Peritol 4mg Trị Dị ứng, đau đầu (10 Vỉ X 10 Viên) - Nhà Thuốc An Khang

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Peritol 4mg trị dị ứng, đau đầu (10 vỉ x 10 viên)
  • Da liễu, dị ứng
  • Thuốc dị ứng, say xe
Peritol 4mg trị dị ứng, đau đầu Peritol 4mg trị dị ứng, đau đầu Peritol 4mg trị dị ứng, đau đầu đánh giá 10 vỉ x 10 viên Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

  • Hoạt chất: Trong mỗi viên nén Peritol có 4 mg cyproheptadin hydroclorid (tương đương với 4,3 mg cyproheptadin hydroclorid sesquihydrat).
  • Tá dược: Magnesi stearat, gelatin, talc, tinh bột khoai tây, lactose monohydrate (128 mg).

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc được chỉ định trong điều trị:

- Các tình trạng dị ứng, nhất là những trường hợp có ngứa, như là mày đay cấp và mạn tính, phù thần kinh-mạch, ngoại ban do thuốc, ngứa, eczema, viêm da dạng eczema, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, bệnh huyết thanh, côn trùng cắn.

- Đau đầu do mạch máu (đau nửa đầu, đau đầu do histamin).

3. Cách dùng - Liều dùng

  • Liều lượng phải được xác định cho từng bệnh nhân. Hiệu quả của một liều đơn thường kéo dài trong 4 đến 6 giờ. Sau đó liều hàng ngày tiếp theo cần được chia làm nhiều lần, thường là 3 lần mỗi ngày hoặc thường xuyên khi cần thiết để duy trì hiệu quả liên tục.
  • Do tác dụng an thần của thuốc xảy ra nhiều hơn khi bắt đầu điều trị do đó nên dùng liều đầu tiên sau bữa ăn tối.
  • Liều khởi đầu hàng ngày cho người lớn thông thường là 4-20 mg (1 viên nén x 1-5 lần), phần lớn bệnh nhân cần dùng liều 12-16 mg (1 viên nén x 3-4 lần). Liều khởi đầu hàng ngày khuyến cáo cho người lớn là 3 x 4 mg (1 viên nén x 3 lần).
  • Mày đay mạn tính: 3 x 2 mg mỗi ngày (1/2 viên nén x 3 lần).
  • Đau nửa đầu cấp tính: 4 mg (1 viên nén) mỗi ngày. Nếu vẫn còn đau nửa đầu thì có thể lặp lại liều như trên vào nửa giờ sau đó. Tổng liều không vượt quá 8 mg (2 viên nén) trong 4-6 tiếng đồng hồ.
  • Liều duy trì trong đau nửa đầu: 12 mg mỗi ngày (1 viên nén x 3 lần). Liều tối đa trong ngày cho người lớn: 32 mg.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt:

  • Người già suy kiệt (trên 65 tuổi), bệnh nhân không thể tự vận động không nên dùng viên nén Peritol vì những người này dễ bị các tác dụng phụ gây ra bởi các thuốc kháng histamin (như chóng mặt, buồn ngủ, hạ huyết áp) (xem mục Chống chỉ định).
  • Trẻ em:
    • Không dùng Peritolcho trẻ dưới 2 tuổi do độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân này.
    • Liều khuyến cáo cho trẻ trên 2 tuổi là 0,25 mg/kg thể trọng/ngày hoặc 8 mg/m2.
    • Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: có thể cho 4-6 mg (1/2 viên nén x 2-3 lần) mỗi ngày. Liều tối đa trong ngày cho nhóm tuổi này không được quá 12 mg (3 viên nén).
    • Trẻ từ 7 đến 14 tuổi: liều thông thường hàng ngày là 8-12 mg (1 viên nén x 2 hay 3 lần). Nếu cần bổ sung thêm liều, nên uống vào lúc đi ngủ. Liều tối đa không nên vượt quá 16 mg (4 viên nén) mỗi ngày.
  • Có thể phải giảm liều cho bệnh nhân suy gan, do chuyển hóa của thuốc có thể chậm hơn ở người mắc bệnh gan.
  • Có thể phải điều chỉnh và giảm liều cho bệnh nhân suy thận do phần lớn thuốc được thải trừ qua nước tiểu.

- Quá liều

  • Vô tình hoặc cố ý sử dụng quá liều các thuốc kháng histamin có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương (buồn ngủ, ngủ gà, hôn mê) hoặc có thể gây kích thích, co giật, ngừng tim và hô hấp thậm chí có thể gây tử vong đặc biệt ở trẻ em và trẻ nhỏ. Tác dụng chống tiết cholin (dạng như atropin) (như là khô miệng, giãn đồng tử, đỏ bừng mặt) và các triệu chứng tiêu hóa khác có thể xảy ra.
  • Nếu bệnh nhân không nôn, cần gây nôn cho các bệnh nhân còn tỉnh. Nếu bệnh nhân không thể nôn, cần chỉ định rửa dạ dày, sau đó cho dùng than hoạt tính. Biện pháp phòng ngừa chống sặc phải được thực hiện, đặc biệt là ở trẻ em và trẻ nhỏ.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng thần kinh trung ương đe dọa tính mạng cần phải được điều trị thích hợp.
  • Thuốc xổ muối - bằng cách thụt nước vào ruột và làm loãng chất trong ruột - có thể có ích. Tránh dùng các chất kích thích hệ thần kinh trung ương. Xử trí huyết áp thấp bằng các thuốc co mạch.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Có cơn hen cấp tính,
  • Bị tăng nhãn áp,
  • Loét dạ dày có hẹp, nghẹt môn vị,
  • Các trạng thái đi kèm với bí tiểu (phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng, tắc nghẽn cổ bàng quang),
  • Đang dùng các thuốc thuộc nhóm ức chế MAO,
  • Phụ nữ đang cho con bú (xem mục Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú),
  • Người già suy kiệt (trên 65 tuổi), bệnh nhân không thể tự vận động,
  • Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.

