Oxit Là Gì, Công Thức Và Cách Gọi Tên Của Oxit, Phân Loại Oxit Và Bài Tập

Để giải đáp câu hỏi trên chúng ta cùng đi tìm hiểu Oxit là gì? công thức của Oxit thế nào? cách nào để gọi tên các Oxit và làm sao để phân loại các Oxit này? qua bài viết dưới đây.

I. Oxit là gì?

- Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

- Ví dụ: Các hợp chất Oxit như: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2,...

II. Công thức của Oxit

- Công thức chung của Oxit là: MxOy 

- Trong đó: Gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M (có hóa trị n) kèm theo chỉ số x theo đúng quy tắc về hóa trị: II.y = n.x

III. Cách phân loại Oxit

- Oxit có thể được phân thành hai loại chính:

♦ Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit, ví dụ:

 - CO2: axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3

 - SO2: axit tương ứng là axit sunfuric H2SO4

 - P2O5: axit tương ứng là axit phophoric H3PO4

♦  Oxit bazo: là oxi của kim loại và tương ứng với một bazo, ví dụ:

 - CaO: bazo tương ứng là canxi hidroxit Ca(OH)2

 - CuO: bazo tương ứng là đồng hidroxit Cu(OH)2

 - Fe2O3: bazo tương ứng là Fe(OH)3

hayhochoi vn

IV. Cách gọi tên Oxit

• Công thức chung cho tên gọi của một axit là:

 Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit

- Ví dụ: K2O: kali oxit;  NO: nito oxit

• Với kim loại có nhiều hóa trị, cách gọi tên Oxit như sau:

 Tên oxit = Tên kim loại (kèm theo hóa trị) + Oxit

- Ví dụ: FeO: sắt (II) oxit; Fe2O3: sắt (III) oxit;

• Với phi kim có nhiều hóa trị:

 Tên oxit = (tiền tố chỉ số nguyên tử) Tên phi kim (tiền tố chỉ số nguyên tử) oxit

 ° Các tiền tố trong hóa học (tiếp đầu ngữ):

 Mono: nghĩa là 1

 Đi: nghĩa là 2

 Tri: nghĩa là 3

 Tetra: nghĩa là 4

 Penta: nghĩa là 5 

 Hexa: nghĩa là 6

 Hepta: nghĩa là 7

 Octa: nghĩa là 8

 Nona: nghĩa là 9

 Deca: nghĩa là 10

- Ví dụ:

  • CO: cacbon monooxit (thường gọi đơn giản là cacbon oxit)
  • CO2: cacbon dioxit (tên thường gọi là khí cacbonic)
  • SO3: lưu huỳnh trioxit (tên thường gọi là khí sunfurơ)
  • P2O3: diphotpho trioxit
  • P2O5: diphopho pentaoxit

V. Bài tập về OXIT

* Bài 1 trang 91 SGK hoá 8: Chọn từ thích hợp trong khung, điền vào ô trống trong các câu sau đây:

Nguyên tố, oxi, hợp chất, oxit, hai

Oxit là ... của ... nguyên tố, trong đó có một ... là ... Tên của oxit là tên ... cộng với từ ...

>> Giải bài 1 trang 91 SGK hoá 8

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với từ oxit.

Bài 2 trang 91 SGK hoá 8: a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.

b) Lập công thức hóa học của crom(III) oxit.

>> Giải bài 2 trang 91 SGK hoá 8

 

* Bài 3 trang 91 SGK hoá 8: a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.

b) Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó.

c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.

>> Giải bài 3 trang 91 SGK hoá 8

 

* Bài 4 trang 91 SGK hoá 8: Cho các oxit có công thức hóa học như sau:

a) SO2.    b) N2O5.    c) CO2.

d) Fe2O3.  e) CuO.   g) CaO.

Những chất nào thuộc nào oxit bazơ chất nào thuộc oxit axit.

>> Giải bài 4 trang 91 SGK hoá 8

 

Từ khóa » Tính Chất Của Oxit Lớp 8