Oxy Hòa Tan (DO) Là Gì ?
Có thể bạn quan tâm
Chỉ số oxy hòa tan viết tắt là DO là một trong những chỉ số quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển của nhiều loại sinh vật, thực vật phù du trong môi trường nước. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ những kiến thức cơ bản nhất về chỉ số oxy hòa tan này.
Nội dung bài viết
- Oxy hòa tan là gì?
- Nguồn gốc của Oxy hòa tan (DO)
- Độ bão hòa oxy hòa tan
- Những yếu tố ảnh hưởng đến Oxy hòa tan
- Công thức và cách tính DO trong nước
- Đơn vị oxy hòa tan
- Cách tính DO từ % độ bão hòa không khí
- Phương pháp đo nồng độ oxy hòa tan trong nước
Oxy hòa tan là gì?
Oxy hòa tan là độ oxy tự do không hợp chất có trong nước hoặc các chất lỏng khác. Đây là một thông số quan trọng trong việc đánh giá chất lượng nước vì ảnh hưởng của nó đối với các sinh vật sống trong môi trường nước. Mức oxy hòa tan quá cao hoặc quá thấp có thể gây hại cho tất cả sinh vật sống trong nước và ảnh hưởng đến chất lượng nước.
Oxy không hợp chất hoặc oxy tự do (O2) là oxy không liên kết với bất kỳ yếu tố nào khác. Oxy hòa tan là sự hiện diện của các phân tử O2 tự do trong nước. Phân tử Oxy liên kết trong nước (H2O) nằm trong một hợp chất và không được tính vào mức oxy hòa tan.
Nguồn gốc của Oxy hòa tan (DO)
Oxy hòa tan vào nước qua không khí hoặc dưới dạng sản phẩm phụ của thực vật. Từ không khí, oxy có thể từ từ khuếch tán qua bề mặt nước từ bầu khí quyển xung quanh, hoặc được hòa trộn nhanh chóng qua sục khí, cho dù là tự nhiên hay nhân tạo.
Việc sục khí của nước có thể được gây ra bởi gió (tạo sóng), ghềnh, thác nước, xả nước ngầm hoặc các dạng nước chảy khác. Hoặc sử dụng các loại máy sục tạo oxy nhân tạo.
Oxy hòa tan cũng được tạo ra từ quá trình quang hợp của thực vật phù du, tảo, rong biển và các loại thực vật thủy sinh khác.
Độ bão hòa oxy hòa tan
Trong một môi trường nước ổn định không có sự phân tầng, oxy hòa tan sẽ duy trì ở mức bão hòa không khí 100%. Độ bão hòa không khí 100% có nghĩa là hơi nước ở trạng thái cân bằng.
Ở trạng thái cân bằng, tỷ lệ phần trăm chất khí trong nước sẽ tương đương với tỷ lệ phần trăm của chất khí đó trong khí quyển, tức là áp suất riêng phần của nó. Nước sẽ từ từ hấp thụ oxy và các khí khác từ khí quyển cho đến khi đạt đến trạng thái cân bằng khi bão hòa hoàn toàn.
Ở vùng nước sâu hơn, DO có thể duy trì dưới 100% do sự hô hấp của các sinh vật dưới nước và sự phân hủy của vi sinh vật. Các mức nước sâu hơn này thường không đạt đến trạng thái cân bằng bão hòa không khí 100% vì chúng không đủ cạn để bị ảnh hưởng bởi sóng và quang hợp ở bề mặt. Nước này nằm dưới một ranh giới vô hình gọi là thermocline (độ sâu mà tại đó nhiệt độ nước bắt đầu giảm).
Những yếu tố ảnh hưởng đến Oxy hòa tan
Lượng hơi nước bão hòa trong không khí 100% không nhất thiết phải có cùng nồng độ oxy hòa tan. Lượng oxy hòa tan thực tế (tính bằng mg/L) sẽ thay đổi tùy theo nhiệt độ, áp suất và độ mặn.
Độ hòa tan của oxy giảm khi nhiệt độ tăng:
Điều này có nghĩa là nước ấm hơn đòi hỏi oxy hòa tan ít hơn để đạt độ bão hòa không khí 100% so với nước sâu hơn, mát hơn. Ví dụ, ở mực nước biển (1 atm hoặc 760 mmHg) và 4°C, nước bão hòa không khí 100% sẽ chứa 10,92 mg / L oxy hòa tan. Nhưng nếu nhiệt độ được tăng lên đến nhiệt độ phòng, 21°C, sẽ chỉ có 8,68 mg / L DO ở độ bão hòa không khí 100%.
Oxy hòa tan giảm khi độ mặn tăng:
Đó là lý do tại sao, ở cùng áp suất và nhiệt độ, nước mặn có độ oxy hòa tan ít hơn khoảng 20% so với nước ngọt.
Oxy hòa tan sẽ tăng khi áp suất tăng:
Điều này đúng với cả áp suất khí quyển và áp suất thủy tĩnh. Nước ở độ cao thấp hơn có thể chứa nhiều oxy hòa tan hơn nước ở độ cao cao hơn. Độ bão hòa không khí giảm 10% mỗi mét tăng độ sâu do áp suất thủy tĩnh. Điều này có nghĩa là nếu nồng độ oxy hòa tan ở mức bão hòa không khí 100% ở bề mặt, thì nó sẽ chỉ ở độ bão hòa không khí 70% ba mét dưới bề mặt.