5. Tác dụng phụ

Không có tài liệu lâm sàng mới của cyproheptadin có thể sử dụng được để xác định tần suất xảy ra các tác dụng không mong muốn. Không có dữ liệu liên quan về các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất để xác định tần suất xảy ra.

Sử dụng viên nén Peritol có thể gây các tác dụng không mong muốn sau:

  • Xét nghiệm cận lâm sàng:
    • Tăng cân.
    • Rối loạn tim mạch:
    • Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Trong thời gian điều trị bằng Peritol thường xuất hiện buồn ngủ và ngủ lơ mơ. Các tác dụng phụ này thường thoáng qua. Một số bệnh nhân than phiền về cảm giác buồn ngủ khi bắt đầu điều trị bằng Peritol, tác dụng phụ này sẽ mất đi sau 3-4 ngày điều trị đầu tiên. Ngoài ra an thần, chóng mặt, rối loạn phối hợp, mất điều hòa, run, dị cảm, viêm dây thần kinh, co giật, đau đầu và yếu mệt cũng có thể xảy ra.
  • Rối loạn mắt:
    • Mờ mắt, rối loạn điều tiết (giãn đồng tử), nhìn đôi.
  • Rối loạn tai và mê đạo:
    • Viêm mê đạo cấp, chóng mặt, ù tai.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
    • Khô mũi và họng, dịch phế quản đặc, khó thở, nghẹt mũi, chảy máu cam.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Khô miệng, buồn nôn, nôn, khó chịu vùng thượng vị, tiêu chảy, táo bón.
  • Rối loạn thận và tiết niệu:
    • Hay buồn đi tiểu, khó tiểu tiện, bí tiểu.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Các triệu chứng dị ứng như ban đỏ, ban xuất huyết, mày đay, hiếm khi phù Quincke, nhiều mồ hôi, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Biếng ăn, tăng cảm giác thèm ăn.
  • Rối loạn mạch máu:
    • Hạ huyết áp.
  • Rối loạn toàn thân:
    • Khó chịu, cảm giác bị bóp chẹt ở ngực, mệt mỏi, run rẩy.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Phù dị ứng, sốc phản vệ.
  • Rối loạn gan mật:
    • Ứ mật, viêm gan, suy gan, bất thường chức năng gan, vàng da.
  • Rối loạn hệ sinh sản và vú:
    • Kinh nguyệt sớm.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Nhầm lẫn, ảo giác, bồn chồn, khó chịu, hành vi gây gổ, mất ngủ, hưng phấn, kích động

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Các thuốc kháng histamin không nên sử dụng để điều trị các triệu chứng đường hô hấp dưới, bao gồm cả hen cấp tính.
  • Các thuốc kháng histamin có thể làm giảm sự tỉnh táo; ngược lại, đặc biệt ở trẻ nhỏ đôi khi chúng có tác dụng kích thích.
  • Không dùng Peritol cho trẻ dưới 2 tuổi do chưa đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả (xem mục Liều dùng và cách dùng).
  • Cyproheptadin cũng có tác dụng chống tiết cholin nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong các trường hợp sau đây:

+ Có tiền sử hen phế quản

+ Tăng nhãn áp

+ Cường tuyến giáp

+ Các bệnh tim mạch

+ Tăng huyết áp

  • Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của các thuốc kháng histamin do đó bệnh nhân không được uống rượu bia khi đang dùng Peritol (xem mục Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).
  • Các bất thường trong sự tạo máu (giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu do tan máu) hiếm khi xảy ra khi dùng các thuốc kháng histamin dài ngày. Cần phải kiểm tra công thức máu nếu bệnh nhân bị sốt không rõ nguyên nhân, đau họng, thương tổn niêm mạc miệng, xanh xao, vàng da, suy nhược, khó thở, chảy máu hoặc tụ máu không rõ nguyên nhân, bất thường hay khó kiểm soát trong quá trình điều trị kéo dài. Có thể phải xem xét đến việc ngưng điều trị nếu thấy có bất thường về tạo máu.
  • Mỗi viên nén Peritol có chứa 128 mg lactose. Bệnh nhân không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai:

  • Chưa có đủ dữ liệu về an toàn của cyproheptadin khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Các kết quả thử nghiệm trên động vật không đảm bảo đầy đủ thông tin liên quan đến sự phát triển của phôi hoặc thai nhi, quá trình sinh và sự phát triển sau sinh (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Nguy cơ có thể xảy ra trên người chưa được biết. Không dùng Peritol trong thời kỳ có thai trừ khi lợi ích của việc điều trị vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra.

Phụ nữ cho con bú:

  • Người ta chưa biết liệu cyproheptadin có được tiết vào sữa mẹ hay không nhưng do thuốc có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ cần phải cân nhắc ngừng cho trẻ bú mẹ hay ngừng dùng thuốc dựa trên tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ (xem mục Chống chi định).

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Khi mới bắt đầu dùng Peritol, một số bệnh nhân có thể bị chóng mặt, buồn ngủ hay ngủ gà (xem mục Tác dụng không mong muốn) do đó có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khi mới bắt đầu điều trị, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong một khoảng thời gian xác định tùy từng bệnh nhân. Sau một thời gian điều trị, việc hạn chế hoặc cấm lái xe hoặc vận hành máy móc cần được bác sỹ xác định cho từng bệnh nhân.

