Peritol 4mg Trị Dị ứng, đau đầu (10 Vỉ X 10 Viên) - Nhà Thuốc An Khang
Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho
Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh
Chọn- Hồ Chí Minh
- Hà Nội
- Đà Nẵng
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cần Thơ
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hải Phòng
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
- Da liễu, dị ứng
- Thuốc dị ứng, say xe
Đặc điểm nổi bật
Hình ảnh sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Thông tinsản phẩm
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
- Hoạt chất: Trong mỗi viên nén Peritol có 4 mg cyproheptadin hydroclorid (tương đương với 4,3 mg cyproheptadin hydroclorid sesquihydrat).
- Tá dược: Magnesi stearat, gelatin, talc, tinh bột khoai tây, lactose monohydrate (128 mg).
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc được chỉ định trong điều trị:
- Các tình trạng dị ứng, nhất là những trường hợp có ngứa, như là mày đay cấp và mạn tính, phù thần kinh-mạch, ngoại ban do thuốc, ngứa, eczema, viêm da dạng eczema, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, bệnh huyết thanh, côn trùng cắn.
- Đau đầu do mạch máu (đau nửa đầu, đau đầu do histamin).
3. Cách dùng - Liều dùng
- Liều lượng phải được xác định cho từng bệnh nhân. Hiệu quả của một liều đơn thường kéo dài trong 4 đến 6 giờ. Sau đó liều hàng ngày tiếp theo cần được chia làm nhiều lần, thường là 3 lần mỗi ngày hoặc thường xuyên khi cần thiết để duy trì hiệu quả liên tục.
- Do tác dụng an thần của thuốc xảy ra nhiều hơn khi bắt đầu điều trị do đó nên dùng liều đầu tiên sau bữa ăn tối.
- Liều khởi đầu hàng ngày cho người lớn thông thường là 4-20 mg (1 viên nén x 1-5 lần), phần lớn bệnh nhân cần dùng liều 12-16 mg (1 viên nén x 3-4 lần). Liều khởi đầu hàng ngày khuyến cáo cho người lớn là 3 x 4 mg (1 viên nén x 3 lần).
- Mày đay mạn tính: 3 x 2 mg mỗi ngày (1/2 viên nén x 3 lần).
- Đau nửa đầu cấp tính: 4 mg (1 viên nén) mỗi ngày. Nếu vẫn còn đau nửa đầu thì có thể lặp lại liều như trên vào nửa giờ sau đó. Tổng liều không vượt quá 8 mg (2 viên nén) trong 4-6 tiếng đồng hồ.
- Liều duy trì trong đau nửa đầu: 12 mg mỗi ngày (1 viên nén x 3 lần). Liều tối đa trong ngày cho người lớn: 32 mg.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
- Người già suy kiệt (trên 65 tuổi), bệnh nhân không thể tự vận động không nên dùng viên nén Peritol vì những người này dễ bị các tác dụng phụ gây ra bởi các thuốc kháng histamin (như chóng mặt, buồn ngủ, hạ huyết áp) (xem mục Chống chỉ định).
- Trẻ em:
- Không dùng Peritolcho trẻ dưới 2 tuổi do độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân này.
- Liều khuyến cáo cho trẻ trên 2 tuổi là 0,25 mg/kg thể trọng/ngày hoặc 8 mg/m2.
- Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: có thể cho 4-6 mg (1/2 viên nén x 2-3 lần) mỗi ngày. Liều tối đa trong ngày cho nhóm tuổi này không được quá 12 mg (3 viên nén).
- Trẻ từ 7 đến 14 tuổi: liều thông thường hàng ngày là 8-12 mg (1 viên nén x 2 hay 3 lần). Nếu cần bổ sung thêm liều, nên uống vào lúc đi ngủ. Liều tối đa không nên vượt quá 16 mg (4 viên nén) mỗi ngày.
- Có thể phải giảm liều cho bệnh nhân suy gan, do chuyển hóa của thuốc có thể chậm hơn ở người mắc bệnh gan.
- Có thể phải điều chỉnh và giảm liều cho bệnh nhân suy thận do phần lớn thuốc được thải trừ qua nước tiểu.
- Quá liều
- Vô tình hoặc cố ý sử dụng quá liều các thuốc kháng histamin có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương (buồn ngủ, ngủ gà, hôn mê) hoặc có thể gây kích thích, co giật, ngừng tim và hô hấp thậm chí có thể gây tử vong đặc biệt ở trẻ em và trẻ nhỏ. Tác dụng chống tiết cholin (dạng như atropin) (như là khô miệng, giãn đồng tử, đỏ bừng mặt) và các triệu chứng tiêu hóa khác có thể xảy ra.
