Nông Nghiệp Hoa Kỳ – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nông nghiệp ở Hoa Kỳ là ngành nông nghiệp phát triển, đứng đầu thế giới về sản lượng ngũ cốc (lúa mì, ngô...). Mặc dù nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 2% GDP nhưng mỗi năm cũng thu về cho đất nước khoảng 240 - 260 tỷ USD. Sản phẩm nông nghiệp có giá trị xuất khẩu lớn, khoảng 75 - 80 tỉ USD mỗi năm.
Lương thực được sản xuất ra rất an toàn, có chất lượng cao, phong phú và giá cả phải chăng. Nền nông nghiệp Hoa Kỳ cũng đạt được sự dồi dào và đa dạng nhất trên thế giới.
Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
[sửa | sửa mã nguồn]Theo số liệu năm 2003 của FAO, hai mươi loại sản phẩm nông nghiệp đứng đầu của Hoa Kỳ là (đơn vị tính theo tấn, thứ tự xếp hạng theo giá trị của sản phẩm):
1. | Ngũ cốc | 256.904.992 |
2. | Thịt gia súc | 11.736.300 |
3. | Sữa tươi | 78.155.000 |
4. | Thịt gà | 15.006.000 |
5. | Đậu nành | 65.795.300 |
6. | Thịt lợn | 8.574.290 |
7. | Lúa mì | 63.589.820 |
8. | Bông lint | 3.967.810 |
9. | Trứng gà | 5.141.000 |
10. | Thịt gà tây | 2.584.200 |
11. | Cà chua | 12.275.000 |
12. | Khoai tây | 20.821.930 |
13. | Nho | 6.125.670 |
14. | Cam | 10.473.450 |
15. | Thóc, Gạo | 9.033.610 |
16. | Táo | 4.241.810 |
17. | Miến | 10.445.900 |
18. | Rau diếp | 4.490.000 |
19. | Hạt bông | 6.072.690 |
20. | Củ cải đường | 27.764.390 |
Một số loại chỉ xuất hiện trong số 20 loại sản phẩm nông nghiệp lớn nhất ở Hoa Kỳ trong vòng 40 năm trở lại đây như: thuốc lá, lúa mạch, và yến mạch, đậu phộng, hướng dương. Một số loại cỏ đã được xếp vào top 10 trong năm 2003 nếu chúng được theo dõi bởi FAO.
Cây trồng
[sửa | sửa mã nguồn]Giá trị các sản phẩm nông nghiệp chính từ cây trồng là:
Các cây trồng chủ yếu ở Hoa Kỳ - 1997(Tỉ USD) | |
---|---|
Ngũ cốc | $24.4 |
Đậu nành | $17.7 |
Lúa mì | $8.6 |
Alfalfa (cỏ?) | $8.3 |
Bông | $6.1 |
Rơm | $5.1 |
Thuốc lá | $3.0 |
Gạo | $1.7 |
Miến | $1.4 |
Lúa mạch | $.9 |
Nguồn: 1997 USDA-NASS reports, [1] Lưu trữ 2008-05-20 tại Wayback Machine |
Ghi chú: cỏ (alfalfa) và cỏ khô không được FAO theo dõi và sản xuất thuốc lá ở Hoa Kỳ đã rơi xuống trong khoảng thời gian từ năm 1997 đến năm 2003.
Chăn nuôi
[sửa | sửa mã nguồn]Việc quản lý trong nông nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- http://www.fistenet.gov.vn/VSTP/index_.asp?menu=thitruong_MY#1.3 Lưu trữ 2007-08-23 tại Wayback Machine
- http://vietnamese.vietnam.usembassy.gov/doc_useconomy_viii.html Lưu trữ 2007-08-10 tại Wayback Machine
Bài viết liên quan đến kinh tế này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Từ khóa » Hoa Kỳ Là Nước Xuất Khẩu Nông Sản Lớn
-
Hoa Kỳ Là Thị Trường Xuất Khẩu Nông Sản Lớn Nhất Của VN Trong Quý 1
-
Hoa Kì Là Nước Xuất Khẩu Nông Sản - Hoc247
-
Hoa Kì Là Nước Xuất Khẩu Nông Sản
-
Hoa Kỳ Là Thị Trường Lớn Nhất Cho Xuất Khẩu Nông Sản Việt Nam
-
Hoa Kỳ Là Thị Trường Nhập Khẩu Nông Sản Lớn Nhất Của Việt Nam
-
Hoa Kỳ Là Thị Trường Xuất Khẩu Lớn Nhất Của Việt Nam
-
Hoa Kỳ Nhập Khẩu Nông Sản Lớn Nhất Từ Việt Nam
-
Vì Sao Ngành Nông Nghiệp Mỹ đứng Hàng đầu Thế Giới?
-
Chuẩn Hóa Sản Xuất để Gia Tăng Xuất Khẩu Nông Sản Vào Hoa Kỳ
-
Triển Vọng Thương Mại Nông Sản Hoa Kỳ
-
Phối Hợp Tăng Năng Lực Xuất Khẩu Nông, Lâm, Thủy Sản Việt Nam ...
-
Xuất Khẩu Nông Sản Sang EU Nắm Bắt Cơ Hội Từ EVFTA
-
Thương Mại Việt Nam - Hoa Kỳ Hỗ Trợ Nông Sản Việt Xuất Khẩu Bền ...
-
Xuất Khẩu Nông Sản Sang Mỹ: Đầu Tư Bài Bản để Làm ăn Lâu Dài