- Tương tác thuốc

  • Các thuốc ức chế MAO làm tăng và kéo dài tác dụng chống tiết cholin của Peritol.
  • Tác dụng phụ an thần của các thuốc kháng histamin bao gồm cả Peritol cộng hưởng với tác dụng của rượu và các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác như thuốc ngủ, thuốc an thần. Do đó bệnh nhân không được uống rượu bia khi đang dùng Peritol, và phải thận trọng khi sử dụng đồng thời Peritol với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác.
  • Các thuốc có hoạt tính kháng serotonin như cyproheptadin có thể ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc chống trầm cảm tăng cường serotonin bao gồm các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Điều này có thể dẫn đến khả năng tái phát của bệnh trầm cảm và các triệu chứng liên quan.
  • Cyproheptadin có thể gây kết quả dương tính giả với thuốc chống trầm cảm 3 vòng khi xét nghiệm nước tiểu. Do cyproheptadin và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây các triệu chứng quá liều tương tự nhau, nên bác sỹ cần thận trọng theo dõi bệnh nhân để kiểm soát độc tính của thuốc chống trầm cảm 3 vòng trong trường hợp quá liều kết hợp.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Cyproheptadin được hấp thu tốt từ hệ tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc 4-8 giờ. Tác dụng của thuốc kéo dài trong 4-6 giờ sau khi uống liều đơn, mặc dù vẫn đo được nồng độ cyproheptadin trong huyết thanh 24 giờ sau khi uống một liều duy nhất 4 mg. Không có chứng cứ về mối liên quan giữa nồng độ thuốc trong huyết tương với hiệu quả trên lâm sàng. Thuốc được chuyển hoá chủ yếu tại gan. Chất chuyển hoá chính là liên hợp glucuronid của amoni bậc bốn của cyproheptadin. Chất chuyển hóa này và các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính sinh học. Sau khi dùng một liều duy nhất 4mg cyproheptadin, 2-20% liều dùng được thải trừ qua phân, 34% số đó được thải trừ dưới dạng không biến đổi tương ứng với dưới 5,7% liều dùng. Khoảng 40% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu. Khoảng 50% lượng thuốc thải trừ qua thận ở dạng các chất chuyển hóa trong vòng 3 ngày. Với liều lặp lại hàng ngày 12-20 mg, không phát hiện thấy thuốc chưa biến đổi mà chỉ thấy các chất chuyển hóa của cyproheptadin được thải trừ trong nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là 16 giờ.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt:

Bệnh nhân suy thận:

  • Sự thải trừ của thuốc giảm ở bệnh nhân bị suy thận, do đó có thể cần phải điều chỉnh liều lượng thuốc ở những bệnh nhân này.

Bệnh nhân suy gan:

  • Chuyển hoá của cyproheptadin giảm ở bệnh nhân bị suy gan, do đó có thể cần phải giảm liều thuốc ở những bệnh nhân này.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm thuốc điều trị: Thuốc kháng histamin toàn thân khác.

ATC: R06AX02

Cơ chế tác dụng:

Hoạt chất của thuốc cyproheptadin hydroclorid là một chất kháng histamin và serotonin có tác dụng kháng cholinergic và an thần. Cyproheptadin gắn kết với serotonin và các thụ thể histamin H1 do đó nó ức chế cạnh tranh gắn kết với serotonin và histamin.

Trong các thí nghiệm trên động vật, cyproheptadin hydroclorid kháng các tác dụng sau đây của serotonin:

- Co phế quản (chuột lang)

- Co mạch (chó)

- Co thắt (tử cung chuột phân lập)

- Phù (chuột cống)

- Gây chết (chuột cho dùng haemophilus pertussis)

Những tác động đó tương đương hoặc lớn hơn tác động của nhiều chất đối kháng serotonin nhất định, chẳng hạn như 1-benzyl-2-methyl-5-methoxy-tryptame (BAS) và 1-benzyl-2-methyl-5-hydroxy-tryptamine (BMS). Ngược lại, một số thuốc kháng histamin, thậm chí có hoạt tính mạnh nhất, biểu hiện ít hoặc không có tính kháng serotonin. Trong các thí nghiệm trên động vật, cyproheptadin hydrochlorid kháng hoặc chặn các tác dụng sau đây của histamin:

- Co phế quản (chuột lang)

- Co mạch (chó)

- Co thắt (tử cung chuột phân lập)

- Sốc phản vệ, chủ động và thụ động (chuột lang và chuột nhắt)

- Tăng tiết dịch vị (chó Heidenhain pouch)

So sánh với một số thuốc kháng histamin, cyproheptadin hydroclorid khác biệt là nó bảo vệ cả chuột lang và chuột nhắt chống sốc phản vệ. Ở chuột lang, các triệu chứng ở phổi của sốc phản vệ là do sự giải phóng histamin nội sinh và có thể được kiểm soát bởi các chất có hoạt tính kháng histamin. Tuy nhiên, ở chuột nhắt, nơi giải phóng histamin có vẻ ít quan trọng mà quan trọng là nơi giải phóng serotonin, các chất kháng histamin ít có giá trị trong chống sốc phản vệ. Do đó tác dụng bảo vệ của cyproheptadin hydroclorid ở chuột nhắt có thể là do tác dụng kháng serotonin.