- Nếu bệnh nhân không nôn, cần gây nôn cho các bệnh nhân còn tỉnh. Nếu bệnh nhân không thể nôn, cần chỉ định rửa dạ dày, sau đó cho dùng than hoạt tính. Biện pháp phòng ngừa chống sặc phải được thực hiện, đặc biệt là ở trẻ em và trẻ nhỏ.
- Các dấu hiệu và triệu chứng thần kinh trung ương đe dọa tính mạng cần phải được điều trị thích hợp.
- Thuốc xổ muối - bằng cách thụt nước vào ruột và làm loãng chất trong ruột - có thể có ích. Tránh dùng các chất kích thích hệ thần kinh trung ương. Xử trí huyết áp thấp bằng các thuốc co mạch.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có cơn hen cấp tính,
- Bị tăng nhãn áp,
- Loét dạ dày có hẹp, nghẹt môn vị,
- Các trạng thái đi kèm với bí tiểu (phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng, tắc nghẽn cổ bàng quang),
- Đang dùng các thuốc thuộc nhóm ức chế MAO,
- Phụ nữ đang cho con bú (xem mục Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú),
- Người già suy kiệt (trên 65 tuổi), bệnh nhân không thể tự vận động,
- Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
5. Tác dụng phụ
Không có tài liệu lâm sàng mới của cyproheptadin có thể sử dụng được để xác định tần suất xảy ra các tác dụng không mong muốn. Không có dữ liệu liên quan về các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất để xác định tần suất xảy ra.
Sử dụng viên nén Peritol có thể gây các tác dụng không mong muốn sau:
- Xét nghiệm cận lâm sàng:
- Tăng cân.
- Rối loạn tim mạch:
- Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ thần kinh:
- Trong thời gian điều trị bằng Peritol thường xuất hiện buồn ngủ và ngủ lơ mơ. Các tác dụng phụ này thường thoáng qua. Một số bệnh nhân than phiền về cảm giác buồn ngủ khi bắt đầu điều trị bằng Peritol, tác dụng phụ này sẽ mất đi sau 3-4 ngày điều trị đầu tiên. Ngoài ra an thần, chóng mặt, rối loạn phối hợp, mất điều hòa, run, dị cảm, viêm dây thần kinh, co giật, đau đầu và yếu mệt cũng có thể xảy ra.
- Rối loạn mắt:
- Mờ mắt, rối loạn điều tiết (giãn đồng tử), nhìn đôi.
- Rối loạn tai và mê đạo:
- Viêm mê đạo cấp, chóng mặt, ù tai.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
- Khô mũi và họng, dịch phế quản đặc, khó thở, nghẹt mũi, chảy máu cam.
- Rối loạn tiêu hóa:
- Khô miệng, buồn nôn, nôn, khó chịu vùng thượng vị, tiêu chảy, táo bón.
- Rối loạn thận và tiết niệu:
- Hay buồn đi tiểu, khó tiểu tiện, bí tiểu.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Các triệu chứng dị ứng như ban đỏ, ban xuất huyết, mày đay, hiếm khi phù Quincke, nhiều mồ hôi, nhạy cảm với ánh sáng.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Biếng ăn, tăng cảm giác thèm ăn.
- Rối loạn mạch máu:
- Hạ huyết áp.
- Rối loạn toàn thân:
- Khó chịu, cảm giác bị bóp chẹt ở ngực, mệt mỏi, run rẩy.
- Rối loạn hệ miễn dịch:
- Phù dị ứng, sốc phản vệ.
- Rối loạn gan mật:
- Ứ mật, viêm gan, suy gan, bất thường chức năng gan, vàng da.
- Rối loạn hệ sinh sản và vú:
- Kinh nguyệt sớm.