Tóm lại, nước ngọt lạnh hơn, sâu hơn có khả năng giữ nồng độ oxy hòa tan cao hơn, nhưng do sự phân hủy của vi sinh vật, thiếu tiếp xúc với khí quyển để khuếch tán và không có quang hợp, mức DO thực tế thường thấp hơn 100% độ bão hòa.
Nước mặn ấm, nông đạt độ bão hòa không khí 100% ở nồng độ thấp hơn, nhưng thường có thể đạt được mức trên 100% do quang hợp và sục khí. Vùng nước nông cũng gần với độ bão hòa 100% do tiếp xúc với khí quyển và khuếch tán không đổi.
Nếu có sự xuất hiện đáng kể của quang hợp hoặc thay đổi nhiệt độ nhanh, nước có thể đạt được mức DO trên độ bão hòa không khí 100%. Ở các mức này, oxy hòa tan sẽ tiêu tan vào nước và không khí xung quanh cho đến khi nó thoát ra ở mức 100%.
Công thức và cách tính DO trong nước
Đơn vị oxy hòa tan
Oxy hòa tan thường được tính bằng miligam mỗi lít (mg / L) hoặc tính bằng phần trăm bão hòa không khí. Tuy nhiên, một số nghiên cứu sẽ báo cáo DO theo phần triệu (ppm) hoặc tính bằng micromol (umol).
1 mg / L bằng 1 ppm.
Một micromole oxy bằng 0,022391 miligam
Đơn vị này thường được sử dụng trong các nghiên cứu đại dương. Do đó, 100 umol / L O2 bằng 2,2 mg / L O2.
Cách tính DO từ % độ bão hòa không khí
Để tính toán nồng độ oxy hòa tan từ bão hòa không khí cần biết 2 yếu tố chính gồm:
- Nhiệt độ và độ mặn của mẫu.
- Áp suất khí quyển đã được tính là áp suất riêng phần của oxy đóng góp vào phần trăm bão hòa không khí.
Độ mặn và nhiệt độ sau đó có thể được sử dụng trong Định luật Henry để tính toán nồng độ DO sẽ ở mức bão hòa không khí 10 %. Tuy nhiên, việc sử dụng biểu đồ hòa tan oxy sẽ dễ dàng hơn. Những biểu đồ này cho thấy nồng độ oxy hòa tan ở độ bão hòa không khí 100% ở các nhiệt độ và độ mặn khác nhau. Giá trị này sau đó có thể được nhân với độ bão hòa phần trăm không khí đo được để tính nồng độ oxy hòa tan.
O2 mg / L = (Đo% DO) * (Giá trị DO từ biểu đồ ở nhiệt độ và độ mặn)
Ví dụ: 70% DO đo được 35 ppt độ mặn 15 ° C = 70 * 8.135 = 5.69 mg / L DO
Phương pháp đo nồng độ oxy hòa tan trong nước
Để xác định chính xác nồng độ oxy hòa tan trong nước thì chúng ta cần sử dụng 1 thiết bị được gọi là máy đo oxy hòa tan. Loại thiết bị này được trang bị một đầu điện cực chuyên dụng và một máy đo giúp hiệu chuẩn và xem kết quả đo trên màn hình điện tử.
Thiết bị Thịnh Phú là đơn vị chuyên cung cấp các loại máy đo oxy hòa tan Hanna với mức giá cạnh tranh và nhiều chính sách ưu đãi tốt nhất.
Một vài tính năng chính máy đo oxy hòa tan Hanna:
- Bù nhiệt độ tự động: Tự động điều chỉnh nhiệt độ phù hợp với nhiệt độ môi trường và nhiệt độ chuẩn mà máy đo áp dụng.
- Bù độ mặn và độ cao: Cho phép đo dung dịch có độ mặn cao và đo ở những khu vực có độ cao từ 2000 – 4000m.
- Hiển thị nhiều đơn vị đo và cho phép chuyển đổi qua lại giữa các đơn vị đo này.
Kết luận: Nồng độ oxy hòa tan viết tắt là DO có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và tồn tại của sinh vật trong nhiều nguồn nước, các loại thực vật, động vật thủy sinh. Cần giám sát và quản lý lượng DO ở mức hợp lý nhất.
Từ khóa » Nồng độ Oxy Bão Hòa Trong Nước
-
CHNG 4 - Gree
-
Nồng độ Oxy Trong Máu Bình Thường Là Bao Nhiêu? | Vinmec
-
Nồng độ Oxy Hòa Tan Trong Nước Nuôi Trồng Thủy Sản
-
Hàm Lượng Oxy Hòa Tan Trong Nước - Asin Việt Nam
-
Cách đo Oxy Hòa Tan Trong Nước Hiệu Quả Và Chính Xác Nhất
-
1. Oxy Hòa Tan Trong Nước Là Gì? - Robot Lab
-
Oxy Hòa Tan Trong Nước Và Các Phương Pháp đo - Thắng Lợi Victory
-
5 Cách để Cải Thiện Mức độ Bão Hòa Oxy Máu Tại Nhà
-
Độ Bão Hòa Oxy (y Học) – Wikipedia Tiếng Việt
-
️ Kiến Thức Cần Thiết Về Máy đo độ Bão Hòa Oxy Dành Cho Cá Nhân
-
Giảm Bão Hòa Oxy - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia - MSD Manuals
-
OXY HÒA TAN - CÔNG TY CỔ PHẦN VITES
-
Tầm Quan Trọng Của Máy đo Nồng độ Oxy SpO2 - Sống Khỏe
-
Oxy Hòa Tan – Wikipedia Tiếng Việt