Tác dụng ức chế của cyproheptadin đối với sự tiết dịch vị gây nên bởi histamin cũng khác biệt vì các chất kháng histamin khác không có tác dụng này.

Cyproheptadin có đặc tính kích thích sự thèm ăn ở động vật thí nghiệm.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Viên nén dùng để uống.

Mô tả: Viên nén màu trắng hay trắng hơi xám, hình tròn, gờ nghiêng phẳng hai mặt, với một mặt dập ký hiệu "PERITOL", mặt kia có vạch chia đôi. Viên nén có thể được bẻ đôi thành hai phần bằng nhau.

- Bảo quản

Nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

60 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Egis Pharmaceuticals PLC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Những câu hỏi thường gặp

Nội dung được trả lời bởi Dược Sĩ chuyên môn

Peritol có gây buồn ngủ không? Chống chỉ định của thuốc?

Có. Peritol gây buồn ngủ.

Chống chỉ định của thuốc:

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Có cơn hen cấp tính.

- Bị tăng nhãn áp.

- Loét dạ dày có hẹp, nghẹt môn vị.

- Các trạng thái đi kèm với bí tiểu (phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng, tắc nghẽn cổ bàng quang).

- Đang dùng các thuốc thuộc nhóm ức chế MAO.

- Phụ nữ đang cho con bú.

- Người già suy kiệt (trên 65 tuổi), bệnh nhân không thể tự vận động.

- Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.

Peritol 4mg có trị mề đay được không?

Có. Peritol 4mg được sử dụng để làm giảm các triệu chứng như ngứa, nổi mẩn đỏ, sưng tấy, phát ban ở bệnh mề đay.

Có dùng được Peritol cho trẻ sơ sinh, mẹ bầu hoặc đang cho con bú không?

Chống chỉ định sử dụng Peritol cho trẻ sơ sinh, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Peritol 4mg có trị viêm da tiếp xúc dị ứng được không?

Peritol 4mg có thể kiểm soát cơn ngứa trong viêm da tiếp xúc dị ứng.

Chi tiết thành phần, hoạt chất, hàm lượng của thuốc Peritol?

Peritol gồm các thành phần:

- Hoạt chất: Cyproheptadin hydroclorid 4 mg (tương đương với 4,3 mg cyproheptadin hydroclorid sesquihydrat).

- Tá dược: Magnesi stearat, gelatin, talc, tinh bột khoai tây, lactose monohydrate (128 mg).

Peritol 4mg có trị viêm mũi dị ứng được không?

Có. Peritol 4mg được dùng để điều trị các triệu chứng ngứa mũi, hắt hơi, chảy nước mũi,... của viêm mũi dị ứng.

Peritol có trị viêm xoang được không?

Peritol có tác dụng làm giảm các triệu chứng dị ứng đi kèm với viêm xoang như ngứa mắt, ngứa mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, sổ mũi.

Còn hàng

Mã: 227796

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn.

chat-with-zaloChat với dược sĩ Để gửi toa, tư vấn, mua thuốc Có 52 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh An Giang Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)

    Bản đồ

  • 60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)

    Bản đồ

  • 221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)

    Bản đồ

  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)

    Bản đồ

  • 68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)

    Bản đồ

  • C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)

    Bản đồ

  • 188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long)

    Bản đồ

  • 622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • 515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)

    Bản đồ

  • 162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)

    Bản đồ

  • 18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 51 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Trị dị ứng, đau đầu.
  • Thành phần chính Cyproheptadin hydroclorid
  • Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em > 2 tuổi
  • Thương hiệu Egis (Hungary) manu

    Egis là thương hiệu thuộc công ty Egis Pharmaceuticals PLC được thành lập vào năm 1913.

    Từ khi thành lập cách đây 110 năm, Egis đã trở thành một công ty dược phẩm generic hàng đầu tại khu vực Trung Đông Âu. Công ty hoạt động trên tất cả các lĩnh vực liên quan đến ngành dược: từ nghiên cứu và phát triển, sản xuất đến bán hàng và tiếp thị.

    Sản phẩm của Egis bao gồm nguyên liệu hoạt chất, thuốc viên, thuốc tiêm và các thuốc ở dạng bào chế dễ hấp thu (thuốc dạng lỏng và bán rắn) và hiện diện ở 62 quốc gia thông qua mạng lưới các công ty con và văn phòng đại diện hoặc đối tác của công ty.

    Tại Việt Nam, Egis là một trong những công ty generic Châu Âu hàng đầu trên thị trường dược phẩm hiện nay. Với chất lượng, hiệu quả điều trị và độ an toàn được công nhận bởi các bác sỹ, dược sỹ trên thực tế lâm sàng. Sản phẩm thuốc của Egis được sử dụng rộng rãi tại hầu hết cơ sở điều trị trên toàn quốc.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Egis Pharmaceuticals PLC

    Egis là thương hiệu thuộc công ty Egis Pharmaceuticals PLC được thành lập vào năm 1913.

    Từ khi thành lập cách đây 110 năm, Egis đã trở thành một công ty dược phẩm generic hàng đầu tại khu vực Trung Đông Âu. Công ty hoạt động trên tất cả các lĩnh vực liên quan đến ngành dược: từ nghiên cứu và phát triển, sản xuất đến bán hàng và tiếp thị.

    Sản phẩm của Egis bao gồm nguyên liệu hoạt chất, thuốc viên, thuốc tiêm và các thuốc ở dạng bào chế dễ hấp thu (thuốc dạng lỏng và bán rắn) và hiện diện ở 62 quốc gia thông qua mạng lưới các công ty con và văn phòng đại diện hoặc đối tác của công ty.

