Nói Nhăng Nói Cuội - Thư Viện Đáng Nhớ
Có thể bạn quan tâm
- Thư viện Đáng Nhớ
- Nói nhăng nói cuội
Để cắt nghĩa thành ngữ trên có hai ý kiến. Một ý kiến cho rằng vì “nhăng” có nghĩa là quấy phá nhăng nhít cho nên nó đi với “cuội” là thích hợp để diễn tả cái ý nói năng dối trá không đáng tin cậy. Còn ý kiến khác lại cho rằng “nhăng cuội” chính là do “giăng cuội” nói chệch ra mà thôi. Vì vậy nhăng cuội (hay giăng cuội) thường được dùng ở dạng tách đôi xen vào giữa là hình thức lặp của một động từ nói để biểu thị sự nói năng nhảm nhí, vu vơ, dối trá, chuyện nhăng cuội, hứa nhăng hứa cuội, nói nhăng nói cuội, tán nhăng tán cuội, v.v…
Thành ngữ nói nhăng nói cuội (hay nói giăng nói cuội) mang nét nghĩa chung là nói không thật, nói vu vơ, hão huyền. Trong tiếng Việt còn có thành ngữ gần nghĩa là nói hươu nói vượn. Song ở thành ngữ nói hươu nói vượn không có nét nghĩa dối trá.
← Bài trước
Nội dung
Ăn cháo đái bát Ăn cơm nhà thổi tù và hàng tổng Ăn ốc nói mò Ăn vóc học hay Áo gấm đi đêm Áo vải, cờ đào Ba chìm bảy nổi Ba hồn bảy vía - Ba hồn chín vía Bá Nha - (Chung) Tử Kỳ Ba que xỏ lá Bách phát bách trúng Bầu dục chấm mắm cáy Bóc ngắn cắn dài Bợm già mắc bẫy cò ke Bóng chim tăm cá Cà cuống chết đến đít còn cay Cái tổ con chuồn chuồn Cạn tàu ráo máng Cáo mượn oai hùm Chân nam đá chân chiêu Chạy như cờ lông công Chén tạc chén thù Chim sa cá lặn Chờ được mạ, má đã sưng Chó mái chim mồi Chưa biết mèo nào cắn mỉu nào Có công mài sắt, có ngày nên kim Có nếp có tẻ Con cà con kê Cõng rắn cắn gà nhà Cú kêu cho ma ăn Đèo heo hút gió Đi một ngày đàng, học một sàng khôn Đồng không mông quạnh Được voi đòi tiên Đười ươi giữ ống Ếch ngồi đáy giếng Giàu làm kép hẹp làm đơn Giàu vì bạn, sang vì vợ Gửi trứng cho ác Há miệng chờ sung Há miệng mắc quai Hồn xiêu phách lạc Kẻ tám lạng người nửa cân Khôn cho người ta rái, dại cho người ta thương Kín cổng cao tường Lá mặt lá trái Len lét như rắn mùng năm Lệnh ông không bằng cồng bà Lo bò trắng răng Lời ong tiếng ve Mạt cưa mướp đắng Máu ghen Hoạn Thư Một nắng hai sương Năm tao bảy tuyết Nát như tương Như nước đổ đầu vịt Nợ như chúa Chổm Nói có sách, mách có chứng Nói nhăng nói cuội Nói toạc móng heo Nước mắt cá sấu Quýt làm cam chịu Rách như tổ đỉa Rước voi giày mả tổ Sơn cùng thủy tận Sống để dạ chết mang theo Sức dài vai rộng Tấc đất cắm dùi Thả mồi bắt bóng Tha phương cầu thực Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa Trộm cắp như rươi Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng Tứ cố vô thân Tức nước vỡ bờ Ướt như chuột lột Vàng thau lẫn lộn Vừa ăn cướp vừa la làng Vụng chèo khéo chống Xác như vờ, xơ như nhộng Trong: Thành ngữ - Tục ngữTừ khóa » Cuội Có Nghĩa
-
Từ điển Tiếng Việt "cuội" - Là Gì? - Vtudien
-
Cuội Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
Từ Điển - Từ Cuội Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Nghĩa Của Từ Cuội - Từ điển Việt - Tra Từ
-
Cuội Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Cuội - Wiktionary Tiếng Việt
-
Cuội Là Gì, Nghĩa Của Từ Cuội | Từ điển Việt - Việt
-
Cuội (định Hướng) – Wikipedia Tiếng Việt
-
'cuội' Là Gì?, Từ điển Tiếng Việt
-
Phân Tích Hình ảnh Cuối Bài Thơ “Muốn Làm Thằng Cuội” - Haylamdo
-
CUỘI - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Ý Nghĩa Câu Chuyện Sự Tích Chú Cuội Cung Trăng | GDGKYT
-
Giải Thích ý Nghĩa Nói Dối Như Cuội Là Gì? - Chiêm Bao 69
-
Ý Nghĩa Nhan đề Bài Thơ Muốn Làm Thằng Cuội | Văn 8 Tập 1 (trang 155