- Rối loạn tâm thần:
- Nhầm lẫn, ảo giác, bồn chồn, khó chịu, hành vi gây gổ, mất ngủ, hưng phấn, kích động
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
+ Có tiền sử hen phế quản + Tăng nhãn áp + Cường tuyến giáp + Các bệnh tim mạch + Tăng huyết áp
- Thai kỳ và cho con búPhụ nữ có thai:
Phụ nữ cho con bú:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Cyproheptadin được hấp thu tốt từ hệ tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc 4-8 giờ. Tác dụng của thuốc kéo dài trong 4-6 giờ sau khi uống liều đơn, mặc dù vẫn đo được nồng độ cyproheptadin trong huyết thanh 24 giờ sau khi uống một liều duy nhất 4 mg. Không có chứng cứ về mối liên quan giữa nồng độ thuốc trong huyết tương với hiệu quả trên lâm sàng. Thuốc được chuyển hoá chủ yếu tại gan. Chất chuyển hoá chính là liên hợp glucuronid của amoni bậc bốn của cyproheptadin. Chất chuyển hóa này và các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính sinh học. Sau khi dùng một liều duy nhất 4mg cyproheptadin, 2-20% liều dùng được thải trừ qua phân, 34% số đó được thải trừ dưới dạng không biến đổi tương ứng với dưới 5,7% liều dùng. Khoảng 40% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu. Khoảng 50% lượng thuốc thải trừ qua thận ở dạng các chất chuyển hóa trong vòng 3 ngày. Với liều lặp lại hàng ngày 12-20 mg, không phát hiện thấy thuốc chưa biến đổi mà chỉ thấy các chất chuyển hóa của cyproheptadin được thải trừ trong nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là 16 giờ.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận:
- Sự thải trừ của thuốc giảm ở bệnh nhân bị suy thận, do đó có thể cần phải điều chỉnh liều lượng thuốc ở những bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan:
- Chuyển hoá của cyproheptadin giảm ở bệnh nhân bị suy gan, do đó có thể cần phải giảm liều thuốc ở những bệnh nhân này.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm thuốc điều trị: Thuốc kháng histamin toàn thân khác.
ATC: R06AX02
Cơ chế tác dụng:
Hoạt chất của thuốc cyproheptadin hydroclorid là một chất kháng histamin và serotonin có tác dụng kháng cholinergic và an thần. Cyproheptadin gắn kết với serotonin và các thụ thể histamin H1 do đó nó ức chế cạnh tranh gắn kết với serotonin và histamin.
Trong các thí nghiệm trên động vật, cyproheptadin hydroclorid kháng các tác dụng sau đây của serotonin:
- Co phế quản (chuột lang)
- Co mạch (chó)
- Co thắt (tử cung chuột phân lập)
- Phù (chuột cống)
- Gây chết (chuột cho dùng haemophilus pertussis)
Những tác động đó tương đương hoặc lớn hơn tác động của nhiều chất đối kháng serotonin nhất định, chẳng hạn như 1-benzyl-2-methyl-5-methoxy-tryptame (BAS) và 1-benzyl-2-methyl-5-hydroxy-tryptamine (BMS). Ngược lại, một số thuốc kháng histamin, thậm chí có hoạt tính mạnh nhất, biểu hiện ít hoặc không có tính kháng serotonin. Trong các thí nghiệm trên động vật, cyproheptadin hydrochlorid kháng hoặc chặn các tác dụng sau đây của histamin:
- Co phế quản (chuột lang)
- Co mạch (chó)
- Co thắt (tử cung chuột phân lập)
- Sốc phản vệ, chủ động và thụ động (chuột lang và chuột nhắt)
- Tăng tiết dịch vị (chó Heidenhain pouch)
So sánh với một số thuốc kháng histamin, cyproheptadin hydroclorid khác biệt là nó bảo vệ cả chuột lang và chuột nhắt chống sốc phản vệ. Ở chuột lang, các triệu chứng ở phổi của sốc phản vệ là do sự giải phóng histamin nội sinh và có thể được kiểm soát bởi các chất có hoạt tính kháng histamin. Tuy nhiên, ở chuột nhắt, nơi giải phóng histamin có vẻ ít quan trọng mà quan trọng là nơi giải phóng serotonin, các chất kháng histamin ít có giá trị trong chống sốc phản vệ. Do đó tác dụng bảo vệ của cyproheptadin hydroclorid ở chuột nhắt có thể là do tác dụng kháng serotonin.
Tác dụng ức chế của cyproheptadin đối với sự tiết dịch vị gây nên bởi histamin cũng khác biệt vì các chất kháng histamin khác không có tác dụng này.
Cyproheptadin có đặc tính kích thích sự thèm ăn ở động vật thí nghiệm.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nén dùng để uống.
Mô tả: Viên nén màu trắng hay trắng hơi xám, hình tròn, gờ nghiêng phẳng hai mặt, với một mặt dập ký hiệu "PERITOL", mặt kia có vạch chia đôi. Viên nén có thể được bẻ đôi thành hai phần bằng nhau.
- Bảo quản
Nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Egis Pharmaceuticals PLC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Xem thêm Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Mai Đức Phúc
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Những câu hỏi thường gặp
Nội dung được trả lời bởi Dược Sĩ chuyên mônPeritol có gây buồn ngủ không? Chống chỉ định của thuốc?