    Tại Việt Nam, Egis là một trong những công ty generic Châu Âu hàng đầu trên thị trường dược phẩm hiện nay. Với chất lượng, hiệu quả điều trị và độ an toàn được công nhận bởi các bác sỹ, dược sỹ trên thực tế lâm sàng. Sản phẩm thuốc của Egis được sử dụng rộng rãi tại hầu hết cơ sở điều trị trên toàn quốc.

  • Nơi sản xuất Hungary
  • Dạng bào chế Viên nén
  • Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VN-21017-18
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc dị ứng, say xe khác

  • Dyldes 5mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay 1 vỉ x 10 viên

    Dyldes 5mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Betalestin trị viêm mũi dị ứng, mày đay 2 vỉ x 15 viên

    Betalestin trị viêm mũi dị ứng, mày đay

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Lazine 5mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay 10 vỉ x 10 viên

    Lazine 5mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Periboston 4mg điều trị dị ứng và ngứa, đau nửa đầu và đau đầu 10 vỉ x 10 viên

    Periboston 4mg điều trị dị ứng và ngứa, đau nửa đầu và đau đầu

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • BenoBoston trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay 500 viên

    BenoBoston trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Stadexmin trị bệnh đường hô hấp, chống dị ứng, rối loạn viêm mắt 500 viên

    Stadexmin trị bệnh đường hô hấp, chống dị ứng, rối loạn viêm mắt

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Xonatrix-120 giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa 3 vỉ x 10 viên

    Xonatrix-120 giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Atirin 10 trị viêm mũi dị ứng, mày đay 3 vỉ x 10 viên

    Atirin 10 trị viêm mũi dị ứng, mày đay

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Bastinfast 10 trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, ngứa, mày đay 10 vỉ x 10 viên

    Bastinfast 10 trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, ngứa, mày đay

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Gefbin 10mg trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay vô căn mạn tính 3 vỉ x 10 viên

    Gefbin 10mg trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay vô căn mạn tính

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Bilaxten 10mg điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay 1 vỉ x 10 viên

    Bilaxten 10mg điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Rupafin 10mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay 1 vỉ x 10 viên

    Rupafin 10mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Gefbin 20mg trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay vô căn mạn tính 3 vỉ x 10 viên

    Gefbin 20mg trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay vô căn mạn tính

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Meyerbastin 20 trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay 10 vỉ x 10 viên

    Meyerbastin 20 trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Zealargy 10mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng 3 vỉ x 10 viên

    Zealargy 10mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
Xem tất cả Thuốc dị ứng, say xe khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Trị dị ứng, đau đầu.
  • Thành phần chính Cyproheptadin hydroclorid
  • Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em > 2 tuổi
  • Thương hiệu Egis (Hungary) manu

    Egis là thương hiệu thuộc công ty Egis Pharmaceuticals PLC được thành lập vào năm 1913.

    Từ khi thành lập cách đây 110 năm, Egis đã trở thành một công ty dược phẩm generic hàng đầu tại khu vực Trung Đông Âu. Công ty hoạt động trên tất cả các lĩnh vực liên quan đến ngành dược: từ nghiên cứu và phát triển, sản xuất đến bán hàng và tiếp thị.

    Sản phẩm của Egis bao gồm nguyên liệu hoạt chất, thuốc viên, thuốc tiêm và các thuốc ở dạng bào chế dễ hấp thu (thuốc dạng lỏng và bán rắn) và hiện diện ở 62 quốc gia thông qua mạng lưới các công ty con và văn phòng đại diện hoặc đối tác của công ty.

    Tại Việt Nam, Egis là một trong những công ty generic Châu Âu hàng đầu trên thị trường dược phẩm hiện nay. Với chất lượng, hiệu quả điều trị và độ an toàn được công nhận bởi các bác sỹ, dược sỹ trên thực tế lâm sàng. Sản phẩm thuốc của Egis được sử dụng rộng rãi tại hầu hết cơ sở điều trị trên toàn quốc.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Egis Pharmaceuticals PLC

    Egis là thương hiệu thuộc công ty Egis Pharmaceuticals PLC được thành lập vào năm 1913.

    Từ khi thành lập cách đây 110 năm, Egis đã trở thành một công ty dược phẩm generic hàng đầu tại khu vực Trung Đông Âu. Công ty hoạt động trên tất cả các lĩnh vực liên quan đến ngành dược: từ nghiên cứu và phát triển, sản xuất đến bán hàng và tiếp thị.

    Sản phẩm của Egis bao gồm nguyên liệu hoạt chất, thuốc viên, thuốc tiêm và các thuốc ở dạng bào chế dễ hấp thu (thuốc dạng lỏng và bán rắn) và hiện diện ở 62 quốc gia thông qua mạng lưới các công ty con và văn phòng đại diện hoặc đối tác của công ty.

    Tại Việt Nam, Egis là một trong những công ty generic Châu Âu hàng đầu trên thị trường dược phẩm hiện nay. Với chất lượng, hiệu quả điều trị và độ an toàn được công nhận bởi các bác sỹ, dược sỹ trên thực tế lâm sàng. Sản phẩm thuốc của Egis được sử dụng rộng rãi tại hầu hết cơ sở điều trị trên toàn quốc.

  • Nơi sản xuất Hungary
  • Dạng bào chế Viên nén
  • Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VN-21017-18

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

  • Hoạt chất: Trong mỗi viên nén Peritol có 4 mg cyproheptadin hydroclorid (tương đương với 4,3 mg cyproheptadin hydroclorid sesquihydrat).
  • Tá dược: Magnesi stearat, gelatin, talc, tinh bột khoai tây, lactose monohydrate (128 mg).

