ÔN THI TOEIC CÙNG VỚI TO VERB VÀ V-ING
Có thể bạn quan tâm
Guide to proffesional English
Open doors to the world- Trang chủ
- Giới thiệu
ÔN THI TOEIC CÙNG VỚI TO VERB VÀ V-ING
10 Th7Lẽ thường tình khi làm một việc gì đó người ta đều muốn thành công. Nhưng thật sự có như mong muốn hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Một trong những yếu tố quan trọng nhất là phương pháp. Việc học tiếng Anh Toeic cũng không ngoại lệ. Để có được vốn từ vựng kha khá “lận lưng” nhất định người học phải thật kiên trì trừ khi bạn là thần đồng xem đâu nhớ đó! Khỏi phải nói việc biết nhiều từ tiếng Anh sẽ giúp ích thế nào. Trong khuôn khổ bài viết này mình sẽ ôn ;ại cho các bạn một số các dạng từ của V-ing, To verb để chúng ta đạt được hiệu quả trong quá tình luyện nghe Toeic và ôn thi Toeic nhé !
Một trong những câu hỏi mà các bạn học tiếng Anh thắc mắc nhiều nhất hẳn là làm sao để chia động từ chính xác khi làm bài CHIA ĐỘNG TỪ TRONG NGOẶC. Khi nào thì dùng V-infinitive, khi nào thì dùng V-ing phải không ạ? Hôm nay tôi sẽ cung cấp cho các bạn các cấu trúc câu thông dụng nhất của V-ing và To V. Hy vọng các bạn sẽ không còn gặp khó khăn gì với dạng bài chia động từ nữa.
| GERUND | TO-INFINITIVE |
|---|---|
| 1. Cách sử dụng • Là chủ ngữ của câu: dancing bored him. • Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting. • Là bổ ngữ: Seeing is believing. • Sau giới từ: He was accused of smuggling. • Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,… 2. Một số cách dùng đặc biệt + Những động từ sau được theo sau bởi V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy. Ex: – He admitted taking the money. – Would you consider selling the property? – He kept complaining. – He didn’t want to risk getting wet. + Verbs + prepositions: apologize for, accuse of, insist on, feel like, congratulate on, suspect of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/disapprove of… + Gerund cũng theo sau những cụm từ như: – It’s no use / It’s no good… – There’s no point ( in)… – It’s ( not) worth … – Have difficult ( in) … – It’s a waste of time/ money … – Spend/ waste time/money … – Be/ get used to … – Be/ get accustomed to … – Do/ Would you mind … ? – be busy doing something – What about … ? How about …? – Go + V-ing ( go shopping, go swimming… ) | Cách dùng To-infinitive: 1. Verb + to V Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want,… Ex: – She agreed to pay $50. – Two men failed to return from the expedition. – The remnants refused to leave. – She volunteered to help the disabled. – He learnt to look after himself. 2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder… Ex: – He discovered how to open the safe. – I found out where to buy fruit cheaply. – She couldn’t think what to say. – I showed her which button to press. 3. Verb + Object + to V Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt… Ex: – These glasses will enable you to see in the dark. – She encouraged me to try again. – They forbade her to leave the house. – They persuaded us to go with them. |
* Note: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng.
Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Xem thêm tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeic, tartics for toeic, v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều mẹo thi toeic hữu ích nữa nhé!
Ex:
– Stop smoking: dừng hút thuốc.
– Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc
Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Ex:
– Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)
– Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé)
– I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy)
– I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi)
– She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)
– He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm)
Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
Ex:
– I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi)
– You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)
Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết
Ex:
– I like watching TV.
– I want to have this job. I like to learn English.
Prefer V-ing to V-ing
Prefer + to V + rather than (V)
Ex:
– I prefer driving to traveling by train.
– I prefer to drive rather than travel by train.
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex:
– He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
– This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
Ex:
– I need to go to school today.
– Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)
Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ex:
– I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
– I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.
Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.
Ex:
– He advised me to apply at once.
– He advised applying at once.
– They don’t allow us to park here.
– They don’t allow parking here.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Ex:
– I see him passing my house everyday.
