Phân Biệt Cách Phát âm /tʃ/ Và /dʒ/ Trong TA Cùng Các Dấu Hiệu ...

/tʃ/ và /dʒ/ là cặp âm khó đối với nhiều người học Tiếng Anh.Do có cùng khẩu hình miệng khi phát âm nên phát âm được âm /tʃ/, bạn cũng sẽ dễ dàng biết cách phát âm /dʒ/. Thật may, trong Tiếng Việt chúng ta có âm CH được phát âm gần giống với âm /tʃ/ trong Tiếng Anh, do đó chúng ta có thể dựa vào đó để phát âm cặp /tʃ/ và /dʒ/ này. Trong bài này, English Mr Ban sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm phụ âm /tʃ/ và /dʒ/ cùng các dấu hiệu chính tả nhận biết – giúp bạn có thể nhận diện và phát âm Tiếng Anh chuẩn xác nhé.

Sự giống và khác nhau khi phát âm /tʃ/ và /dʒ/

/tʃ/ và /dʒ/ đều là 2 âm sát và có cùng khẩu hình miệng khi phát âm ( chu miệng về phía trước, tròn môi, mặt lưỡi chạm phía sau lợi trên). Tuy nhiên, khi phát âm /tʃ/, có một luồng hơn đẩy ra ngoài (để một tờ giấy trước miệng khi phát âm, bạn sẽ dễ dàng nhận thấy tờ giấy bay nhẹ) và không làm dây thanh quản rung (/tʃ/ là 1 âm vô thanh) , còn khi phát âm /dʒ/ không có luồng hơi thổi ra (để một tờ giấy trước miệng khi phát âm, bạn thấy tờ giấy không bay) và làm dây thanh quản rung(/dʒ / là một âm hữu thanh)

I. Cách phát âm phụ âm /tʃ/ và các dấu hiệu nhận biết

1. Cách phát âm phụ âm /tʃ/ chuẩn bản ngữ

  • Bước 1.Môi mở và tru tròn căng về phía trước để tạo âm
  • Bước 2.Khép hai răng
  • Bước 3.Mặt lưỡi chạm phía sau lợi trên và bật hơi nhẹ nhàng âm “ch” của Tiếng Việt để tạo âm /tʃ/

Chú ý : /tʃ/ trong Tiếng Anh là âm vô thanh, khi bật hơi thì cổ họng sẽ không rung, bạn có thể kiểm tra bằng cách đặt tờ giấy phía trước miệng và thử phát âm, sẽ có hơi bật làm tờ giấy bay

Ví dụ :

  • chicken /ˈtʃɪkɪn/ (n) :  con gà
  • question/ˈkwestʃən/ (n) : câu hỏi
  • sandwich /ˈsænwɪtʃ/ (n) : bánh sandwich
  • cherry/ˈtʃeri/ (n) : quả anh đào
  • chocolate /tʃɔːklət/ (n) : kẹo sô cô la

2. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /tʃ/

Vậy, trong những trường hợp nào, ta mới phát âm /tʃ/? Đây chắc hẳn là băn khoăn của không ít bạn. English Mr Ban sẽ giải đáp thắc mắc này ngay đây!

Dấu hiệu 1 : “CH” sẽ thường được phát âm /tʃ/ khi trong từ có “CH”

Ví dụ :

  • church /tʃɜːtʃ/ (n): nhà thờ
  • channel /ˈtʃænəl/ (n) : kênh, eo biển
  • cheap /tʃiːp/: rẻ
  • chicken /ˈtʃɪkɪn/ (n) : con gà
  • child /tʃaɪld/ (n): đứa trẻ
  • Chinese /ˌtʃaɪˈniːz/ (n) : người Trung Quốc
  • chimney /ˈtʃɪmni/: ống khói
  • chocolate /ˈtʃɒklət/ (n) : kẹo socola
  • chest /tʃest/ (n): lồng ngực
  • chalk /tʃɔːk/ (n) : phấn viết
  • which /wɪtʃ/ : cái nào
  • touch /tʌtʃ/ (v) : sờ, chạm
  • much /mʌtʃ/ : nhiều
  • reach /riːtʃ/ (v) chạm tới

Ngoại lệ :

  • machine /məˈʃiːn/ (n) : máy móc
  • chemical /ˈkemɪkl/ (n) : hóa chất
  • chef /ʃef/ (n): đầu bếp (n) : đầu bếp
  • Chicago /ʃɪˈkɑ.ɡəʊ/ (n) : bang Chicago
  • chemise /ʃəˈmiːz/ (n) : áo sơ mi
  • chassis /ˈʃæsi/ (n) : khung xe
  • architect /’a:rkɪtekt/: Kiến trúc sư
  • christmas /’krɪsməs/: Giáng sinh
  • stomach /’stʌmək/: Dạ dày
  • chemistry /ˈkem.ɪ.stri/ (n) : hóa học
  • chaos /ˈkeɪɒs/ (n) : sự hỗn loạn
  • choir /kwaɪə(r)/ (n) : dàn hợp xướng
  • school /skuːl/ (n) : trường học

>>>>>> Tham khảo thêm : 3 cách phát âm CH trong Tiếng Anh chuẩn sác nhất

Dấu hiệu 2 : “CH” sẽ thường được phát âm /tʃ/ khi trong từ có tổ hợp “- TCH”

Ví dụ :