Peritol 4mg có trị mề đay được không?
Có dùng được Peritol cho trẻ sơ sinh, mẹ bầu hoặc đang cho con bú không?
Peritol 4mg có trị viêm da tiếp xúc dị ứng được không?
Chi tiết thành phần, hoạt chất, hàm lượng của thuốc Peritol?
Peritol 4mg có trị viêm mũi dị ứng được không?
Peritol có trị viêm xoang được không?
Còn hàng
Mã: 227796
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn.
Chat với dược sĩ Để gửi toa, tư vấn, mua thuốc Có 52 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh An Giang Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Chọn Phường xãTính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng
Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn
Tôi đã hiểu-
300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)
Bản đồ
-
60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)
Bản đồ
-
221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)
Bản đồ
-
TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)
Bản đồ
-
68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)
Bản đồ
-
F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)
Bản đồ
-
80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)
Bản đồ
-
29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)
Bản đồ
-
C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM
Bản đồ
-
249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân
Bản đồ
-
101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)
Bản đồ
-
188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long)
Bản đồ
-
622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)
Bản đồ
-
66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)
Bản đồ
-
515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)
Bản đồ
-
162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)
Bản đồ
-
52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)
Bản đồ
-
61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)
Bản đồ
-
18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
Xem thêm 51 nhà thuốc
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm- Công dụng Trị dị ứng, đau đầu.
- Thành phần chính Cyproheptadin hydroclorid
- Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em > 2 tuổi
- Thương hiệu Egis (Hungary)
Egis là thương hiệu thuộc công ty Egis Pharmaceuticals PLC được thành lập vào năm 1913.
Từ khi thành lập cách đây 110 năm, Egis đã trở thành một công ty dược phẩm generic hàng đầu tại khu vực Trung Đông Âu. Công ty hoạt động trên tất cả các lĩnh vực liên quan đến ngành dược: từ nghiên cứu và phát triển, sản xuất đến bán hàng và tiếp thị.
Sản phẩm của Egis bao gồm nguyên liệu hoạt chất, thuốc viên, thuốc tiêm và các thuốc ở dạng bào chế dễ hấp thu (thuốc dạng lỏng và bán rắn) và hiện diện ở 62 quốc gia thông qua mạng lưới các công ty con và văn phòng đại diện hoặc đối tác của công ty.
Tại Việt Nam, Egis là một trong những công ty generic Châu Âu hàng đầu trên thị trường dược phẩm hiện nay. Với chất lượng, hiệu quả điều trị và độ an toàn được công nhận bởi các bác sỹ, dược sỹ trên thực tế lâm sàng. Sản phẩm thuốc của Egis được sử dụng rộng rãi tại hầu hết cơ sở điều trị trên toàn quốc.
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Egis Pharmaceuticals PLC
Egis là thương hiệu thuộc công ty Egis Pharmaceuticals PLC được thành lập vào năm 1913.
Từ khi thành lập cách đây 110 năm, Egis đã trở thành một công ty dược phẩm generic hàng đầu tại khu vực Trung Đông Âu. Công ty hoạt động trên tất cả các lĩnh vực liên quan đến ngành dược: từ nghiên cứu và phát triển, sản xuất đến bán hàng và tiếp thị.
Sản phẩm của Egis bao gồm nguyên liệu hoạt chất, thuốc viên, thuốc tiêm và các thuốc ở dạng bào chế dễ hấp thu (thuốc dạng lỏng và bán rắn) và hiện diện ở 62 quốc gia thông qua mạng lưới các công ty con và văn phòng đại diện hoặc đối tác của công ty.
Tại Việt Nam, Egis là một trong những công ty generic Châu Âu hàng đầu trên thị trường dược phẩm hiện nay. Với chất lượng, hiệu quả điều trị và độ an toàn được công nhận bởi các bác sỹ, dược sỹ trên thực tế lâm sàng. Sản phẩm thuốc của Egis được sử dụng rộng rãi tại hầu hết cơ sở điều trị trên toàn quốc.
