Orrorin tugenensis |
---|
Thời điểm hóa thạch: Late Miocene, 6.1–5.7 triệu năm trước đây TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N ↓ |
Hóa thạch Orrorin tugenensis |
Phân loại khoa học |
---|
Giới (regnum) | Animalia |
---|
Ngành (phylum) | Chordata |
---|
Lớp (class) | Mammalia |
---|
Bộ (ordo) | Primates |
---|
Họ (familia) | Hominidae |
---|
Phân họ (subfamilia) | Homininae |
---|
Tông (tribus) | Hominini |
---|
Chi (genus) | †OrrorinSenutet al., 2001 |
---|
Loài (species) | †O. tugenensis |
---|
Danh pháp hai phần |
---|
†Orrorin tugenensisSenut et al., 2001 |
Tiến hóa loài người |
Hộp này: |
−10 —–−9.5 —–−9 —–−8.5 —–−8 —–−7.5 —–−7 —–−6.5 —–−6 —–−5.5 —–−5 —–−4.5 —–−4 —–−3.5 —–−3 —–−2.5 —–−2 —–−1.5 —–−1 —–−0.5 —–0 — | MiocenPliocenPleistocenHomininiNakalipithecusOuranopithecusOreopithecusSahelanthropusOrrorinArdipithecusAustralopithecusHomo habilisHomo erectusHomo bodoensisHomo sapiensNeanderthal,Denisova | ← | Bằng chứng về đi đứng hai chân |
← | Bằng chứng sớm nhất về công cụ đá |
← | Bằng chứng sớm nhất về lửa / nấu ăn | Hominid |
(triệu năm trước) |
Orrorin tugenensis là loài đầu tiên của phân họ Người (Homininae) được giả định công nhận, tồn tại ước tính vào khoảng từ 6,1 đến 5,7 Ma BP (Mega/Kilo annum before present: triệu/ngàn năm trước) và được phát hiện vào năm 2000. Hiện không xác nhận Orrorin liên quan đến con người hiện đại như thế nào. Phát hiện ra nó là một luận cứ chống lại giả thuyết rằng australopithecine là tổ tiên của con người, là giả thuyết phổ biến nhất về tiến hóa loài người đến năm 2012 [1].
Tên của chi Orrorin (số nhiều Orroriek) có nghĩa là "người gốc" trong tiếng Tugen [2][3], và tên của các loài được phân loại O. tugenensis xuất phát từ "Tugen Hills" ở Kenya, nơi tìm thấy hóa thạch đầu tiên năm 2000 [3]. Đến năm 2007 đã tìm thấy 20 hóa thạch của loài [4].
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn] Nếu Orrorin được chứng minh là tổ tiên trực tiếp của con người, thì các australopithecine như Australopithecus afarensis ("Lucy") có thể được coi là chi nhánh cạnh của cây họ hominid: Orrorin sớm hơn cả, gần 3 triệu năm và giống người con người hiện đại hơn hơn là A. afarensis. Điểm giống nhau chính là xương đùi Orrorin có hình thái gần gũi hơn so với của H. sapiens hơn là của Lucy; tuy nhiên có những tranh cãi về vấn đề này [5].
Các hóa thạch khác (lá và nhiều loài động vật có vú) được tìm thấy trong thành hệ Lukeino cho thấy Orrorin sống trong môi trường rừng khô thường xanh, không phải là savanna như được giả định bởi nhiều lý thuyết tiến hóa loài người [5].
Khám phá
[sửa | sửa mã nguồn] Nhóm nghiên cứu đã phát hiện ra những hóa thạch này vào năm 2000 do Brigitte Senut và Martin Pickford lãnh đạo từ Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Pháp [2]. Các nhà phát hiện kết luận rằng Orrorin là một hominin trên cơ sở vận động bằng hai chân và giải phẫu răng. Dựa trên điều này họ đã đưa ra sự phân tách giữa hominin và loài vượn lớn Châu Phi cách đây ít nhất 7 Ma BP ở vùng Messinian. Số liệu này khác biệt rõ rệt so với kết quả sử dụng phương pháp đồng hồ phân tử (molecular clock approach), nhưng đã được chấp nhận rộng rãi trong các nhà cổ sinh vật học.
Tại bốn di chỉ trong thành hệ Lukeino ở Kenya này năm 2007 đã tìm thấy 20 hóa thạch. Trong số đó các hóa thạch ở Cheboit và Aragai là lâu đời nhất là 6.1 Ma BP). Những hóa thạch ở Kapsomin và Kapcheberek được tìm thấy ở các tầng trên của thành hệ, là 5,7 Ma BP [4].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] - ^ Reynolds, Sally C; Gallagher, Andrew (ngày 29 tháng 3 năm 2012). African Genesis: Perspectives on Hominin Evolution. ISBN 9781107019959.
