Nộp Hồ Sơ đề Nghị Xét Chuyển Ngạch Thanh Tra Và Cấp đổi Thẻ Thanh ...
Có thể bạn quan tâm
I. XÉT CHUYỂN NGẠCH TỪ NGẠCH CHUYÊN VIÊN SANG NGẠCH THANH TRA VIÊN, TỪ NGẠCH CHUYÊN VIÊN CHÍNH SANG NGẠCH THANH TRA VIÊN CHÍNH
- Đối tượng
Công chức đang công tác tại Thanh tra các sở, ban ngành; Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra cấp huyện, có đủ tiêu chuẩn điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 32, Luật Thanh tra năm 2010, điều 6, điều 7 Nghị định 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ thì được xét chuyển ngạch và bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên, thanh tra viên chính, cụ thể:
- Đang giữ ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) thì xét chuyển ngạch và bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên.
- Đang giữ ngạch chuyên viên chính (hoặc tương đương) thì xét chuyển ngạch và bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính;
Đối với trường hợp nâng ngạch (từ ngạch thanh tra viên lên ngạch thanh tra viên chính) thì công chức phải đăng ký dự thi nâng ngạch theo chỉ tiêu phân bổ do Thanh tra Chính phủ tổ chức.
- Tiêu chuẩn xét chuyển ngạch thanh tra
- Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên phù hợp với chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực đang công tác;
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên (đối với ngạch thanh tra viên), chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên chính (đối với ngạch thanh tra viên chính);
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên (đối với ngạch thanh tra viên), quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính (đối với ngạch thanh tra viên chính);
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/012014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc cho Việt Nam (tương đương trình độ B hoặc A2 tại Công văn hướng dẫn quy đổi số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03/8/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) của 1 trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức. Hoặc có chứng chỉ tiếng đồng bào dân tộc thông dụng ở địa phương do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Có chứng chỉ tin học tương đương đạt chuẩn kỹ thuật sử dụng công nghệ thông tin cơ bản (theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc tương đương trình độ B trở lên;
- Có thời gian ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp công chức ở cơ quan, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra nhà nước thì phải có thời gian ít nhất 05 năm giữ ngạch công chức hoặc tương đương ngạch thanh tra viên.
- Hồ sơ đề nghị xét chuyển ngạch (02 bộ)
3.1. Văn bản đề nghị bổ nhiệm vào ngạch thanh tra của cơ quan quản lý trực tiếp công chức, có nhận xét về quá trình công tác của công chức.
3.2. Sơ yếu lý lịch mẫu 2C-BNV/2008 (Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 6/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức), dán ảnh 4x6, có xác nhận của cơ quan trực tiếp quản lý sử dụng công chức.
3.3. Bản khai kết quả công tác thanh tra (theo mẫu).
3.4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc được cơ quan trực tiếp quản lý, sử dụng công chức xác nhận (văn bằng chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ; quản lý nhà nước, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra, ngoại ngữ, tin học).
3.5. Bản sao các văn bản: Quyết định tuyển dụng công chức; Quyết định công nhận hoàn thành chế độ tập sự và bổ nhiệm ngạch công chức; Quyết định tiếp nhận công chức về công tác thanh tra được cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc được cơ quan trực tiếp quản lý, sử dụng công chức xác nhận; Quyết định nâng bậc lương gần nhất.
II. CẤP MỚI, ĐỔI, CẤP LẠI THẺ THANH TRA
- Về đối tượng cấp Thẻ
Đối tượng được cấp Thẻ Thanh tra được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 01/2012/TT-TTCP: “Đối tượng được cấp Thẻ Thanh tra là Thanh tra viên thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước”.
- Các trường hợp cấp mới, đổi, cấp lại, thu hồi Thẻ Thanh tra
- Cấp mới Thẻ Thanh tra: thực hiện trong trường hợp công chức thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra lần đầu.
- Đổi Thẻ Thanh tra: thực hiện trong các trường hợp: Thanh tra viên được bổ nhiệm lên ngạch thanh tra cao hơn; Thẻ Thanh tra đã hết thời hạn sử dụng (05 năm kể từ ngày cấp); Thẻ Thanh tra đang sử dụng bị hư hỏng; Do thay đổi mã số thẻ, họ, tên, cơ quan công tác hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của Thanh tra viên ghi trên Thẻ Thanh tra theo quy định của pháp luật; Khi cơ quan có thẩm quyền ban hành quy định mẫu Thẻ Thanh tra mới thay thế mẫu Thẻ Thanh tra cũ.
