[Notes] Thuật Ngữ Game - 赤光
Có thể bạn quan tâm
(update theo các chương truyện mình làm)
– 666: ngôn ngữ mạng ở Trung Quốc, gồm 2 nghĩa. Một nghĩa tích cực là thật lợi hại, thật siêu. Một nghĩa tiêu cực mang ý châm chọc kiểu như “mày tưởng mày ngon à”, “hay nhỉ”. Tùy ngữ cảnh mà hiểu theo nghĩa khác nhau.
– ADC: viết tắt của từ Attack Damage Carry (Carries) là dame vật lý tầm xa. Hiện dùng để chỉ xạ thủ trong các game MOBA.
– AOE: các chiêu thức tấn công/trị liệu lan rộng ra nhiều mục tiêu cùng lúc
– Bo1, Bo2, Bo3, Bo5,… (Best of 1, Best of 2, Best of 3, Best of 5): Là chế độ thi đấu. Hai đội thi đấu với nhau có thể có một hoặc nhiều lượt. Bo1 là chỉ đấu 1 lượt, ai thắng là thắng luôn trận đấu. Bo3 đấu 3 lượt, thắng 2 lượt sẽ thắng trận. Bo5 là đấu 5 lượt, thắng 3 trận trước sẽ chiến thắng toàn trận. Còn Bo2 thì đấu 2 lượt, có thể có tỉ số hòa 1 – 1, thường dùng trong các vòng tính điểm.
– Buff: chuyên làm nhiệm vụ hỗ trợ cho đội như bơm máu, mana, hồi sinh, bơm sức đánh, sức thủ..
– Cast skill: hành động vận công một kỹ năng nào đó. Trong game có nhiều chiêu thức khác nhau, trong đó có một loại chiêu thức cần phải vận công, trước khi chiêu thức được tung ra, sẽ có một thời gian dùng để vận công, nếu vận công/cast thành công thì sẽ thả được chiêu, nếu bị ngắt/đánh gãy (do nhiều yếu tố khác nhau) thì chiêu sẽ bị hủy, cần vận công lại.
– DoT (Damage over Time): kỹ năng gây sát thương theo thời gian, khi tung chiêu thì trong mỗi một giây sẽ gây ra một lượng sát thương nhất định liên tục trong một khoảng thời gian (vd: 1 giây gây ra 500 điểm tổn thương, liên tục trong 10 giây).
– DPS (Dealing Damage Per Second): lượng sát thương gây ra trong một giây, gây ra sát thương lớn trong thời gian ngắn, cũng chỉ những người chơi vị trí tấn công, có thể gây tổn thương cao.
– Farm: Hành động giết quái để kiếm vàng hoặc nguyên liệu, gọi tắt là farm vàng / farm tài liệu (nguyên liệu, vật liệu)
– Game point/Match point: Một thuật ngữ ban đầu dùng trong các trận đấu tennis, chỉ ván đấu mà một người chơi sẽ giành chiến thắng chung cuộc nếu ăn điểm ở ngay ván đấu đó. Ví dụ trong game A vs B đấu một trận theo thể thức BO5, đã đánh xong 2 ván, tỷ số 2 : 0 nghiêng về A, thì ván thứ ba sẽ là ván game point của A, khi đó A chỉ cần thắng ván tiếp theo thì trận đấu sẽ kết thúc, không cần đánh 2 ván cuối cùng, nếu thua thì ván tiếp theo vẫn sẽ là game point của A, nếu tỷ số hòa 2 : 2, thì ván cuối cùng đương nhiên là ván quyết định, là ván game point của cả hai bên.
– HoT (Heal over time): kỹ năng trị liệu theo thời gian, khi tung chiêu thì trong một giây sẽ hồi một lượng máu, liên tục trong một khoảng thời gian (vd: 1 giây hồi 4% máu, liên tục trong 5 giây).
– HPS (Healing per second): Lượng trị liệu theo thời gian
– Kỹ năng/chiêu thức định hướng (skill shot): những kỹ năng người chơi sẽ định sẵn vị trí để phóng chiêu vào, chỉ phóng kỹ năng vào vị trí chỉ định, đối thủ có thể né tránh.
– Kỹ năng/chiêu thức khóa/chọn mục tiêu (skill target): những kỹ năng người chơi sẽ chọn mục tiêu (người chơi khác) phóng vào.
– Lập flag: ngôn ngữ mạng, để chỉ những câu nói về tương lai, nhưng thường là có kết quả ngược lại.
– mana: năng lượng để sử dụng chiêu thức, tùy nhân vật (tùy game) có lượng mana khác nhau, nếu dùng hết mana thì không thể sử dụng kỹ năng nữa.
– OT (Over Threat hoặc Off Tank): nghĩa là vượt cừu, trong game, boss sẽ chọn mục tiêu có cừu hận cao nhất để tấn công, thường mặc định các chiêu thức của tank sẽ có cừu hận khá cao, nhưng các dps và buff cũng có thể tăng cừu hận của mình bằng chính lực sát thương hoặc mức trị liệu quá cao, và khi cừu hận của những người chơi khác trong đội cao hơn tank chính của đội thì sẽ gọi là vượt cừu, OT, khiến boss không đánh tank nữa mà chuyển mục tiêu sang người có cừu hận cao nhất. Mà không phải tank thì có thể người chơi đó có lực phòng thủ yếu, khiến boss chỉ dùng một chiêu thôi cũng giết chết được, dẫn tới diệt đoàn.
– Tank (T): chỉ những người chơi các loại nghề nghiệp máu trâu, sống dai, da dày thịt béo, nhằm để kéo quái hoặc đỡ đòn cho người chơi khác. Trong một đoàn đội có thể có nhiều tank nhưng sẽ có một tank chính (T chính, main T, chủ T)
– Thời gian CD: thời gian cool down, thời gian đóng băng kỹ năng, tùy kỹ năng mà có hay không có thời gian CD, nếu có thì trong thời gian này sẽ không thể sử dụng kỹ năng được.
Share this:
- More
- Tweet
Từ khóa » Cd Trong Game Là Gì
-
Thuật Ngữ Trong Game | Bí Quyết Nâng Cao - 3Q Củ Hành
-
CD Trong Game Có Nghĩa Là Gì? Viết Tắt Của Từ Gì? - Chiêm Bao 69
-
Thuật Ngữ Trong Game | Toàn Chức Cao Thủ
-
Các "cd" Là Gì? Các Lĩnh Vực Sử Dụng Thuật Ngữ - DELACHIEVE.COM
-
Tổng Hợp Tất Cả Thuật Ngữ Game Mà Game Thủ Nên Biết
-
Thuật Ngữ Game | Mazarin95's Blog
-
PHỤ LỤC THUẬT NGỮ TRONG GAME - MỘC TỬ NHÂN
-
10** Thuật Ngữ Lol - Liên Minh Huyền Thoại - Blog Trần Văn Thông
-
Góc Game: Một Số Thuật Ngữ Làm đau đầu Các Gamer - Tin Đẹp
-
Tổng Hợp Các Thuật Ngữ LOL, Noob, Ad, Afk, Cover, Cc, Mvp, Ggwp...
-
Tổng Hợp Các Thuật Ngữ Trong Game Mà Bạn Chưa Biết
-
Cooldown Trong Game Là Gì
-
Tổng Hợp Thuật Ngữ Game Từ A đến Z để Bạn Trở Thành Một Game Thủ ...