- ^ a b Senut và đồng nghiệp 2001
- ^ a b Haviland và đồng nghiệp 2007, tr. 122
- ^ a b Henke 2007, tr. 1527–9
- ^ a b Pickford 2001, InterviewLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPickford2001 (trợ giúp)
Nguồn
- CogWeb. “Orrorin Tugenensis: Pushing back the hominin line”. UCLA. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2017.
- Haviland, William A.; Prins, Harald E. L.; Walrath, Dana; McBride, Bunny (2007). Evolution and prehistory: the human challenge. Cengage Learning. ISBN 0-495-38190-X.
- Henke, Winfried (2007). Henke, Winfried; Hardt, Thorolf; Tattersall, Ian (biên tập). Handbook of paleoanthropology: Phylogeny of hominids. Springer. tr. 1527–9. ISBN 978-3-540-32474-4.
- Pickford, Martin (tháng 12 năm 2001). “Martin Pickford answers a few questions about this month's fast breaking paper in field of Geosciences”. Essential Science Indicators.
- Senut, Brigitte; Pickford, Martin; Gommery, Dominique; Mein, Pierre; Cheboi, Kiptalam; Coppens, Yves (2001). “First hominid from the Miocene (Lukeino Formation, Kenya)” (PDF). Comptes Rendus de l'Académie des Sciences. tr. 137–144. Bibcode:2001CRASE.332..137S. doi:10.1016/S1251-8050(01)01529-4. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2017.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn] - Tiến trình tiến hóa loài người
- Danh sách các hóa thạch tiến hóa của con người
- Tổ tiên chung cuối cùng của người và tinh tinh
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Orrorin.
- Orrorin tugenensis - The Smithsonian Institution's Human Origins Program
- Human Timeline (Interactive) – Viện Smithsonian, Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Hoa Kỳ (August 2016).
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
Tiến hóa loài người |
---|
Phân loại(Hominini) | Tổ tiên chung gần nhất | - Với tinh tinh
- Với khỉ đột
- Với đười ươi
- Với vượn
|
---|
Cận tông Australopithecina | - Orrorin
- Sahelanthropus
- Kenyanthropus
| Ardipithecus | |
---|
Australopithecus | - A. afarensis
- A. africanus
- A. anamensis
- A. bahrelghazali
- A. deyiremeda
- A. garhi
- A. sediba
|
---|
Paranthropus | - P. aethiopicus
- P. boisei
- P. robustus
|
---|
|
---|
Người vàngười sơ khai(Homo) | Người sơ khai | - H. gautengensis (?)
- H. habilis
- H. naledi
- H. rudolfensis (?)
- H. tsaichangensis (?)
| Homo erectus | - H. e. erectus
- H. e. georgicus
- H. e. lantianensis
- H. e. nankinensis
- H. e. pekinensis
- H. e. soloensis
- H. e. tautavelensis
- H. e. yuanmouensis
|
---|
|
---|
Người cổ xưa | - H. antecessor
- Người Denisova
- H. ergaster (?)
- H. floresiensis
- H. heidelbergensis
- H. longi (?)
- H. luzonensis
- H. neanderthalensis
- H. rhodesiensis (?)
|
---|
Người hiện đại | Homo sapiens | - H. s. sapiens (homo sapiens cổ đại, người hiện đại về mặt giải phẫu)
- Jebel Irhoud
- H. s. idaltu
- Người Cro-Magnon
- Người Manot
- Người Tham Pa Ling
- Người Mã Lộc
|
---|
|
---|
|
---|
|
---|
Tổ tiên | - Homo habilis → Homo ergaster/Homo erectus (→ Homo antecessor)? → Homo heidelbergensis → Homo sapiens thái cổ → Homo sapiens
|
---|
Mô hình giả thuyết | Tổng quan | - Săn bắt
- Hái lượm
- Chạy bền
- Vượn thủy sinh
- Chọn lọc giới tính
- Tự thuần hóa
|
---|
Cụ thể | - Chế độ ăn
- Nấu ăn
- Mô tốn kém
- Định cư bờ biển
- Khỉ say
- Hành vi
- Vòng đời
|
---|
Theo chủ đề | - Đi đứng bằng hai chân
- Khung xương
- Cơ bắp
- Màu da
- Tóc
- Điều hòa thân nhiệt
- Tiếng nói
- Ngôn ngữ
- Trí thông minh
- Vai trò giới tính
|
---|
Nguồn gốc người hiện đại | - Nguồn gốc châu Phi gần đây
- Nguồn gốc đa vùng
- Giao phối cổ đại
- Hiện đại hành vi
- Các dòng di cư sớm
- Tiến hóa gần đây
|
---|
|
---|
Niên biểu | - Tiến hóa loài người
- Loài người tiền sử
- Niên biểu loài người
|
---|
Khác | - Nhà lý thuyết
- Sách báo
- Hóa thạch
- Nhân học tiến hóa
|
---|
- Thể loại
- Commons
- Cổng thông tin sinh học tiến hóa
|