ôn Thi đh Môn Tiếng Anh,đáp án Và Giải Thích đề 19 - 123doc

Câu này có nghĩa là: Khí CO2 có thể được hấp thu bởi cây cối hoặc sông hồ hoặc có thể tích tụ lại trong không khí khi được thải ra bởi ô tô, trong khi hợp chất CFC chỉ tồn tại trong khí

Trang 1

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC SỐ 19 Môn: TIẾNG ANH; Khối D

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80)

I Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions

Trọng âm của từ "elimination" rơi vào âm tiết thứ tư Còn trọng âm của các từ còn

lại rơi vào âm tiết thứ ba (Trong những từ có chứa "tion", trọng âm thường rơi vào

âm tiết ngay trước "tion")

(A: /ˌɪntə'næʃnəl/, B: /ˌɪnfə'meɪʃnf/, C: /ɪˌlɪmɪ'neɪʃn/, D: /ˌkɒmpə'tɪʃn/)

Trọng âm của từ "trophy" rơi vào âm tiết đầu tiên Còn trọng âm của các từ còn lại

rơi vào âm tiết thứ hai (Đối với những từ có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết

Trang 2

đầu tiên nếu đó là danh từ và rơi vào âm tiết thứ 2 nếu đó là động từ Trọng âm không rơi vào những âm tiết chứa âm /ə/.)

(A: /rɪ'taɪə(r)/, B: /kəm'pi:t /, C: /ə'naʊns /, D: /'trəʊfi /)

Trọng âm của từ "consider" rơi vào âm tiết thứ hai Còn trọng âm của các từ còn

lại rơi vào âm tiết đầu tiên

Trọng âm của từ "national" rơi vào âm tiết đầu tiên Trọng âm của các từ còn lại

rơi vào âm tiết thứ hai

(A: /hɪ'stɒrɪk/, B: /'næʃnəl /, C: /ʌn'ju:ʒuəl/, D: /kə'θi:drəl /)

Question 5

A forester

B policy

Trang 3

C erosion

D vegetable

Trọng âm của từ "erosion" rơi vào âm tiết thứ hai, còn trọng âm của các từ còn lại

rơi vào âm tiết đầu tiên

(A: /'fɒrɪstə(r) /, B: /'pɒləsi /, C: /i'rouʒən/, D: /'vedʒtəbl /)

II Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Question 6: So little about mathematics that the lecture was completely beyond me.

- Dựa vào vế sau của câu được chia ở thì quá khứ đơn =>D là đáp án đúng

=>Câu này dịch là: Tôi biết quá ít về toán học nên bài giảng hoàn toàn khó hiểu đối với tôi

Question 7: so aggressive, we’d get on much better.

A She was not

B Weren’t she

C Had she not

D If she weren’t

Trang 4

- Dựa vào vế sau của câu thì đây là cấu trúc của câu điều kiện loại 2 có cấu trúc là

"If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)" dùng để diễn tả tình

huống không có thật ở hiện tại

=>Đáp án đúng là D

=>Câu này dịch là: Nếu cô ấy không quá hung hăng thì chúng tôi đã có mối quan

hệ tốt đẹp hơn nhiều

Question 8:A: .

B: Oh, thank you I just got it yesterday.

A When have you got this beautiful dress?

B You’ve just bought this beautiful dress, haven’t you?

C How a beautiful dress you’re wearing!

D That’s a beautiful dress you have on!

- Vì câu trả lời bắt đầu bằng lời cảm ơn nên câu nói trên là một câu khen

- Lựa chọn A và B là câu hỏi nên không đúng

- Lựa chọn C là câu cảm thán, đúng về nghĩa nhưng sai về cấu trúc Phải thay

"how" bằng "what" thì mới là đáp đúng

D take down with

- Ta có cấu trúc "stand up for " có nghĩa là đáp ứng được.