- Nơi sản xuất Hungary
- Dạng bào chế Viên nén
- Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
- Thuốc cần kê toa Có
- Hạn dùng 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Số đăng kí VN-21017-18
Quét để tải App
Quà Tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết
Sản phẩm của tập đoàn MWG
Cam kết 100% thuốc chính hãng
Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện
Giá tốt
Thuốc dị ứng, say xe khác
- 1 vỉ x 10 viên
Dyldes 5mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 2 vỉ x 15 viên
Betalestin trị viêm mũi dị ứng, mày đay
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 10 vỉ x 10 viên
Lazine 5mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 10 vỉ x 10 viên
Periboston 4mg điều trị dị ứng và ngứa, đau nửa đầu và đau đầu
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 500 viên
BenoBoston trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 500 viên
Stadexmin trị bệnh đường hô hấp, chống dị ứng, rối loạn viêm mắt
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 3 vỉ x 10 viên
Xonatrix-120 giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 3 vỉ x 10 viên
Atirin 10 trị viêm mũi dị ứng, mày đay
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 10 vỉ x 10 viên
Bastinfast 10 trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, ngứa, mày đay
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 3 vỉ x 10 viên
Gefbin 10mg trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay vô căn mạn tính
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 1 vỉ x 10 viên
Bilaxten 10mg điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 1 vỉ x 10 viên
Rupafin 10mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 3 vỉ x 10 viên
Gefbin 20mg trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay vô căn mạn tính
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 10 vỉ x 10 viên
Meyerbastin 20 trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 3 vỉ x 10 viên
Zealargy 10mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
- Hình ảnh
- Đặc điểm nổi bật
- Thông tin sản phẩm
- Công dụng Trị dị ứng, đau đầu.
- Thành phần chính Cyproheptadin hydroclorid
- Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em > 2 tuổi
- Thương hiệu Egis (Hungary)
Egis là thương hiệu thuộc công ty Egis Pharmaceuticals PLC được thành lập vào năm 1913.
Từ khi thành lập cách đây 110 năm, Egis đã trở thành một công ty dược phẩm generic hàng đầu tại khu vực Trung Đông Âu. Công ty hoạt động trên tất cả các lĩnh vực liên quan đến ngành dược: từ nghiên cứu và phát triển, sản xuất đến bán hàng và tiếp thị.
Sản phẩm của Egis bao gồm nguyên liệu hoạt chất, thuốc viên, thuốc tiêm và các thuốc ở dạng bào chế dễ hấp thu (thuốc dạng lỏng và bán rắn) và hiện diện ở 62 quốc gia thông qua mạng lưới các công ty con và văn phòng đại diện hoặc đối tác của công ty.
Tại Việt Nam, Egis là một trong những công ty generic Châu Âu hàng đầu trên thị trường dược phẩm hiện nay. Với chất lượng, hiệu quả điều trị và độ an toàn được công nhận bởi các bác sỹ, dược sỹ trên thực tế lâm sàng. Sản phẩm thuốc của Egis được sử dụng rộng rãi tại hầu hết cơ sở điều trị trên toàn quốc.
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Egis Pharmaceuticals PLC
Egis là thương hiệu thuộc công ty Egis Pharmaceuticals PLC được thành lập vào năm 1913.
Từ khi thành lập cách đây 110 năm, Egis đã trở thành một công ty dược phẩm generic hàng đầu tại khu vực Trung Đông Âu. Công ty hoạt động trên tất cả các lĩnh vực liên quan đến ngành dược: từ nghiên cứu và phát triển, sản xuất đến bán hàng và tiếp thị.
Sản phẩm của Egis bao gồm nguyên liệu hoạt chất, thuốc viên, thuốc tiêm và các thuốc ở dạng bào chế dễ hấp thu (thuốc dạng lỏng và bán rắn) và hiện diện ở 62 quốc gia thông qua mạng lưới các công ty con và văn phòng đại diện hoặc đối tác của công ty.
Tại Việt Nam, Egis là một trong những công ty generic Châu Âu hàng đầu trên thị trường dược phẩm hiện nay. Với chất lượng, hiệu quả điều trị và độ an toàn được công nhận bởi các bác sỹ, dược sỹ trên thực tế lâm sàng. Sản phẩm thuốc của Egis được sử dụng rộng rãi tại hầu hết cơ sở điều trị trên toàn quốc.
- Nơi sản xuất Hungary
- Dạng bào chế Viên nén
- Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
- Thuốc cần kê toa Có
- Hạn dùng 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Số đăng kí VN-21017-18
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
- Hoạt chất: Trong mỗi viên nén Peritol có 4 mg cyproheptadin hydroclorid (tương đương với 4,3 mg cyproheptadin hydroclorid sesquihydrat).
- Tá dược: Magnesi stearat, gelatin, talc, tinh bột khoai tây, lactose monohydrate (128 mg).
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc được chỉ định trong điều trị:
- Các tình trạng dị ứng, nhất là những trường hợp có ngứa, như là mày đay cấp và mạn tính, phù thần kinh-mạch, ngoại ban do thuốc, ngứa, eczema, viêm da dạng eczema, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, bệnh huyết thanh, côn trùng cắn.