– She smelt something burning and saw smoke rising.
– We saw him leave the house.
– I heard him make arrangements for his journey
Đây là một trong những điểm ngữ pháp TOEIC đáng lưu ý khi luyện thi TOEIC, nên bạn ghi nhớ kĩ hen! Bên cạnh việc hoc toeic cap toc, bạn có thể tham gia thi thử toeic để kiểm tra trình độ của mình và tìm hiểu và làm quen với bố cục bài thi nhé!Chúc các bạn thành công
Chia sẻ:
- X
Có liên quan
Bình luận về bài viết nàyĐược đăng bởi thubay trên 10.07.2015 in Kinh nghiệm học tiếng Anh
Nhãn: ôn thi toeic tại nhà sao cho hiệu quả, Bài thi Toeic, luyện thi TOEIC tại nhà
← MỘT SỐ ĐOẠN HỘI THOẠI THEO TÌNH HUỐNG KHI HỌC ANH VĂN GIAO TIẾP HẰNG NGÀY NHỮNG DẠNG CÂU HỎI HAY XUẤT HIỆN TRONG BÀI THI TOEIC →Bình luận về bài viết này Hủy trả lời
-
Bài viết mới
- 54 Cấu trúc tiếng anh thông dụng nhất
- 2 lời khuyên khi chọn sách TOEIC cho người mới học
- 3 cuốn luyện đề TOEIC “SIÊU HOT”
- Bộ sách TOEIC Analyst [full download]
- TOEIC cấp tốc 4 điều cần biết
- Chinh phục 4 PART nghe với 3 TIP
- Làm thế nào để tự học tiếng Anh giao tiếp tại nhà?
- Phrasal Verb In Action – tài liệu học từ vựng qua hình ảnh siêu thú vị
Chuyên mục
- Học sinh thân yêu
- Học tiếng Anh giao tiếp
- Kinh nghiệm học tiếng Anh
- GRAMMAR
- IELTS
- KHÁC
- SAT
- TOEIC
- Nhật ký
- Sách hay
LỊCH VẠN NIÊN
Tháng Bảy 2015
« Th6 Th8 »H B T N S B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tìm kiếm
Tìm
Entries (RSS) và Comments (RSS)
- Bình luận
- Đăng lại
- Theo dõi Đã theo dõi
-
Guide to proffesional English Theo dõi ngay - Đã có tài khoản WordPress.com? Đăng nhập.
-
-
-
Guide to proffesional English - Theo dõi Đã theo dõi
- Đăng ký
- Đăng nhập
- URL rút gọn
- Báo cáo nội dung
- Xem toàn bộ bài viết
- Quản lý theo dõi
- Ẩn menu
-
Từ khóa » Giới Từ Sau Attempt
-
Các Dạng Thức Của động Từ: V-ing Và To V - Elight Education
-
"Attempt" Nghĩa Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Trong Tiếng Anh
-
Ý Nghĩa Của Attempt Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Bài 9: Các Dạng Thức Của động Từ: V-ing, To V - Ôn Thi TOEIC Miễn Phí
-
Câu Ví Dụ,định Nghĩa Và Cách Sử Dụng Của"Attempt" | HiNative
-
Các Dạng Thức Của động Từ Trong Tiếng Anh - Kênh Tuyển Sinh
-
Verb + Ing Hay To + Verb ? – Các động Từ Theo Sau Là Gerund Và ...
-
Các Dạng Của động Từ V-ing/ To Vo/ Vo
-
CÁC DẠNG CỦA ĐỘNG TỪ : V_ING VÀ TO V - Ewise
-
Tiếng Anh: động Từ Nào đi Sau + Ving, To V - HOCMAI Forum
-
Các Dạng Thức Của động Từ: V-ing Và To-V
-
Học Tiếng Anh Trực Tuyến Trên điện Thoại Di động!
-
Dạng Thức V-ing Và To Verb Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh - Alokiddy
-
To + Verb: Động Từ Nguyên Mẫu Có "to" - Tiếng Anh Mỗi Ngày