- come up with : tìm ra, nảy ra (ý tưởng/ ý kiến)

- get on to : tiếp tục làm gì, liên lạc với ai đó (bằng điện thoại hoặc viết thư)

=>Đáp án đúng là A

Trang 5

Question 10: I studied English for four years in high school had trouble talking with

people when I was traveling in the US

A Therefore,I

B Otherwise, I

C Although I

D However, I

- therefore (adverb): bởi vậy, vì thế, cho nên

- otherwise (adverb) : nếu không thì

- although (conjunction) : mặc dù

- however (adverb) : tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy

=>Đáp án đúng là D Câu này được dịch là: Tôi đã học tiếng Anh khoảng 4 năm ở trường cấp 3 Tuy nhiên tôi vẫn gặp vấn đề khi nói chuyện với mọi người khi tôi đi

du lịch ở Mỹ

Question 11: Carbon dioxide may be absorbed by trees or water bodies, or it may stay in the

atmosphere when , while it is only in the atmosphere that chlorofluorocarbons find their home.

A by releasing emissions from cars

B released from car emissions

C cars that release emissions

D emissions are released by cars

- Dựa vào cấu trúc của câu ta có thể loại đáp án A và C

- Đáp án D chưa đúng vì cấu trúc "released" sau đó là giới từ "from" chứ không phải là giới từ "by"

=>Đáp án đúng là B

Câu này có nghĩa là: Khí CO2 có thể được hấp thu bởi cây cối hoặc sông hồ hoặc

có thể tích tụ lại trong không khí khi được thải ra bởi ô tô, trong khi hợp chất CFC chỉ tồn tại trong khí quyển

Trang 6

Question 12: in the atmosphere is the temperature falling below freezing.

A Frost is produced

B Frost produces

C What produces frost

D What is frost produced

- Dựa vào cấu trúc của câu ta thấy động từ trong câu là "is" =>Vế phía trước là chủ ngữ của câu

- Lựa chọn A là một câu đầy đủ và không thích hợp là chủ ngữ

- Lựa chọn B cũng là một câu đầy đủ và không phù hợp với cấu trúc và ý nghĩa của câu

- Lựa chọn D là một câu hỏi => Không chính xác

=>Đáp án đúng trong câu này là C Chủ ngữ của câu là "What produces frost in the

atmosphere" có nghĩa là thứ gây nên sương giá trong không khí.

Mệnh đề "what" có thể làm chủ ngữ trong câu Các em có thể xem lại trong Bài 8: Các thành phần chính của câu trong mục Ôn tập

Question 13: He said that the plane had already left and that I an hour earlier.

A must have arrived

B had to arrive

C should have arrived

D was supposed to arrive

- Cấu trúc "should have + PP" dùng để diễn tả một việc đáng lẽ ra nên làm nhưng

lại không làm ở trong quá khứ C là đáp án đúng trong câu này

- Câu này được dịch là: Anh ấy nói rằng chiếc máy bay ấy đã cất cánh và đáng lẽ

ra tôi nên đến sớm hơn 1 giờ đồng hồ

Question 14: There seems to be a large between the number of people employed in

service industries, and those employed in the primary sectors.

Trang 7

- discrepancy (n) : sự khác nhau, sự không nhất quán, sự trái ngược

- distinguish (v) : phân biệt, nhận định khác nhau

- Chỗ trống cần điền là từ loại danh từ =>Loại đáp án A và D

=>Căn cứ vào nghĩa thì đáp án đúng là C Câu này được hiểu là: Dường như có sự khác biệt lớn giữa số lượng người làm việc trong các ngành công nghiệp dịch vụ

và số lượng người làm việc ở các ngành kinh tế cấp 1

Question 15: British and Australian people share the same language, but in other respects they

are as different as .

A cats and dogs

B salt and pepper

C chalk and cheese

D here and there

- Ta có thành ngữ "as different as chalk and cheese " có nghĩa là khác hẳn nhau

=>Đáp án đúng là C Câu này được hiểu là: Người Anh và người Úc có cùng ngôn ngữ Tuy nhiên về các lĩnh vực khác thì họ khác hẳn nhau

Question 16:A: This grammar test is the hardest one we’ve ever had this semester!

B: but I think it’s quite easy.

A I couldn’t agree more

B I understand what you’re saying

Trang 8

C You’re right.