- Đau đầu do mạch máu (đau nửa đầu, đau đầu do histamin).
3. Cách dùng - Liều dùng
- Liều lượng phải được xác định cho từng bệnh nhân. Hiệu quả của một liều đơn thường kéo dài trong 4 đến 6 giờ. Sau đó liều hàng ngày tiếp theo cần được chia làm nhiều lần, thường là 3 lần mỗi ngày hoặc thường xuyên khi cần thiết để duy trì hiệu quả liên tục.
- Do tác dụng an thần của thuốc xảy ra nhiều hơn khi bắt đầu điều trị do đó nên dùng liều đầu tiên sau bữa ăn tối.
- Liều khởi đầu hàng ngày cho người lớn thông thường là 4-20 mg (1 viên nén x 1-5 lần), phần lớn bệnh nhân cần dùng liều 12-16 mg (1 viên nén x 3-4 lần). Liều khởi đầu hàng ngày khuyến cáo cho người lớn là 3 x 4 mg (1 viên nén x 3 lần).
- Mày đay mạn tính: 3 x 2 mg mỗi ngày (1/2 viên nén x 3 lần).
- Đau nửa đầu cấp tính: 4 mg (1 viên nén) mỗi ngày. Nếu vẫn còn đau nửa đầu thì có thể lặp lại liều như trên vào nửa giờ sau đó. Tổng liều không vượt quá 8 mg (2 viên nén) trong 4-6 tiếng đồng hồ.
- Liều duy trì trong đau nửa đầu: 12 mg mỗi ngày (1 viên nén x 3 lần). Liều tối đa trong ngày cho người lớn: 32 mg.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
- Người già suy kiệt (trên 65 tuổi), bệnh nhân không thể tự vận động không nên dùng viên nén Peritol vì những người này dễ bị các tác dụng phụ gây ra bởi các thuốc kháng histamin (như chóng mặt, buồn ngủ, hạ huyết áp) (xem mục Chống chỉ định).
- Trẻ em:
- Không dùng Peritolcho trẻ dưới 2 tuổi do độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân này.
- Liều khuyến cáo cho trẻ trên 2 tuổi là 0,25 mg/kg thể trọng/ngày hoặc 8 mg/m2.
- Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: có thể cho 4-6 mg (1/2 viên nén x 2-3 lần) mỗi ngày. Liều tối đa trong ngày cho nhóm tuổi này không được quá 12 mg (3 viên nén).
- Trẻ từ 7 đến 14 tuổi: liều thông thường hàng ngày là 8-12 mg (1 viên nén x 2 hay 3 lần). Nếu cần bổ sung thêm liều, nên uống vào lúc đi ngủ. Liều tối đa không nên vượt quá 16 mg (4 viên nén) mỗi ngày.
- Có thể phải giảm liều cho bệnh nhân suy gan, do chuyển hóa của thuốc có thể chậm hơn ở người mắc bệnh gan.
- Có thể phải điều chỉnh và giảm liều cho bệnh nhân suy thận do phần lớn thuốc được thải trừ qua nước tiểu.
- Quá liều
- Vô tình hoặc cố ý sử dụng quá liều các thuốc kháng histamin có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương (buồn ngủ, ngủ gà, hôn mê) hoặc có thể gây kích thích, co giật, ngừng tim và hô hấp thậm chí có thể gây tử vong đặc biệt ở trẻ em và trẻ nhỏ. Tác dụng chống tiết cholin (dạng như atropin) (như là khô miệng, giãn đồng tử, đỏ bừng mặt) và các triệu chứng tiêu hóa khác có thể xảy ra.
- Nếu bệnh nhân không nôn, cần gây nôn cho các bệnh nhân còn tỉnh. Nếu bệnh nhân không thể nôn, cần chỉ định rửa dạ dày, sau đó cho dùng than hoạt tính. Biện pháp phòng ngừa chống sặc phải được thực hiện, đặc biệt là ở trẻ em và trẻ nhỏ.
- Các dấu hiệu và triệu chứng thần kinh trung ương đe dọa tính mạng cần phải được điều trị thích hợp.