- Cấp lại Thẻ Thanh tra: Thanh tra viên được xem xét, cấp lại Thẻ Thanh tra đã bị mất do những nguyên nhân khách quan; không được cấp lại Thẻ Thanh tra trong trường hợp bị mất do vi phạm nội dung cấm tại Khoản 3, Điều 10 của Thông tư số 01/2012/TT-TTCP hoặc để mất quá 01 lần trong một kỳ hạn sử dụng Thẻ Thanh tra.
Không được xem xét, đề nghị cấp Thẻ Thanh tra khi đã có thông báo nghỉ hưu, từ trần, mất tích; trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền.
- Thu hồi Thẻ Thanh tra: đối với các trường hợp: Thanh tra viên nghỉ hưu hoặc từ trần, mất tích khi đang công tác; Thanh tra viên bị miễn nhiệm theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 97/2011/NĐ-CP, ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về Thanh tra viên và Cộng tác viên Thanh tra; Các trường hợp đổi Thẻ Thanh tra như đã nêu trên.
- Hồ sơ, thủ tục
- Công văn đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ thanh tra của các cơ quan đơn vị kèm theo Danh sách trích ngang công chức, lý do đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại (theo Mẫu số 1, Mẫu số 2 và Mẫu số 3 kèm theo);
- Quyết định bổ nhiệm vào ngạch thanh tra: Thanh tra viên, Thanh tra viên chính, Thanh tra viên cao cấp (có chứng thực hoặc sao y của cơ quan có thẩm quyền, 02 bản);
- 02 ảnh màu cá nhân chụp kiểu chứng minh thư, mặc trang phục ngành, cỡ 30mm x 40mm (ghi rõ họ tên, ngạch thanh tra, đơn vị công tác phía sau ảnh);
- Đối với trường hợp cấp lại thẻ thanh tra có đơn đề nghị xin cấp lại, báo cáo lý do mất thẻ và được cơ quan Công an hoặc Thủ trưởng đơn vị quản lý xác nhận (02 bản).
III. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ
- Thời gian nhận hồ sơ đề nghị chuyển ngạch thanh tra và cấp mới, đổi, cấp lại thẻ Thanh tra từ ngày 16/4/2020 đến hết ngày 23/4/2020, đồng thời gửi văn bản file mềm vào địa chỉ: cxhoan@gmail.com.
- Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng 204, Trụ sở Thanh tra tỉnh.
Chi tiết liên hệ: Đồng chí Cao Xuân Hoàn, Thanh tra viên, Văn phòng Thanh tra tỉnh, điện thoại: 0986.373.844.
Thanh tra tỉnh thông báo tới Thanh tra các Sở, ban, ngành; Cơ quan Ủy ban Kiểm tra – Thanh tra cấp huyện, thị xã, thành phố; Các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh được biết./.
Từ khóa » Tiêu Chuẩn Ngạch Thanh Tra Viên Cao Cấp
-
Tiêu Chuẩn Ngạch Thanh Tra Viên Cao Cấp - Luật Dương Gia
-
Tiêu Chuẩn Bổ Nhiệm Ngạch Thanh Tra Viên Cao Cấp - Hỏi đáp Pháp Luật
-
Tiêu Chuẩn Của Ngạch Thanh Tra Viên được Pháp Luật Quy định Như ...
-
Tiêu Chuẩn Nghiệp Vụ Ngạch Thanh Tra Viên Cao Cấp
-
[DOC] Điều 1. Các Ngạch Công Chức Ngành Thanh Tra Gồm
-
Tiêu Chuẩn Nghiệp Vụ Các Ngạch Thanh Tra Viên - Bộ Giao Thông Vận Tải
-
Nghị định Số: 97/2011/NĐ-CP - Thanh Tra Thành Phố Hải Phòng
-
619/1999/ttlt/ttnn-btccbcp - Thanh Tra Chính Phủ
-
Tiêu Chuẩn Các Ngạch Thanh Tra Viên Quốc Phòng (12/08/2016 09:36)
-
(TTTP) Đề Cương Giới Thiệu Một Số Nội Dung Cơ Bản Của Nghị định ...
-
Quy định Mới Về Thanh Tra Viên - VP UBND Tỉnh Lai Châu
-
Quyết định 818-TCCP/VP Về Việc Ban Hành Tiêu Chuẩn Nghiệp Vụ ...
-
Hỏi Về Việc Bổ Nhiệm Ngạch Thanh Tra Viên