D I don’t see in that way

- Bạn A nói rằng : Đây là bài kiểm tra ngữ pháp khó nhất mà chúng ta đã từng làm trong học kỳ này đấy nhỉ

Dựa vào nghĩa của nửa câu sau trong câu đáp lại thì đáp án phù hợp nhất ở đây là đáp án B

-Câu này được hiểu là: Tớ hiểu những gì bạn đang nói nhưng mà tớ nghĩ bài kiểm tra cũng khá dễ

Question 17: There are many opportunities for career if you work for that company.

A system

B progression

C succession

D sequence

- Tac có cụm từ "career progression" có nghĩa là sự phát triển trong sự

nghiệp/sự thăng tiến.

Câu này dịch là: Có nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp nếu bạn làm việc cho công ty

- Ta có cụm từ "meet expectation" có nghĩa là như mong đợi.

Câu này được dịch là: Chúng tôi đã lên kế hoạch rất cẩn thận tất cả mọi việc,

nhưng thật không may là kỳ nghỉ không được như chúng tôi mong đợi

Trang 9

Question 19: I’m writing to apply for the of interpreter, which was advertised on T V

Question 20: Your responsibilities managing a team of 4 people, and setting up

meetings with clients.

A consider

B have

C involve

D engage

- Động từ theo sau chỗ trống ở dạng động từ V-ing =>Loại đáp án B và D

- Động từ "consider + V-ing" có nghĩa là cân nhắc/ xem xét làm gì

- Động từ "involve + V-ing" có nghĩa là bao gồm/ bao hàm việc gì

=>Đáp án đúng là C Câu này được dịch là: Nhiệm vụ của bạn bao gồm quản lý một đội 4 người và lên kế hoạch cho các buổi gặp gỡ với khách hàng

Question 21: it’s raining, they are still going to the zoo.

A However

B Although

C Furthermore

D But

Trang 10

- Ở hai mệnh đề chỉ ý đối lập => Dùng liên từ chỉ sự nhượng bộ "although" =>B là đáp án đúng.

- Câu này dịch là : Mặc dù trời đang mưa nhưng họ vẫn đến sở thú

Question 22: is the best policy, so be yourself.

A Youth

B Modesty

C Happiness

D Sincerity

- Youth (n) : tuổi trẻ, tuổi xuân, tuổi thanh niên

- Modesty (n) : tính khiêm tốn, tính giản dị

- Happiness (n) : sự sung sướng, hạnh phúc

- Câu này dịch là: Đừng cố gắng quá sức Đừng cố gắng làm gì quá sức của bạn

Question 24: are hot is a common misconception.

A All deserts

Trang 11

B All deserts which

C Of all deserts

D That all deserts

- Ta có động từ chính trong câu là "is" Cả vế phía trước là chủ ngữ của câu

=>Đáp án đúng là D Câu này có nghĩa là : Việc coi tất cả các sa mạc đều nóng là quan niệm sai lầm phổ biến

Question 25: Only twenty years ago, most doctors agreed truthful with their terminally

ill patients, a trend that has reserved itself in modern medical practice.

III Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

Question 26: The robbers made the bank manager hand over the money.

A The bank manager was forced to hand over the money by the robbers

B The bank manager was allowed to hand over the money by the robbers

C The bank manager was made hand over the money by the robbers

D The robbers helped the bank manager to hand over the money

Trang 12

- Ta có câu đề đưa ra là : Những tên cướp ép buộc giám đốc ngân hàng giao tiền cho chúng.

- Lựa chọn A: chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và dùng từ đồng nghĩa với

"make" là "force" Đây là đáp án phù hợp

- Lựa chọn B: không giống với nghĩa của câu gốc (Những tên cướp cho phép vị giám đốc giao nộp hết số tiền.)

- Lựa chọn C: câu này phù hợp về nghĩa tuy nhiên chưa đúng về cấu trúc Khi động từ "make" dùng trong câu bị động thì động từ theo sau phải được để ở dạng

"to V"

- Lựa chọn D: sai về nghĩa (Những tên cướp giúp vị giám đốc ngân hàng giao nộp hết số tiền.)

