Noradrenaline Base Aguettant | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
Thuốc Noradrenaline Base Aguettant là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Noradrenaline Base Aguettant (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:Hoạt chất : Noradrenaline/Norepinephrine.
Phân loại: Thuốc giống thần kinh giao cảm. Thuốc chủ vận alpha/beta.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): C01CA03.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Noradrenaline Base Aguettant
Hãng sản xuất : Laboratoire Aguettant S.A.S
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc để tiêm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch, 1 mg/ml.
Thuốc tham khảo:
NORADRENALINE BASE AGUETTANT 1mg/ml | ||
Mỗi ống dung dịch tiêm có chứa: | ||
Noradrenaline | …………………………. | 1 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:4.1. Chỉ định:
Dùng để truyền tĩnh mạch, noradrenalin được dùng trong cấp cứu để điều trị đột quỵ, trong phục hồi và duy trì huyết áp.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Phải dùng bằng đường tĩnh mạch. Thuốc dùng ngoài mạch có thể gây co mạch tại chỗ rất mạnh và có thể gây hoại tử mô. Thường được đề nghị dùng qua đường tĩnh mạch trung tâm.
Noradrenaline Base Aguettant 1mg/ml, theo quy định, phải được pha loãng trước khi truyền vào tĩnh mạch và pha trong dung dịch glucose đẳng trương hoặc trong nước muỗi sinh lý NaCl 0,9%. Không được pha noradrenalin với các thuốc khác.
Liều dùng:
Liều lượng cần được cân nhắc tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Liều khởi đầu được đề nghị từ 0,05 đến 0,15 mcg noradrenalin base/kg/phút (tương đương 0,1 đến 0,3 mcg noradrenalin tartrat/kg/phút). Đôi khi cần đến liều 1,5 đến 2,5 mcg noradrenalin base/kg/phút (tương đương 3 đến 5 mcg noradrenalin tartrat/kg/phút) trong điều trị choáng nhiễm trùng hoặc choáng xuất huyết.
4.3. Chống chỉ định:
Thuốc noradrenalin không có chống chỉ định một khi đã có chỉ định điều trị đặc biệt. Trong trường hợp không có chỉ định đặc biệt, những chông chỉ định sau đây có thể được xem xét:
Noradrenalin chống chỉ định cho các bệnh nhân huyết áp thấp có suy tuần hoàn đi kèm với giảm thể tích, ngoại trừ khi được dùng như một biện pháp cấp cứu để duy trì hỗ trợ cho động mạch vành và não cho đền khi thiệt lập được bôi hoàn thể tích máu.
Người bệnh thiếu oxy nặng hoặc tăng CO2 trong máu (dễ gây loạn nhịp tim)
Người bệnh gây mê bằng cyclopropan hay các thuốc mê nhóm halogen (dễ gây loạn nhịp tim)
Người bệnh bị huyết khối mạch ngoại biên hoặc mạch mạc treo (tăng thiếu máu cục bộ và làm tổn thương nhồi máu lan rộng hơn).
Chống chỉ định dùng noradrenalin phối hợp với thuốc tê tại chỗ để gây tê ngón tay chân, tai, mũi và bộ phận sinh dục.
4.4 Thận trọng:
Cảnh báo:
NORADRENALINE BASE AGUETTANT (1 mg/ml, Sulphites free) có chống chỉ định cho các bệnh nhân huyết áp thấp có suy tuần hoàn đi kèm với giảm thể tích, ngoại trừ khi được dùng như một biện pháp cấp cứu để duy trì hỗ trợ cho động mạch vành và não cho đến khi thiết lập được bồi hoàn thể tích máu.
Thận trọng khi dùng:
Cần thận trọng và tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định trong các trường hợp:
Suy chức năng thất trái trầm trọng
Suy mạch vành cấp
Nhồi máu cơ tim gần đây.
Rối loạn nhịp tim xuất hiện trong lúc điều trị. Khi có rối loạn nhịp tim, cần giảm liều. Phải kiểm tra huyết áp và nhịp tim liên tục trong lúc truyền noradrenalin. Nếu cần phải dùng NORADRENALINE BASE AGUETTANT (1 mg/ml, Sulphites free) đồng thời với máu toàn phần hoặc huyết tương, phải truyền máu và huyết tương riêng.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không áp dụng..
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B3
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Theo chỉ định của noradrenalin, thuốc này có thể dùng trong giai đoạn mang thai trong trường hợp cần thiết. Tuy nhiên, cần cân nhắc các đặc điểm dược lực học của thuốc. Noradrenalin có thể làm giảm tưới máu nhau thai và gây chậm nhịp tim thai. Nó cũng có thể có tác dụng gây co tử cũng mang thai và dẫn đến ngạt thai ở cuối thai kỳ. Vì vậy, cần cân nhắc những nguy cơ có thể có này đối với thai nhỉ so với những lợi ích tiềm năng đối với người mẹ.