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc được chỉ định trong điều trị:

- Các tình trạng dị ứng, nhất là những trường hợp có ngứa, như là mày đay cấp và mạn tính, phù thần kinh-mạch, ngoại ban do thuốc, ngứa, eczema, viêm da dạng eczema, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, bệnh huyết thanh, côn trùng cắn.

- Đau đầu do mạch máu (đau nửa đầu, đau đầu do histamin).

3. Cách dùng - Liều dùng

  • Liều lượng phải được xác định cho từng bệnh nhân. Hiệu quả của một liều đơn thường kéo dài trong 4 đến 6 giờ. Sau đó liều hàng ngày tiếp theo cần được chia làm nhiều lần, thường là 3 lần mỗi ngày hoặc thường xuyên khi cần thiết để duy trì hiệu quả liên tục.
  • Do tác dụng an thần của thuốc xảy ra nhiều hơn khi bắt đầu điều trị do đó nên dùng liều đầu tiên sau bữa ăn tối.
  • Liều khởi đầu hàng ngày cho người lớn thông thường là 4-20 mg (1 viên nén x 1-5 lần), phần lớn bệnh nhân cần dùng liều 12-16 mg (1 viên nén x 3-4 lần). Liều khởi đầu hàng ngày khuyến cáo cho người lớn là 3 x 4 mg (1 viên nén x 3 lần).
  • Mày đay mạn tính: 3 x 2 mg mỗi ngày (1/2 viên nén x 3 lần).
  • Đau nửa đầu cấp tính: 4 mg (1 viên nén) mỗi ngày. Nếu vẫn còn đau nửa đầu thì có thể lặp lại liều như trên vào nửa giờ sau đó. Tổng liều không vượt quá 8 mg (2 viên nén) trong 4-6 tiếng đồng hồ.
  • Liều duy trì trong đau nửa đầu: 12 mg mỗi ngày (1 viên nén x 3 lần). Liều tối đa trong ngày cho người lớn: 32 mg.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt:

  • Người già suy kiệt (trên 65 tuổi), bệnh nhân không thể tự vận động không nên dùng viên nén Peritol vì những người này dễ bị các tác dụng phụ gây ra bởi các thuốc kháng histamin (như chóng mặt, buồn ngủ, hạ huyết áp) (xem mục Chống chỉ định).
  • Trẻ em:
    • Không dùng Peritolcho trẻ dưới 2 tuổi do độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân này.
    • Liều khuyến cáo cho trẻ trên 2 tuổi là 0,25 mg/kg thể trọng/ngày hoặc 8 mg/m2.
    • Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: có thể cho 4-6 mg (1/2 viên nén x 2-3 lần) mỗi ngày. Liều tối đa trong ngày cho nhóm tuổi này không được quá 12 mg (3 viên nén).
    • Trẻ từ 7 đến 14 tuổi: liều thông thường hàng ngày là 8-12 mg (1 viên nén x 2 hay 3 lần). Nếu cần bổ sung thêm liều, nên uống vào lúc đi ngủ. Liều tối đa không nên vượt quá 16 mg (4 viên nén) mỗi ngày.
  • Có thể phải giảm liều cho bệnh nhân suy gan, do chuyển hóa của thuốc có thể chậm hơn ở người mắc bệnh gan.
  • Có thể phải điều chỉnh và giảm liều cho bệnh nhân suy thận do phần lớn thuốc được thải trừ qua nước tiểu.

- Quá liều

  • Vô tình hoặc cố ý sử dụng quá liều các thuốc kháng histamin có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương (buồn ngủ, ngủ gà, hôn mê) hoặc có thể gây kích thích, co giật, ngừng tim và hô hấp thậm chí có thể gây tử vong đặc biệt ở trẻ em và trẻ nhỏ. Tác dụng chống tiết cholin (dạng như atropin) (như là khô miệng, giãn đồng tử, đỏ bừng mặt) và các triệu chứng tiêu hóa khác có thể xảy ra.
  • Nếu bệnh nhân không nôn, cần gây nôn cho các bệnh nhân còn tỉnh. Nếu bệnh nhân không thể nôn, cần chỉ định rửa dạ dày, sau đó cho dùng than hoạt tính. Biện pháp phòng ngừa chống sặc phải được thực hiện, đặc biệt là ở trẻ em và trẻ nhỏ.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng thần kinh trung ương đe dọa tính mạng cần phải được điều trị thích hợp.
  • Thuốc xổ muối - bằng cách thụt nước vào ruột và làm loãng chất trong ruột - có thể có ích. Tránh dùng các chất kích thích hệ thần kinh trung ương. Xử trí huyết áp thấp bằng các thuốc co mạch.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Có cơn hen cấp tính,
  • Bị tăng nhãn áp,
  • Loét dạ dày có hẹp, nghẹt môn vị,
  • Các trạng thái đi kèm với bí tiểu (phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng, tắc nghẽn cổ bàng quang),
  • Đang dùng các thuốc thuộc nhóm ức chế MAO,
  • Phụ nữ đang cho con bú (xem mục Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú),
  • Người già suy kiệt (trên 65 tuổi), bệnh nhân không thể tự vận động,
  • Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.

5. Tác dụng phụ

Không có tài liệu lâm sàng mới của cyproheptadin có thể sử dụng được để xác định tần suất xảy ra các tác dụng không mong muốn. Không có dữ liệu liên quan về các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất để xác định tần suất xảy ra.

