Phân Biệt Cách Dùng Put On/ Wear/dress/get Dressed/ Have On
Có thể bạn quan tâm
Put on/ wear/ dress/ get dressed/ have on – những từ đồng nghĩa nhưng khác nhau về cách dùng
Put on/ wear/ dress/get dressed/have on là những từ đồng nghĩa ( có nghĩa là mặc…) rất dễ gây nhầm lẫn ( đặc biệt trong các bài test trắc nghiệm A, B,C,D vì chúng được dùng trong các trạng thái/ tình huống khác nhau.Hãy cùng theo dõi phân tích chi tiết cách dùng của từng động từ với ví dụ minh họa chi tiết mà English Mr Ban chia sẻ dưới đây bạn nhé !
1.Put on : mặc vào, đeo vào, đội vào ( quần áo, giầy dép, mũ nón, trang sức…..)
- Nhấn mạnh vào hành động/ quá trình mặc = to get dressed
- Put on là một ngoại động từ và thường có tân ngữ theo sau
Ví dụ :
After having dinner, she put on her warm clothes & went out
(Sau khi ăn tối, cô ấy mặc quần áo ấm và đi ra ngoài)
It is really cold today, you should put on more coats when going out.
( Hôm nay trời thực sự rất lạnh, cậu nên mặc thêm áo khoac khi ra ngoài)
You will look more beautiful if put on this red shirt
(Bạn sẽ trông đẹp hơn khi mặc chiếc áo đỏ này)
put on the helmet
2. Wear : mặc, đội , đeo ( quần áo, phụ kiện, trang sức)
- Wear – be dressed in : nhấn mạnh đến trạng thái bạn đang có trang phục… trên người rồi
- Wear là NGOẠI động từ – có tân ngữ ở sau và thường hay dùng ở các thì tiếp diễn nếu có ngữ cảnh.
Ví dụ :
He wasn’t wearing his raincoat while it was raining like cat & dog
( Anh ta không mặc áo mưa trong khi trời mưa tầm tã)
She usually wears a lot of expensive jewelry in important parties.
(Cô ấy thường đeo rất nhiều đồ trang sức đắt tiền trong những bữa tiệc quan trọng).
Chú ý : Bạn cũng có thể dùng động từ wear khi nói ai đó để tóc hoặc để râu theo một cách đặc biệt.
Ví dụ :
She usually wears short hair.
(Cô ấy thường để tóc ngắn).
He wears a very long beard.
(Ông ta để một bộ râu rất dài).
David Beckham used to wear his hair short, but now he is wearing it long. (David Beckham đã từng để tóc ngắn nhưng giờ thì anh ấy đang để tóc dài)
Ngoài nghĩa nói trên, động từ wear còn có nghĩa là thứ gì đó trở nên vô dụng, xác xơ hoặc kiệt quệ do dùng thường xuyên và đã quá lâu.
Ví dụ:
This carpet is beginning to wear. We shall soon have to replace it.
(Cái thảm này đã cũ rách rồi. Chúng ta phải nhanh mua cái mới thôi).
Cụm từ to wear thin: cạn kiệt, yếu dần.
Cụm động từ to wear out: mòn dần. Nếu ai đó cảm thấy worn out, tức là họ cảm thấy vô cùng mệt mỏi (extremely tired). Đối với vật worn out có nghĩa là mòn do dùng nhiều.
Ví dụ:
He is such an annoying person. My patience is wearing thin.
(Anh ta quả là một người khó chịu. Lòng kiên nhẫn của tôi đang cạn dần).
If you didn’t play football every day, your shoes wouldn’t wear out so quickly.
(Nếu cậu không chơi bóng đá hàng ngày, giầy của cậu sẽ không bị mòn nhanh đến thế).
I’ve spent all day shopping and I feel quite worn out.
(Mình đi mua sắm cả ngày nên mình cảm thấy mệt quá)!
babies are wearing nice coats
3. Dress : mặc quần áo = put on clothes
- Khi dress là Nội động từ ( không có tân ngữ theo sau), dress có nghĩa bao hàm là mặc quần áo
Ví dụ :
Normally it takes her at least 15 minutes to dress
(Thông thường, cô ta mất it nhất 15 phút để mặc quần áo)
- Khi dress là Ngoại động từ ( tân ngữ chỉ người) : mặc quần áo (cho mình – dùng đại từ phản thân) hoặc mặc quàn áo cho ai.
Ví dụ :
My daughter is old enough so she can dress herself.
(Con gái tôi đã đủ lớn vì thế nó có thể tự mặc quần áo cho mình)
While I am cooking breakfast, my husband is dressing the children.