Thời kỳ cho con bú:
Không có thông tin về việc sử dụng noradrenalin trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ..
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Hệ mạch máu: tăng huyết áp động mạch và thiếu oxy mô; tổn thương thiếu máu cục bộ đo tác động co mạch mạnh có thể dẫn đến lạnh và tím tái mặt và các chi.
Hệ tim: nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm (có lẽ là một phản xạ khi huyết áp tăng), loạn nhịp tim, đánh trống ngực, tăng tính co bóp của cơ tim do tác dụng β-adrenergic trên tim (tăng co bóp và nhịp tim), suy tim cấp.
Hệ thần kinh trung ương: lo âu, nhức đầu, run và nôn.
Hệ tiết niệu: bí tiểu.
Hệ hô hấp: suy hô hấp.
Tại chỗ: khả năng kích ứng và hoại tử chỗ tiêm.
Mắt: glôcôm cấp tính; rất hay gặp trên bệnh nhân có sẵn bản chất giải phẫu đóng góc mống mắt giác mạc.
Dùng thuốc vận mạch liên tục để duy trì huyết áp mà không điều trị bù thể tích máu có thể gây các triệu chứng sau đây:
Co mạch nặng ở nội tạng và ngoại biên
Giảm lưu lượng máu qua thận
Giảm sản xuất nước tiểu
Thiếu ôxy mô
Tăng nồng độ lactat huyết tương.
Trong trường hợp quá mẫn hoặc quá liều, những ảnh hưởng sau đây có thể xuất hiện thường xuyên hơn: tăng huyết áp, sợ ánh sáng, đau sau xương ức, đau họng, xanh tái, đổ mồ hôi nhiều và nôn.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Trước hoặc trong khi dùng NA cần phát hiện và điều chỉnh tình trạng thiếu oxygen mô, tăng CO2 máu, toan huyết (là những yếu tố làm giảm hiệu lực và làm tăng ADR của NA).
Ngừng ngay truyền thuốc.
Có thể điều trị nhịp tim chậm bằng tiêm atropin.
Cần luôn luôn kiểm tra vị trí tiêm truyền để xem có thông không và xem tĩnh mạch truyền thuốc có bị trắng nhợt không. Nếu thấy tĩnh mạch được truyền bị trắng nhợt hoặc nếu phải truyền kéo dài thì nên định kỳ chuyển đổi vị trí truyền.
Nếu có thoát mạch thì cần tiêm ngay càng sớm càng tốt (trong vòng 12 giờ) vào vùng có thoát mạch 10 – 15 ml dung dịch natri clorid chứa 5 – 10 mg phentolamin mesylat (dùng bơm tiêm và kim để tiêm dưới da), tiêm rộng vào vùng bị tổn thương (là vùng thấy lạnh, rắn và có màu tái).
Có thể ngăn ngừa huyết khối, các phản ứng xung quanh tĩnh mạch được truyền và hoại tử, ở người bệnh nhồi máu cơ tim, tụt huyết áp, bằng cách cho thêm 100 – 200 đơn vị heparin cho mỗi giờ vào dịch truyền NA.
Để phát hiện và điều trị giảm thể tích tuần hoàn, cần theo dõi huyết áp tĩnh mạch trung tâm hay áp lực đổ đầy thất trái.
Cần phải điều chỉnh giảm thể tích máu đầy đủ trước khi bắt đầu dùng NA. Trong trường hợp cấp cứu, có thể dùng NA để bổ trợ cho việc bồi phụ dịch như là một biện pháp trợ giúp tạm thời để duy trì máu đến mạch vành và mạch não. Không được dùng NA duy nhất để điều trị người bệnh giảm thể dịch tuần hoàn. Nếu huyết áp lại bị tụt thì có thể phải truyền thêm dịch trong và sau khi điều trị bằng NA.
Khi gây mê bằng cyclopropan hoặc các thuốc gây mê có halogen, nên dùng methoxamin hay phenylephrin thay cho NA (ít kích thích tim hơn). Nếu xảy ra loạn nhịp cần điều trị bằng thuốc chẹn beta như propranolol.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Không nên kết hợp với các thuốc:
Các thuốc mê halogen hít: gây loạn nhịp thất trầm trọng (do làm tăng kích động tim).
Các thuốc chống trầm cảm imipramin: làm tăng huyết áp đột ngột và có khả năng gây loạn nhịp (ức chế adrenalin hoặc noradrenalin vào các sợi giao cảm).
Các thuốc chống trầm cảm Serotoninergic-noradrenergic: làm tăng huyết áp đột ngột và có khả năng gây loạn nhịp (ức chế adrenalin hoặc noradrenalin vào các sợi giao cảm).
Cần thận trọng khi kết hợp với các thuốc:
Các thuốc ức chế MAO không chọn lọc (iproniazid): tăng tác động gây áp lực của hệ giao cảm đang ở mức độ trung bình; chỉ nên dùng khi có giám sát y khoa chặt chẽ.
