Norepinephrine – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Norepinephrine (NE), còn gọi là noradrenaline (NA) hoặc noradrenalin, đôi khi còn được gọi là levarterenol là một hóa chất hữu cơ trong họ catecholamine mà hoạt động trong não và cơ thể như một hormone và chất dẫn truyền thần kinh. Tên "noradrenaline", bắt nguồn từ gốc Latin có nghĩa là "tại/bên cạnh thận", được sử dụng phổ biến hơn ở Vương quốc Anh; ở Hoa Kỳ, "norepinephrine", bắt nguồn từ gốc từ Hy Lạp có cùng ý nghĩa, thường được ưa thích.[1] "Norepinephrine" cũng là tên phi thương mại quốc tế được đặt cho thuốc norepinephrine dùng trong y tế.[2] Dù tên nào đi nữa, các bộ phận của cơ thể mà sản xuất hoặc bị ảnh hưởng bởi nó được gọi là noradrenergic.
Chức năng chung của norepinephrine là huy động não và cơ thể hoạt động. Sự giải phóng norepinephrine là thấp nhất trong khi ngủ, tăng lên trong lúc thức giấc và đạt mức cao hơn nhiều trong các tình huống căng thẳng hoặc nguy hiểm, trong cái gọi là phản ứng chiến đấu hay bỏ chạy. Trong não, norepinephrine làm tăng hưng phấn và tỉnh táo, thúc đẩy sự cảnh giác, tăng cường sự hình thành và phục hồi trí nhớ, và tập trung sự chú ý; nó cũng làm tăng sự bồn chồn và lo lắng. Trong phần còn lại của cơ thể, norepinephrine làm tăng nhịp tim và huyết áp, kích hoạt giải phóng glucose từ các kho dự trữ năng lượng, tăng lưu lượng máu đến cơ xương, làm giảm lưu lượng máu đến hệ thống đường tiêu hóa và ức chế làm trống bàng quang và nhu động của đường tiêu hóa.
Trong não, noradrenaline được sản xuất trong các hạt nhân nhỏ nhưng có tác dụng mạnh mẽ đối với các vùng não khác. Điều quan trọng nhất của các hạt nhân là coeruleus locus, nằm ở cầu não. Bên ngoài não, norepinephrine được sử dụng như một chất dẫn truyền thần kinh bởi hạch giao cảm nằm gần tủy sống hoặc trong bụng, và nó cũng được tuyến thượng thận thải ra trực tiếp vào máu. Bất kể nó được giải phóng như thế nào và ở đâu, norepinephrine tác động lên các tế bào đích bằng cách liên kết và kích hoạt các thụ thể noradrenergic nằm trên bề mặt tế bào.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Aronson JK (tháng 2 năm 2000). “'Where name and image meet'—the argument for 'adrenaline'”. British Medical Journal. 320 (7233): 506–9. doi:10.1136/bmj.320.7233.506. PMC 1127537. PMID 10678871.
- ^ “(-)-noradrenaline”. IUPHAR database. International Union of Basic and Clinical Pharmacology. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2016.
- Hormone
- Chất dẫn truyền thần kinh
Từ khóa » đặc điểm Noradrenalin
-
Thuốc Norepinephrine: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu ý Khi Sử Dụng
-
Noradrenalin (norepinephrine): Thuốc Cường Giao Cảm - Dieutri.Vn
-
Norepinephrine Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
NORADRENALIN
-
Tương Tác Thuốc Noradrenalin
-
Xét Nghiệm Noradrenalin Trong U Tủy Thượng Thận | Medlatec
-
Thuốc Noradrenalin: Biệt Dược Cấp Cứu Tụt Huyết áp
-
Noradrenaline Base Aguettant | Pharmog
-
Xét Nghiệm Noradrenalin ở Bệnh Nhân U Tủy Thượng Thận - Vinmec
-
Thuốc Noradrenaline Base Aguettant 1 Mg/ml: Công Dụng, Liều Dùng
-
Thuốc Vận Mạch Trong Cấp Cứu Tim Mạch - SlideShare
-
Lựa Chọn Thuốc Vận Mạch Tại ICU - Health Việt Nam
-
So Sánh Dopamine Và Norepinephrine Trong điều Trị Sốc
-
Đặc điểm Và Chỉ định Thuốc Tăng Co Bóp Cơ Tim - Vinmec