Sử dụng viên nén Peritol có thể gây các tác dụng không mong muốn sau:

  • Xét nghiệm cận lâm sàng:
    • Tăng cân.
    • Rối loạn tim mạch:
    • Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Trong thời gian điều trị bằng Peritol thường xuất hiện buồn ngủ và ngủ lơ mơ. Các tác dụng phụ này thường thoáng qua. Một số bệnh nhân than phiền về cảm giác buồn ngủ khi bắt đầu điều trị bằng Peritol, tác dụng phụ này sẽ mất đi sau 3-4 ngày điều trị đầu tiên. Ngoài ra an thần, chóng mặt, rối loạn phối hợp, mất điều hòa, run, dị cảm, viêm dây thần kinh, co giật, đau đầu và yếu mệt cũng có thể xảy ra.
  • Rối loạn mắt:
    • Mờ mắt, rối loạn điều tiết (giãn đồng tử), nhìn đôi.
  • Rối loạn tai và mê đạo:
    • Viêm mê đạo cấp, chóng mặt, ù tai.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
    • Khô mũi và họng, dịch phế quản đặc, khó thở, nghẹt mũi, chảy máu cam.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Khô miệng, buồn nôn, nôn, khó chịu vùng thượng vị, tiêu chảy, táo bón.
  • Rối loạn thận và tiết niệu:
    • Hay buồn đi tiểu, khó tiểu tiện, bí tiểu.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Các triệu chứng dị ứng như ban đỏ, ban xuất huyết, mày đay, hiếm khi phù Quincke, nhiều mồ hôi, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Biếng ăn, tăng cảm giác thèm ăn.
  • Rối loạn mạch máu:
    • Hạ huyết áp.
  • Rối loạn toàn thân:
    • Khó chịu, cảm giác bị bóp chẹt ở ngực, mệt mỏi, run rẩy.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Phù dị ứng, sốc phản vệ.
  • Rối loạn gan mật:
    • Ứ mật, viêm gan, suy gan, bất thường chức năng gan, vàng da.
  • Rối loạn hệ sinh sản và vú:
    • Kinh nguyệt sớm.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Nhầm lẫn, ảo giác, bồn chồn, khó chịu, hành vi gây gổ, mất ngủ, hưng phấn, kích động

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Các thuốc kháng histamin không nên sử dụng để điều trị các triệu chứng đường hô hấp dưới, bao gồm cả hen cấp tính.
  • Các thuốc kháng histamin có thể làm giảm sự tỉnh táo; ngược lại, đặc biệt ở trẻ nhỏ đôi khi chúng có tác dụng kích thích.
  • Không dùng Peritol cho trẻ dưới 2 tuổi do chưa đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả (xem mục Liều dùng và cách dùng).
  • Cyproheptadin cũng có tác dụng chống tiết cholin nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong các trường hợp sau đây:

+ Có tiền sử hen phế quản

+ Tăng nhãn áp

+ Cường tuyến giáp

+ Các bệnh tim mạch

+ Tăng huyết áp

  • Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của các thuốc kháng histamin do đó bệnh nhân không được uống rượu bia khi đang dùng Peritol (xem mục Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).
  • Các bất thường trong sự tạo máu (giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu do tan máu) hiếm khi xảy ra khi dùng các thuốc kháng histamin dài ngày. Cần phải kiểm tra công thức máu nếu bệnh nhân bị sốt không rõ nguyên nhân, đau họng, thương tổn niêm mạc miệng, xanh xao, vàng da, suy nhược, khó thở, chảy máu hoặc tụ máu không rõ nguyên nhân, bất thường hay khó kiểm soát trong quá trình điều trị kéo dài. Có thể phải xem xét đến việc ngưng điều trị nếu thấy có bất thường về tạo máu.
  • Mỗi viên nén Peritol có chứa 128 mg lactose. Bệnh nhân không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai:

  • Chưa có đủ dữ liệu về an toàn của cyproheptadin khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Các kết quả thử nghiệm trên động vật không đảm bảo đầy đủ thông tin liên quan đến sự phát triển của phôi hoặc thai nhi, quá trình sinh và sự phát triển sau sinh (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Nguy cơ có thể xảy ra trên người chưa được biết. Không dùng Peritol trong thời kỳ có thai trừ khi lợi ích của việc điều trị vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra.

Phụ nữ cho con bú:

  • Người ta chưa biết liệu cyproheptadin có được tiết vào sữa mẹ hay không nhưng do thuốc có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ cần phải cân nhắc ngừng cho trẻ bú mẹ hay ngừng dùng thuốc dựa trên tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ (xem mục Chống chi định).

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Khi mới bắt đầu dùng Peritol, một số bệnh nhân có thể bị chóng mặt, buồn ngủ hay ngủ gà (xem mục Tác dụng không mong muốn) do đó có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khi mới bắt đầu điều trị, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong một khoảng thời gian xác định tùy từng bệnh nhân. Sau một thời gian điều trị, việc hạn chế hoặc cấm lái xe hoặc vận hành máy móc cần được bác sỹ xác định cho từng bệnh nhân.