Các thuốc ức chế MAO-A chọn lọc: bằng phép ngoại suy từ các thuốc ức chế MAO không chọn lọc về nguy cơ tăng áp lực, chỉ nên dùng khi có giám sát y khoa chặt chẽ.
Linezolid: bằng phép ngoại suy từ các thuốc ức chế MAO không chọn lọc về nguy cơ tăng áp lực, chỉ nên dùng khi có giám sát y khoa chặt chẽ.
4.9 Quá liều và xử trí:
Nếu dùng quá liều, có thể thấy các triệu chứng: co mạch da, loét chèn ép, suy tuần hoàn, tăng huyết áp.
Nếu xảy ra các phản ứng ngoại ý liên quan đến dùng liều cao, khuyến cáo nên giảm liều nếu có thể được.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :5.1. Dược lực học:
Nhóm kích thích tim mạch, loại trừ glycosid trợ tim.
ATC Code: C01CA03
Noradrenalin có tác dụng rất mạnh trên các thụ thể alpha và có tác dụng trung bình trên các thụ thể beta-1. NORADRENALINE BASE AGUETTANT (1 mg/ml, Sulphites free) gây co mach toàn thân, ngoại trừ mạch vành – được làm giãn gián tiệp do tăng tiêu thụ oxy. Huyết áp tăng tức thời do thuộc mạnh gấp 1,5 lần so với adrenalin..
Cơ chế tác dụng:
NA chủ yếu tác động trực tiếp lên các thụ thể alpha adrenergic. Thuốc cũng kích thích trực tiếp lên các thụ thể beta-adrenergic ở tim (thụ thể betaí-adrenergic) nhưng không có tác dụng lên thụ thể beta2-adrenergic ở phế quản và mạch máu ngoại vi. Tuy nhiên, tác dụng của NA lên thụ thể beta1 yếu hơn tác dụng của epinephrin hay của isoproterenol. Người ta cho rằng tác dụng lên thụ thể alpha-adrenergic là do ức chế sự tạo thành AMP vòng (adenosin monophosphat 3’, 5’) vì ức chế hoạt động của enzym adenyl cyclase, trái lại, tác dụng lên thụ thể beta-adrenergic là do kích thích hoạt tính của adenyl cyclase.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Không hấp thu qua đường tiêu hóa.
Nồng độ tạm thời trong huyết tương (thời gian bán hủy khoảng 2 – 3 phút).
Khử amin và o-methyl hóa qua gốc oxy hóa.
Đào thải qua thận dưới dạng các chất chuyên hóa dạng liên hợp glucuronid hay sulfat..
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Natri clorid, natri hydroxid hoặc hydrocloric acid (pH = 3,0-4,0), nước cất pha tiêm vừa đủ 4ml.
6.2. Tương kỵ :
Không được pha thuốc này với bất kỳ thuốc nào khác, ngoại trừ dung dịch Glucose 5% hoặc NaCl 0,9%.
Thuốc tương kỵ với các chất có tính kiềm.
6.3. Bảo quản:
Ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng..
Hạn dùng của thuốc sau hòa tan theo chỉ dẫn: tính ổn định lý – hóa của dung dịch pha (trong glucose 5% hoặc natri clorid 0,9%) giữ được trong 48 giờ ở nhiệt độ 25°C. Tuy nhiên, theo quan điểm vi sinh học và vô trùng, phải dùng ngay sau khi pha thuốc. Nếu thuốc không được dùng ngay sau khi pha, thời gian bảo quản thuốc và tình trạng thuốc được đánh giá tùy từng trường hợp và thường không vượt quá 12 giờ ở nhiệt độ 25°C trong một ống tiêm nhựa gắn vào bơm tiêm điện
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM
Từ khóa » đặc điểm Noradrenalin
-
Thuốc Norepinephrine: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu ý Khi Sử Dụng
-
Noradrenalin (norepinephrine): Thuốc Cường Giao Cảm - Dieutri.Vn
-
Norepinephrine Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
NORADRENALIN
-
Tương Tác Thuốc Noradrenalin
-
Xét Nghiệm Noradrenalin Trong U Tủy Thượng Thận | Medlatec
-
Thuốc Noradrenalin: Biệt Dược Cấp Cứu Tụt Huyết áp
-
Norepinephrine – Wikipedia Tiếng Việt
-
Xét Nghiệm Noradrenalin ở Bệnh Nhân U Tủy Thượng Thận - Vinmec
-
Thuốc Noradrenaline Base Aguettant 1 Mg/ml: Công Dụng, Liều Dùng
-
Thuốc Vận Mạch Trong Cấp Cứu Tim Mạch - SlideShare
-
Lựa Chọn Thuốc Vận Mạch Tại ICU - Health Việt Nam
-
So Sánh Dopamine Và Norepinephrine Trong điều Trị Sốc
-
Đặc điểm Và Chỉ định Thuốc Tăng Co Bóp Cơ Tim - Vinmec