=>Đáp án đúng là A

Question 27: It was only because his wife helped him that he was able to finish his book.

A Without his wife’s help, he couldn’t have finished his book

B If it weren’t for his wife’s help, he couldn’t have finished his book

C If only he had been able to finish his book

D But for his wife’s help, he couldn’t finish his book

- Câu đề đưa ra là cấu trúc nhấn mạnh vào mệnh đề với cấu trúc "It + is/ was +

clause + that + clause" Câu này có nghĩa là : Đó là bởi vì vợ anh ấy đã giúp đỡ

nên anh ấy mới có thể hoàn thành được cuốn sách của mình.

- Lựa chọn A: Là lựa chọn hợp lý : Nếu không có sự giúp đỡ của vợ thì anh ấy không thể hoàn thành được cuốn sách.

- Lựa chọn B: chưa đúng vì cấu trúc câu điều kiện loại 3- câu điều kiện không có thật ở quá khứ

- :Lựa chọn C : Sai về nghĩa so với câu gốc

- Lựa chọn D : Chưa đúng cấu trúc Vế sau phải được chia ở dạng "couldn't have finished " thì mới là đáp án đúng

Trang 13

Question 28: “Sorry, Madam Looking after the garden is not my duty.”

A He apologized for not looking after the garden

B He not promised to look after the garden

C He said that he was not responsible for looking after the garden

D He asked if looking after the garden was his duty

- Câu đề là : Xin lỗi bà Chăm sóc khu vườn không phải là nhiệm vụ của tôi

- Lựa chọn A : không đúng với nghĩa của câu đề đưa ra

- Lựa chọn B : chưa đúng cấu trúc ngữ pháp và nghĩa cũng không phù hợp với câu

đề đưa ra

- Lựa chọn C : là hình thức của câu tường thuật Câu này đúng cấu trúc và gần nghĩa với câu đề

- Lựa chọn D : chưa đúng với nghĩa của câu đề đưa ra

Question 29: Scientists say forests are being destroyed by air pollution.

A Forests are said to be destroyed by scientists

B Scientists blame air pollution for the destruction of forests

C Scientists are blamed for destroying forests

D Scientists say there’s much air pollution in the forests

- Câu đề đưa ra là: Các nhà khoa học cho rằng các khu rừng đang bị phá hủy bởi ô nhiễm không khí.

- Lựa chọn A : chưa đúng về ngữ pháp và ý nghĩa

- Lựa chọn B : là đáp án đúng, phù hợp về nghĩa và cấu trúc Câu này được dịch

là : Các nhà khoa học đổ lỗi cho ô nhiễm không khí đã phá hủy các khu rừng.

- Lựa chọn C : chưa đúng về ý nghĩa phá hoại rừng là do ô nhiễm không khí chứ không phải do các nhà khoa học

- Lựa chọn D : chưa đúng nghĩa với câu đề đưa ra

Question 30: Much as he loved her, he couldn’t forgive her for what she had done.

Trang 14

A He didn’t forgive her for what she had done despite loving her very much.

B He loved her so much, that’s why he forgave her for what she had done

C He didn’t forgive her for what she had done as he loved her very much

D She loved him very much, so he forgave her for what she had done

- Câu đề là hình thức nhấn mạnh tính từ, câu này có nghĩa là: Dù cho anh ấy có yêu cô ấy rất nhiều thì anh ấy cũng không thể tha thứ cho những gì cô ấy đã làm.

- Lựa chọn A: phù hợp với nghĩa và cấu trúc của câu đề Câu này dịch là: Anh ấy

đã không tha thứ cho những gì cô ấy đã làm mặc dù rất yêu cô ấy

- Lựa chọn B : ngược nghĩa với câu đề đưa ra

- Lựa chọn C : dùng liên từ "as" trong câu này không phù hợp

- Lựa chọn D : ngược nghĩa với câu đề đưa ra

=>Đáp án đúng là A

IV Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions

Question 31: It was suggested that Pedro studies (A) the material more (B) thoroughly before

attempting (C) to pass (D) the exam.