  • catch /kætʃ/ (v) : bắt
  • watch /wɒtʃ/ (v) : xem
  • match /mætʃ/ (n) : trận đấu
  • kitchen /ˈkɪtʃɪn/ (n) : bếp
  • sketch /sketʃ/ (n) : bản phác thảo
  • switch /swɪtʃ/ (v) : bật
  • pitch /pɪtʃ/ (n) : sân bóng đá

Dấu hiệu 3 : “T” sẽ thường được phát âm /tʃ/ khi với các từ có tổ hợp “TURE” hoặc S + TION

Ví dụ :

  • suggestion /səˈdʒes.tʃən/ (n) : sự gợi ý
  • digestion /daɪˈdʒes.tʃən/ (n) : sự tiêu hóa
  • exhaustion /ɪɡˈzɔːs.tʃən/ (n) : sự kiệt sức
  • question /ˈkwestʃən (n) : câu hỏi
  • literature /ˈlɪtrətʃər/ (n) : văn chương
  • temperature /ˈtemprətʃə(r)/ (n) : nhiệt độ
  • culture /ˈkʌltʃə(r)/ (n) : nền văn hóa
  • natural /ˈnætʃərəl/ (adj) : tự nhiên
  • future /’fjuːtʃə(r)/ (n): tương lai
  • actual /ˈæktʃuəl/ (adj) : thực sự
  • century /ˈsentʃəri/: thế kỷ

>>>> Có thể bạn quan tâm : Chữ T có đến 7 cách phát âm liệu bạn có biết?

Dấu hiệu 4 : “C” đôi khi phát âm /tʃ/ khi trong từ sau

Ví dụ :

  • concerto (n) – /kənˈtʃɜːtəʊ/: bản hòa tấu
  • cello (n) – /ˈtʃeləʊ/: đàn cello

I. Cách phát âm phụ âm /dʒ/ và các dấu hiệu nhận biết

1. Cách phát âm phụ âm /dʒ/ chuẩn bản ngữ

Các bước phát âm /dʒ/ tương tự như cách phát âm /tʃ/, điểm khác là khi bật hơi thì cổ họng chúng ta rung (/dʒ / là một âm hữu thanh). Khi đó, nếu để tờ giấy phía trước miệng, sẽ không có hơi bật nên không làm tờ giấy bay.

Ví dụ :

  • age /eɪdʒ/ (n) : tuổi tác
  • joke /dʒəʊk/ (n) : câu nói đùa
  • jam /dʒæm/ (n) mứt
  • badge /bædʒ/ (n) : huy hiệu
  • July /dʒuˈlaɪ/ (n) Tháng 7

2. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /dʒ/

Dấu hiệu 1 : “J” sẽ được phát âm /dʒ/ khi trong từ có “J”

Ví dụ :

  • jar /dʒɑ:r/ (n): cái lọ
  • jaw /dʒɔ:/ (n): quai hàm
  • jealous /’dʒeləs/ (adj): ghen tị
  • jeep /dʒi:p/ (n): xe jip
  • jade /dʒeɪd/ (n): ngọc bích
  • jail /dʒeɪl/ (n): nhà tù
  • jam /dʒæm/ (n): mứt
  • janitor /’dʒænɪtər/ (n): nhân viên dọn vệ sinh
  • jelly /’dʒeli/ (n): thạch

Dấu hiệu 2 : “G” thường phát âm là /dʒ/ khi “G” đứng trước e, y, i hoặc “GE” nằm ở cuối từ

Ví dụ :

  • cottage /ˈkɒtɪdʒ/ (n) : nhà tranh
  • village /ˈvɪlɪdʒ/ (n) : ngôi làng
  • gentle /ˈdʒentl/ (adj) : dịu dàng, hòa nhã
  • stage /steɪdʒ/ (n) : sân khấu
  • gin /dʒɪn/ (n) : rượu dzin
  • gymnastics /dʒɪmˈnæstɪks (n) : thể dục dụng cụ
  • cage /keɪdʒ/ (n) : lồng, chuồng
  • ginger /ˈdʒɪndʒə(r)/ (n) : gừng

Ngoại lệ :

  • gizzard /’gizəd/ (n): mề (chim), cổ họng (nghĩa bóng)
  • geese /giːs/ (n) : con ngỗng
  • get /get/ (v): đạt được, lấy được
  • girl /gɜːl/ (v): cô gái
  • giggle /ˈgɪgļ/ (n): tiếng cười khúc khích

Dấu hiệu 3 : “GE” cũng được phát âm là /dʒ/ khi trong từ có tổ hợp – DGE

Ví dụ :

  • badge /bædʒ/ (n) : huy hiệu
  • judge /dʒʌdʒ/ (n) : thẩm phán
  • judgement/ˈdʒʌdʒmənt/ (n) : sự phán xét
  • dodge /dɒdʒ/ (v) : né tránh
  • bridge /brɪdʒ/ (n) : cây cầu

Dấu hiệu 4 : “D” đôi khi được phát âm /dʒ/ trong những từ sau.

Ví dụ :

  • verdure /ˈvɜːdʒə(r)/ (n): sự tươi tốt
  • schedule /ˈskedʒuːl/ (n) : lịch trình
  • soldier /ˈsəʊldʒə(r)/ (n) : binh lính

Trên đây là cách phát âm /tʃ/ và /dʒ/ trong Tiếng Anh cùng các dấu hiệu nhận biết hữu ích.

Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã góp nhặt được những kiến thức bổ ích về phát âm và làm giàu thêm hành trang Tiếng Anh của bản thân.

Chúc bạn học tốt!

Từ khóa » Ts Phát âm