( Trong khi tôi chuẩn bị bữa sáng thì chông tôi mặc quần áo cho bọn trẻ)
she is dressing her daughter
Mở rông thêm với : dress up = be dressed up : ăn mặc diện
4. Have on = be dressed in = wear : trạng thái đang có trang phục/ trang sức … trên người.
5. Get dressed = Put on : nhấn mạnh đến hoạt động mặc…. ( như đã ví dụ ở trên)
Bài tập vận dụng.
Bài 1: Chọn Incorrect hay Correct (Các bạn hãy xem các trường hợp dưới đây dùng Dress – Wear …. có phù hợp không nhé!)
1. Have you seen Mrs Boos? She usually dresses her hair down, but today it’s up! It looks great!
2. I’m feeling really worn out. I’m just going to rest this weekend.
3. I’m going to the meeting later so I’ll need to be smart. Everyone dresses down when they go to the meeting.
4. It’s almost done. Just give me a moment to wear the salad. Where is the tomato sauce?
Bài 2: Chọn đáp án đúng trong những câu dưới nhé!
1. Do you see the man, who is …….(1)……….. the black suit over there.
A. putting on
B. wearing
C. dressing
2. The little girl can’t………. (2)………… herself and needs help from her housemaid.
A. put on
B. wear
C. dress
3. The woman used to …….(3)………… a lot of golden rings at parties when she was young.
A. put on
B. wear
C. dress
4. Stop the motorbike and ……..(4)………… the helmet right now.
A. put on
B. wear
C. dress
5. You should …………..(5)……………… in dark colours when going to a funeral.
A. put on
B. wear
C. dress
6. He didn’t…………. (6)…………. his watch when he left home and it was still on the desk.
A. put on
B. wear
C. dress
7. Hurry up! Put ………….(7)………….. your coat !
A. put … on
B. wear …
C. dress …
8. She always ……….(8)……….. entirely in black.
A. puts on
B. wears
C. dresses
9. There’s no need to…………..(9)………….. up – come as you are.
A. put on
B. wear
C. dress
10. She ……………(10)……………. a new coat when I saw her at Tom’s party last night.
A. was putting on
B. was wearing
C. was dressing
Đáp án
Bài 1:
1. Incorrect :Vì động từ Dress không dùng cho tóc, chúng ta phải dùng Wear.
2. Correct :Câu này đúng cả về ngữ pháp và về nghĩa.
3. Incorrect :Nếu chúng ta muốn mặc quần áo sang trọng hơn bình thường, chúng ta dùng Dress Up chứ không dùng Dress down
4. Incorrect: Chúng ta không dùng Wear cho Salat mà chúng ta Dress chúng.
Bài 2 :
1. B Is wearing: đang mặc.
2. C Dress herself: tự mặc quần áo.
3. B Wear a lot of golden rings: đeo rất nhiều nhẫn vàng.
4. B Put on the helmet: đội mũ bảo hiểm.
5. C Dress in dark colours: mặc đồ tối màu.
6. B Wear his watch: đeo đồng hồ.
7. A Put something on: mặc đồ vào (lúc này chưa mặc, chuẩn bị mặc vào).
8. C Dress in black: mặc đồ màu đen.
9. C Dress up: ăn mặc lịch sự, trang trọng.
10. B Was wearing: khi đó đang mặc.
Từ khóa » Sự Khác Nhau Giữa Wear Và Put On
-
Phân Biệt Put On Và Wear - INSPIRDO EDUCATION
-
Phân Biệt Put On, Wear, Dress - .vn
-
Phân Biệt 'wear' Và 'put On' - VnExpress
-
IELTS Grammar: Phân Biệt "Put On - Dress - Wear"
-
So Sánh Chi Tiết Một Số Từ Vựng Dress, Wear Và Put On Trong Tiếng Anh
-
PHÂN BIỆT PUT ON, WEAR VÀ... - Ham Học Hỏi, Giỏi Tiếng Anh
-
Phân Biệt Put On Và Wear - Tiếng Anh Dễ Lắm
-
Dress, Wear Và Put On Giống Và Khác Nhau Thế Nào? (Phần 1)
-
Sự Khác Nhau Giữa WEAR PUT ON Và DRESS | HelloChao
-
“Wear” Khác Gì Với “Put On”? - Tài Liệu Tiếng Anh
-
Dress, Wear Và Put On Giống Và Khác Nhau Thế Nào? (Phần 3)
-
Sự Khác Nhau Giữa Wear, Dress Và Put On - SÁCH TOEIC MIỄN PHÍ
-
PHÂN BIỆT TỪ ĐỒNG NGHĨA TIẾNG ANH - TFlat
-
Những Lỗi Thông Thường Trong Tiếng Anh