- Thuốc xổ muối - bằng cách thụt nước vào ruột và làm loãng chất trong ruột - có thể có ích. Tránh dùng các chất kích thích hệ thần kinh trung ương. Xử trí huyết áp thấp bằng các thuốc co mạch.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có cơn hen cấp tính,
- Bị tăng nhãn áp,
- Loét dạ dày có hẹp, nghẹt môn vị,
- Các trạng thái đi kèm với bí tiểu (phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng, tắc nghẽn cổ bàng quang),
- Đang dùng các thuốc thuộc nhóm ức chế MAO,
- Phụ nữ đang cho con bú (xem mục Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú),
- Người già suy kiệt (trên 65 tuổi), bệnh nhân không thể tự vận động,
- Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
5. Tác dụng phụ
Không có tài liệu lâm sàng mới của cyproheptadin có thể sử dụng được để xác định tần suất xảy ra các tác dụng không mong muốn. Không có dữ liệu liên quan về các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất để xác định tần suất xảy ra.
Sử dụng viên nén Peritol có thể gây các tác dụng không mong muốn sau:
- Xét nghiệm cận lâm sàng:
- Tăng cân.
- Rối loạn tim mạch:
- Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ thần kinh:
- Trong thời gian điều trị bằng Peritol thường xuất hiện buồn ngủ và ngủ lơ mơ. Các tác dụng phụ này thường thoáng qua. Một số bệnh nhân than phiền về cảm giác buồn ngủ khi bắt đầu điều trị bằng Peritol, tác dụng phụ này sẽ mất đi sau 3-4 ngày điều trị đầu tiên. Ngoài ra an thần, chóng mặt, rối loạn phối hợp, mất điều hòa, run, dị cảm, viêm dây thần kinh, co giật, đau đầu và yếu mệt cũng có thể xảy ra.
- Rối loạn mắt:
- Mờ mắt, rối loạn điều tiết (giãn đồng tử), nhìn đôi.
- Rối loạn tai và mê đạo:
- Viêm mê đạo cấp, chóng mặt, ù tai.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
- Khô mũi và họng, dịch phế quản đặc, khó thở, nghẹt mũi, chảy máu cam.
- Rối loạn tiêu hóa:
- Khô miệng, buồn nôn, nôn, khó chịu vùng thượng vị, tiêu chảy, táo bón.
- Rối loạn thận và tiết niệu:
- Hay buồn đi tiểu, khó tiểu tiện, bí tiểu.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Các triệu chứng dị ứng như ban đỏ, ban xuất huyết, mày đay, hiếm khi phù Quincke, nhiều mồ hôi, nhạy cảm với ánh sáng.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Biếng ăn, tăng cảm giác thèm ăn.
- Rối loạn mạch máu:
- Hạ huyết áp.
- Rối loạn toàn thân:
- Khó chịu, cảm giác bị bóp chẹt ở ngực, mệt mỏi, run rẩy.
- Rối loạn hệ miễn dịch:
- Phù dị ứng, sốc phản vệ.
- Rối loạn gan mật:
- Ứ mật, viêm gan, suy gan, bất thường chức năng gan, vàng da.
- Rối loạn hệ sinh sản và vú:
- Kinh nguyệt sớm.
- Rối loạn tâm thần:
- Nhầm lẫn, ảo giác, bồn chồn, khó chịu, hành vi gây gổ, mất ngủ, hưng phấn, kích động
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
+ Có tiền sử hen phế quản + Tăng nhãn áp + Cường tuyến giáp + Các bệnh tim mạch + Tăng huyết áp
- Thai kỳ và cho con búPhụ nữ có thai:
Phụ nữ cho con bú:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Cyproheptadin được hấp thu tốt từ hệ tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc 4-8 giờ. Tác dụng của thuốc kéo dài trong 4-6 giờ sau khi uống liều đơn, mặc dù vẫn đo được nồng độ cyproheptadin trong huyết thanh 24 giờ sau khi uống một liều duy nhất 4 mg. Không có chứng cứ về mối liên quan giữa nồng độ thuốc trong huyết tương với hiệu quả trên lâm sàng. Thuốc được chuyển hoá chủ yếu tại gan. Chất chuyển hoá chính là liên hợp glucuronid của amoni bậc bốn của cyproheptadin. Chất chuyển hóa này và các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính sinh học. Sau khi dùng một liều duy nhất 4mg cyproheptadin, 2-20% liều dùng được thải trừ qua phân, 34% số đó được thải trừ dưới dạng không biến đổi tương ứng với dưới 5,7% liều dùng. Khoảng 40% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu. Khoảng 50% lượng thuốc thải trừ qua thận ở dạng các chất chuyển hóa trong vòng 3 ngày. Với liều lặp lại hàng ngày 12-20 mg, không phát hiện thấy thuốc chưa biến đổi mà chỉ thấy các chất chuyển hóa của cyproheptadin được thải trừ trong nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là 16 giờ.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận:
- Sự thải trừ của thuốc giảm ở bệnh nhân bị suy thận, do đó có thể cần phải điều chỉnh liều lượng thuốc ở những bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan:
- Chuyển hoá của cyproheptadin giảm ở bệnh nhân bị suy gan, do đó có thể cần phải giảm liều thuốc ở những bệnh nhân này.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm thuốc điều trị: Thuốc kháng histamin toàn thân khác.