- Tương tác thuốc

  • Các thuốc ức chế MAO làm tăng và kéo dài tác dụng chống tiết cholin của Peritol.
  • Tác dụng phụ an thần của các thuốc kháng histamin bao gồm cả Peritol cộng hưởng với tác dụng của rượu và các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác như thuốc ngủ, thuốc an thần. Do đó bệnh nhân không được uống rượu bia khi đang dùng Peritol, và phải thận trọng khi sử dụng đồng thời Peritol với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác.
  • Các thuốc có hoạt tính kháng serotonin như cyproheptadin có thể ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc chống trầm cảm tăng cường serotonin bao gồm các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Điều này có thể dẫn đến khả năng tái phát của bệnh trầm cảm và các triệu chứng liên quan.
  • Cyproheptadin có thể gây kết quả dương tính giả với thuốc chống trầm cảm 3 vòng khi xét nghiệm nước tiểu. Do cyproheptadin và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây các triệu chứng quá liều tương tự nhau, nên bác sỹ cần thận trọng theo dõi bệnh nhân để kiểm soát độc tính của thuốc chống trầm cảm 3 vòng trong trường hợp quá liều kết hợp.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Cyproheptadin được hấp thu tốt từ hệ tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc 4-8 giờ. Tác dụng của thuốc kéo dài trong 4-6 giờ sau khi uống liều đơn, mặc dù vẫn đo được nồng độ cyproheptadin trong huyết thanh 24 giờ sau khi uống một liều duy nhất 4 mg. Không có chứng cứ về mối liên quan giữa nồng độ thuốc trong huyết tương với hiệu quả trên lâm sàng. Thuốc được chuyển hoá chủ yếu tại gan. Chất chuyển hoá chính là liên hợp glucuronid của amoni bậc bốn của cyproheptadin. Chất chuyển hóa này và các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính sinh học. Sau khi dùng một liều duy nhất 4mg cyproheptadin, 2-20% liều dùng được thải trừ qua phân, 34% số đó được thải trừ dưới dạng không biến đổi tương ứng với dưới 5,7% liều dùng. Khoảng 40% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu. Khoảng 50% lượng thuốc thải trừ qua thận ở dạng các chất chuyển hóa trong vòng 3 ngày. Với liều lặp lại hàng ngày 12-20 mg, không phát hiện thấy thuốc chưa biến đổi mà chỉ thấy các chất chuyển hóa của cyproheptadin được thải trừ trong nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là 16 giờ.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt:

Bệnh nhân suy thận:

  • Sự thải trừ của thuốc giảm ở bệnh nhân bị suy thận, do đó có thể cần phải điều chỉnh liều lượng thuốc ở những bệnh nhân này.

Bệnh nhân suy gan:

  • Chuyển hoá của cyproheptadin giảm ở bệnh nhân bị suy gan, do đó có thể cần phải giảm liều thuốc ở những bệnh nhân này.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm thuốc điều trị: Thuốc kháng histamin toàn thân khác.

ATC: R06AX02

Cơ chế tác dụng:

Hoạt chất của thuốc cyproheptadin hydroclorid là một chất kháng histamin và serotonin có tác dụng kháng cholinergic và an thần. Cyproheptadin gắn kết với serotonin và các thụ thể histamin H1 do đó nó ức chế cạnh tranh gắn kết với serotonin và histamin.

Trong các thí nghiệm trên động vật, cyproheptadin hydroclorid kháng các tác dụng sau đây của serotonin:

- Co phế quản (chuột lang)

- Co mạch (chó)

- Co thắt (tử cung chuột phân lập)

- Phù (chuột cống)

- Gây chết (chuột cho dùng haemophilus pertussis)

Những tác động đó tương đương hoặc lớn hơn tác động của nhiều chất đối kháng serotonin nhất định, chẳng hạn như 1-benzyl-2-methyl-5-methoxy-tryptame (BAS) và 1-benzyl-2-methyl-5-hydroxy-tryptamine (BMS). Ngược lại, một số thuốc kháng histamin, thậm chí có hoạt tính mạnh nhất, biểu hiện ít hoặc không có tính kháng serotonin. Trong các thí nghiệm trên động vật, cyproheptadin hydrochlorid kháng hoặc chặn các tác dụng sau đây của histamin:

- Co phế quản (chuột lang)

- Co mạch (chó)

- Co thắt (tử cung chuột phân lập)

- Sốc phản vệ, chủ động và thụ động (chuột lang và chuột nhắt)

- Tăng tiết dịch vị (chó Heidenhain pouch)

So sánh với một số thuốc kháng histamin, cyproheptadin hydroclorid khác biệt là nó bảo vệ cả chuột lang và chuột nhắt chống sốc phản vệ. Ở chuột lang, các triệu chứng ở phổi của sốc phản vệ là do sự giải phóng histamin nội sinh và có thể được kiểm soát bởi các chất có hoạt tính kháng histamin. Tuy nhiên, ở chuột nhắt, nơi giải phóng histamin có vẻ ít quan trọng mà quan trọng là nơi giải phóng serotonin, các chất kháng histamin ít có giá trị trong chống sốc phản vệ. Do đó tác dụng bảo vệ của cyproheptadin hydroclorid ở chuột nhắt có thể là do tác dụng kháng serotonin.

Tác dụng ức chế của cyproheptadin đối với sự tiết dịch vị gây nên bởi histamin cũng khác biệt vì các chất kháng histamin khác không có tác dụng này.

Cyproheptadin có đặc tính kích thích sự thèm ăn ở động vật thí nghiệm.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Viên nén dùng để uống.

Mô tả: Viên nén màu trắng hay trắng hơi xám, hình tròn, gờ nghiêng phẳng hai mặt, với một mặt dập ký hiệu "PERITOL", mặt kia có vạch chia đôi. Viên nén có thể được bẻ đôi thành hai phần bằng nhau.

- Bảo quản

Nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

60 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Egis Pharmaceuticals PLC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Cyproheptadine Thuốc Biệt Dược