Phân Biệt "made By", "made For", "made From", "made Of", "made Out ...
Có thể bạn quan tâm
Động từ “made” có rất nhiều giới từ đi kèm, mỗi cụm từ được hình thành sẽ có ý nghĩa khác nhau và cách sử dụng khác nhau. Bài học hôm nay, jes.edu.vn sẽ giới thiệu với các bạn cách Phân biệt “made by”, “made for”, “made from”, “made of”, “made out of”, “made with”, “made in” nhé. Cùng theo dõi bài học nào! Xem thêm:
- Phân biệt “say”, “tell”, “talk” và “speak” trong tiếng Anh
- Phân biệt “should”, “ought to” và “had better” trong tiếng Anh
- Phân biệt “smart”, “clever” và “intelligent” trong tiếng Anh
- Phân biệt “the other”, “the others”, “another”, “other” và “others” trong tiếng Anh
Made by
Ý nghĩa: được tạo ra bởi ai, đơn vị nào đó Ví dụ:
- We have reached the point where many items can only be made by robots.
- History has disappointingly few examples of weapons made by governments and never used.
Made for
Ý nghĩa: làm cho ai Ví dụ:
- This cake was made for you. (Bánh này được làm cho bạn)
- He says his hand is just made for a baby’s seat. (Anh ấy nói rằng bàn tay của anh ấy được làm ra để làm chỗ ngồi của em bé)
Made from
Ý nghĩa: được làm hay chế biến từ vật liệu/ nguyên liệu gì. Chú ý: Khi chế biến, nguyên liệu sẽ bị biến đổi khỏi trạng thái vật chất ban đầu Ví dụ:
- Porcelain made from clay. (Sứ làm từ đất sét)
- Glass made from sand. (Thủy tinh làm từ cát)
Made of
Ý nghĩa: được làm hay chế biến làm từ nguyên/ vật liệu gì Chú ý: Khi chế biến, nguyên liệu KHÔNG bị biến đổi khỏi trạng thái vật chất ban đầu Ví dụ:
- Nina returned with a dress made of dark purple velvet and satin. (Nina trở lại với cái váy làm từ nhung và satin màu tím đậm)- vật chất là nhung và satin không bị thay đổi thành vật chất khác
- One of these wreaths is made of flowers plucked from your garden. (Một trong những vòng hoa này được làm từ những bông hoa hái trong vườn nhà bạn)
Made out of
Ý nghĩa: được làm bằng gì. Chú ý: Tập trung vào các nguyên vật liệu trong suốt quá trình làm ra thành phẩm Ví dụ:
- Pancake are made out of flour, eggs, and sugar. (Bánh kếp được làm từ bột mì, trứng và đường)
- The desk is made out of wooden planks, rivets and water pain. (Bàn làm từ ván gỗ, đinh tán và sơn nước)
Made with
Ý nghĩa: được làm với Chú ý: chỉ đề câp đến 1 nguyên vật liệu trong số nhiều nguyên vật liệu làm ra vật đó
Ví dụ:- Afterwards she brought a freshly roasted chicken, preserves made with honey. (Sau đó, cô ấy mang đến một con gà mới nướng, bảo quản bằng mật ong)
- Local favorites include the thin-fried pork chops and ahi salsa, made with zesty chiles. (Các món yêu thích của địa phương bao gồm sườn heo và ahi salsa, được làm bằng ớt cay)
Made in
Ý nghĩa: làm/ sản xuất tại, năm sản xuất Ví dụ:
- Guests can enjoy an alcoholic beverage made in the restaurant bar. (Thực khách có thể tận hưởng đồ uống có cồn được làm tại quầy bar của nhà hàng,)
- My shoes are made in Vietnam. (Đôi giày của tôi được sản xuất tại Việt Nam)
Bạn hãy đọc kỹ bài học này để sử dụng giói từ đi kèm với “made” một cách hợp lý trong câu nhé. Hãy để lại bình luận nếu như bạn còn thắc mắc về vấn đề nào đó. Chúc bạn học tốt!
Từ khóa » Cách Sử Dụng Made Out Of
-
Phân Biệt MADE OF, MADE FROM, MADE OUT OF, MADE WITH ...
-
Những Cách Sử Dụng "made In", "made From", "made Out Of" (có ...
-
Phân Biệt Made By, Made For, Made From, Made Of, Made Out ... - EFC
-
Phân Biệt Made Of , Made From , Made Out Of , Made ... - Tự Học Toeic
-
Phân Biệt Made Of, Made From, Made Out Of, Made With, Made For ...
-
Phân Biệt Made From Với Made Of Kèm Bài Tập Có đáp Án
-
Phân Biệt Cách Dùng Made Of/out Of, Made From, Made With
-
Phân Biệt Made From - Made Of - Made Out Of - Made With
-
PHÂN BIỆT "MADE OF" & "MADE FROM" - Ngoại Ngữ NEWSKY
-
CÁCH DÙNG "MADE OF - MADE FROM -... - English Is Your Future
-
Hết Nhầm Lẫn Giữa 'Made By', 'Made For', 'Made From ... - DKN News
-
Phân Biệt Made By, Made For, Made From, Made Of, Made Out Of ...
-
Cấu Trúc “Be Made Of/From” - Aland English
-
Khác Nhau Giữa Made From, Made Of, Made Out Of, Made With