ATC: R06AX02
Cơ chế tác dụng:
Hoạt chất của thuốc cyproheptadin hydroclorid là một chất kháng histamin và serotonin có tác dụng kháng cholinergic và an thần. Cyproheptadin gắn kết với serotonin và các thụ thể histamin H1 do đó nó ức chế cạnh tranh gắn kết với serotonin và histamin.
Trong các thí nghiệm trên động vật, cyproheptadin hydroclorid kháng các tác dụng sau đây của serotonin:
- Co phế quản (chuột lang)
- Co mạch (chó)
- Co thắt (tử cung chuột phân lập)
- Phù (chuột cống)
- Gây chết (chuột cho dùng haemophilus pertussis)
Những tác động đó tương đương hoặc lớn hơn tác động của nhiều chất đối kháng serotonin nhất định, chẳng hạn như 1-benzyl-2-methyl-5-methoxy-tryptame (BAS) và 1-benzyl-2-methyl-5-hydroxy-tryptamine (BMS). Ngược lại, một số thuốc kháng histamin, thậm chí có hoạt tính mạnh nhất, biểu hiện ít hoặc không có tính kháng serotonin. Trong các thí nghiệm trên động vật, cyproheptadin hydrochlorid kháng hoặc chặn các tác dụng sau đây của histamin:
- Co phế quản (chuột lang)
- Co mạch (chó)
- Co thắt (tử cung chuột phân lập)
- Sốc phản vệ, chủ động và thụ động (chuột lang và chuột nhắt)
- Tăng tiết dịch vị (chó Heidenhain pouch)
So sánh với một số thuốc kháng histamin, cyproheptadin hydroclorid khác biệt là nó bảo vệ cả chuột lang và chuột nhắt chống sốc phản vệ. Ở chuột lang, các triệu chứng ở phổi của sốc phản vệ là do sự giải phóng histamin nội sinh và có thể được kiểm soát bởi các chất có hoạt tính kháng histamin. Tuy nhiên, ở chuột nhắt, nơi giải phóng histamin có vẻ ít quan trọng mà quan trọng là nơi giải phóng serotonin, các chất kháng histamin ít có giá trị trong chống sốc phản vệ. Do đó tác dụng bảo vệ của cyproheptadin hydroclorid ở chuột nhắt có thể là do tác dụng kháng serotonin.
Tác dụng ức chế của cyproheptadin đối với sự tiết dịch vị gây nên bởi histamin cũng khác biệt vì các chất kháng histamin khác không có tác dụng này.
Cyproheptadin có đặc tính kích thích sự thèm ăn ở động vật thí nghiệm.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nén dùng để uống.
Mô tả: Viên nén màu trắng hay trắng hơi xám, hình tròn, gờ nghiêng phẳng hai mặt, với một mặt dập ký hiệu "PERITOL", mặt kia có vạch chia đôi. Viên nén có thể được bẻ đôi thành hai phần bằng nhau.
- Bảo quản
Nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Egis Pharmaceuticals PLC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Mai Đức Phúc
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30)Chat Zalo(8h00 - 21h30)
1900 1572(8h00 - 21h30)
Từ khóa » Cyproheptadine Thuốc Biệt Dược
-
Dược Lực Thuốc Cyproheptadine
-
Cyproheptadine - 4mg - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
-
Cyproheptadine Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Cyproheptadine Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng Và Chỉ định
-
Thuốc Kháng Histamin Cyproheptadine - Pharmog
-
Nguy Hiểm Khi Dùng Cyproheptadine Trị Biếng ăn Cho Trẻ
-
Cyproheptadine Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng
-
Thuốc Gốc Và Biệt Dược Theo Vần C Trang 2
-
Công Dụng Thuốc Cyproheptadine 4mg - Vinmec
-
Thuốc Peritol - Công Dụng, Chỉ định, Liều Dùng - YouMed
-
Hội Chứng Serotonin - Chấn Thương; Ngộ độc - Cẩm Nang MSD
-
Trị Biếng ăn Bằng Peritol: Rất Nguy Hiểm - PLO
-
0912.514.338 - Thuốc Biệt Dược | Thuốc Và Sức Khỏe