=>Đáp án cần sửa là đáp án A Sửa "studies" thành "study"

Question 32: All nations may have to make (A) fundamental changes in (B) their economic,

political, and the technological institutions (C) if they are to preserve (D) environment.

Trang 15

B

C

D

- Ta thấy economic, political đều là các tính từ bổ nghĩa cho danh từ "instituitions"

và ngang hàng với tính từ "technological" =>Không có mạo từ "the" chen vào trước tính từ "technological"

=>Đáp án cần sửa là C Sửa "the technological institutions" thành "technological institutions"

Question 33: All of (A) the mammals, dolphins are undoubtedly among (B) the friendly (C) to

- Ta có "all of" có nghĩa là tất cả, không phù hợp trong câu này.

- Trong câu này chúng ta dùng "of all" - có nghĩa là trong số tất cả thì chính xác

hơn Câu này có nghĩa là : Trong số tất cả các loài động vật có vú, cá heo chắc chắn là loài vật thân thiện với con người

Question 34: Chicago's Sears Tower, now (A) the tallest building in the world, rises (B) 1,522

feet (C) from the ground to the top of it (D) antenna.

A

B

C

D

Trang 16

- Ở đáp án D, theo sau "it" là danh từ => Sai.

- Sửa đại từ "it" thành tính từ sở hữu "its"

Question 35: In just (A) three months H.G Wells wrote (B) the famous classic The Time

Machine for what (C) he won a (D) Newberry Caldecot award.

A

B

C

D

- Đây là cấu trúc kết hợp hai câu dùng mệnh đề quan hệ

- Đứng sau giới từ là đại từ quan hệ "whom" nếu chỉ người hoặc đại từ quan hệ

"which" nếu chỉ vật => Đáp án cần sửa là C Sửa "what" thành "which" vì nó thay thế cho danh từ chỉ vật " the famous classic The Time Machine"

V Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 36 to 45.

COULD COMPUTER GAMES BE GOOD FOR YOU AFTER ALL

In Britain, the average young person now spends more money on games each year than on going to the cinema or renting videos But is this (36) a bad thing? For years,

newspaper reports have been (37) that children who spend too much time playing computer games become unsociable, bad- tempered, even violent as a (38) But new research, (39) out in both Europe and the USA, suggests that the opposite may be true Indeed, playing some of the more complicated games may help people of all ages to improve certain skills Researchers claim that this is because the games (40) the brain work harder in certain ways, like (41) sounds and movements quickly and identifying what they are The fact that people play the games repeatedly (42) that they get a lot of practice in these skills which are therefore likely to become highly developed.

Social skills may benefit, too Researchers in Chicago think that fans of first- person shooter games (43) “Counterstrike” are better than non-players when it comes to building trust and co-operation, and that this (44) them to make good friendships and become strong members of their communities So rather than (45) up computer games, perhaps young people need to spend more time on them?

Question 36:

A necessarily

Trang 17

- fully (adv) : hoàn toàn, đầy đủ

- nearly (adv): gần, sắp, suýt

=> Đáp án đúng là A Câu này đang nói đến việc trẻ em ngày nay dành tiền bạc vào các trò chơi hơn là đi xem phim hay thuê đĩa về xem và sau đó tác giả đưa ra câu hỏi: "Việc đó có nhất thiết bị coi là xấu?"

- Ta dùng động từ "say" dùng trong cấu trúc "say sth" với nghĩa là nói cái gì đó

Theo sau nó không có tân ngữ chỉ người và thường là mệnh đề "that"

Trang 18

- Cụm từ "as a result " đóng vai trò như một trạng từ, được dùng trong câu thể

hiện mối quan hệ nguyên nhân-hệ quả Nó có nghĩa là kết quả là, nó có thể đứng

đầu hoặc cuối câu chỉ hệ quả

- Theo sau chỗ trống là giới từ "out" =>Đáo án đúng trong câu này là "carried

out" có nghĩa là thực hành/ thực hiện Câu này đang nói đến việc một nghiên cứu

mới được thực hiện

Từ khóa » Trọng âm Erosion