Phân Biệt Some, Many, Much, Any, A Few, A Little, A Lot Of, Lots Of
Có thể bạn quan tâm
Some, Many, Much, Any, A Few, A Little, A Lot Of, Lots Of,… là các từ chỉ lượng thông dụng trong tiếng Anh. Tuy nhiên rất nhiều bạn hay nhầm lẫn và chưa biết cách phân biệt chúng. Bài học này, duhoctms.edu.vn sẽ giải quyết những thắc mắc của bạn về những lượng từ trên.
Nội dung chính:
- 1. Cách sử dụng Some, Many, Much, Any, A Few, A Little, A Lot Of, Lots Of,…
- 2. Bài tập Some, Many, Much, Any, A Few, A Little, A Lot Of, Lots Of,…
1. Cách sử dụng Some, Many, Much, Any, A Few, A Little, A Lot Of, Lots Of,…
1.1. SOME
Chúng ta dùng “some” trong câu hỏi nhằm bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt trong câu yêu cầu và câu đề nghị tiếng Anh. Khi đó, người nói mong muốn được đáp lại bằng “yes”.
For example: Did you buy some milk? (Bạn đã mua 1 ít sữa phải không?)
1.2. MANY
- Many: nhiều.
- Many thường đứng trước các danh từ đếm được.
- Sử dụng “many” khi bạn muốn ám chỉ một số lượng lớn.
- Many được sử dụng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.
Xem thêm:
- Động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc
- Sử dụng that trong mệnh đề quan hệ
- Cách sử dụng câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh
For example:
- I have many friends here.
(Ở đây tôi có nhiều bạn.)
- How many floors does your school have?
(Trường bạn có bao nhiêu tầng?)
- There aren’t many students in this school.
(Không có nhiều học sinh ở trường này.)
1.3. ANY
- Any là lượng từ không có nghĩa xác định.
- Any thường được sử dụng trong câu hỏi và câu phủ định.
- Any đứng trước các danh từ số nhiều đếm được hoặc các danh từ không đếm được.
- Khi đạt câu hỏi với any, người đó đang ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có đúng hay không có.
For example:
- Are there any oranges?
(Có quả cam nào không?)
Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
- No, there aren’t any oranges.
(Không, không có quả cam nào cả.)
- Is there any cheese in the fridge?
(Có chút pho mát nào trong tủ lạnh không?)
1.4. MUCH
- Much thường sử dụng trong câu phủ định và câu hỏi.
- Much đi với các danh từ không đếm được.
For example:
- I don’t have much time.
(Tôi ko có nhiều thời gian.)
- I don’t have much money.
(Tôi ko có nhiều tiền.)
1.5. A LOT OF VÀ LOTS OF
- A lot of có nghĩa là nhiều, một số lượng nhiều
- A lot of thường được sử dụng trong câu khẳng định.
- A lot of là cách nói khác của lots of.
- A lot of và lots of thường đi kèm với các danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.
For example:
- There’s a lot of rain today.
(Hôm nay mưa nhiều.)
- A lot of students are studying in the library.
(Nhiều học sinh đang học bài trong thư viện.)
- There are lots of people here.
(Có nhiều người ở đây.)
1.6. FEW, A FEW VÀ LITTLE, A LITTLE
FEW, A FEW được sử dụng với các danh từ đếm được còn LITTLE và A LITTLE lại được sử dụng cho các danh từ không đếm được.
Còn nếu muốn phân biệt giữa từng cặp với nhau thì các bạn xem xét như sau:
Nhìn trong câu tìm xem có ý nào LÀM GIẢM ĐI SỐ LƯỢNG danh từ đi sau nó hay không, nếu có thì dùng FEW (hoặc LITTLE) (= ít) còn không có thì dùng A LITTLE (hoặc A FEW) (= 1 ít, một vài).
Xem thêm:
- Suit – Fit – Match – Go With
- Cấu trúc và cách dùng THE SAME trong tiếng Anh
- Cách dùng mệnh đề danh ngữ
Ngoài ra các bạn cũng có thể dựa vào một số dấu hiệu bên dưới để làm bài.
- Nếu gặp ONLY, QUITE thì chọn đáp án là: a few, a little
- Nếu gặp: VERY, SO TOO thì bạn chọn little, few mà không cần xem xét gì thêm nhé!
Ví dụ:
There are only …………… houses.
- little
- a little
- few
- a few
Loại ngay câu A và B. Bởi vì phía sau là houses, tiếp đến ta thấy có only nên chọn câu D: a few
2. Bài tập Some, Many, Much, Any, A Few, A Little, A Lot Of, Lots Of,…
Phần bài tập
Bài tập 1
1. I have got ……………….. T-shirts in my wardrobe.
- much
- many
2. ……………… pencils did you find yesterday?
- how much
- how many
3. My dog brings me ………………… different slippers.
- much
- many
4. This cow produces …………………. milk.
- much
- many
5. ………………. shampoo did you use last week?
- how much
- how many
6. Paul always gets ………………. homework.
- much
- many
7. ………………. castles did he destroy?
- how much
- how many
8. …………….. love do you need?
- how much
- how many
9. Andy hasn’t got ……………….. hair.
- much
- many
10. I drank too ……………… cola yesterday.
- much
- many
11. There aren’t …………. car parks in the center of Oxford.
- much
- many
12. Eating out is expensive here. There aren’t ……………… cheap restaurants.
- any
- some
13. Liverpool has …………. of great nightclubs.
- a lot
- many
14. Hurry up! We only have ………….. time before the coach leaves.
- a few
- a little
15. We saw ……………. beautiful scenery when we went to Austria.
- a little of
- some
16. There are a ………….. shops near the university.
- few
- any
17. It’s very quiet. There aren’t …………… people here today.
- much
- many
18. There are ……………… expensive new flats next to the river.
- some
- a little
19. After Steve tasted the soup, he added ……. salt to it.
- a few
- few
- little
- a little
20. Many people are multilingual, but …… people speak more than ten languages.
- very few
- very little
- very much
- very many
Bài tập 2
Điền vào chỗ trống với các từ như sau: a few, few, a little, little, much, many, some, any.
1. The postman doesn’t often come here. We receive ………….. letters.
2. The snow was getting quite deep. I had ……………….. hope of getting home that night.
Xem thêm:
- Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích trong tiếng Anh
- Giới từ trong mệnh đề quan hệ
- Mệnh đề quan hệ (Relative clause)
3.
A: I’m having ……………… trouble fixing this shelf.
B: Oh, dear. Can I help you?
4. I shall be away for …………. days from tomorrow.
5. Tony is a keen golfer, but unfortunately he has …………… ability.
6. I could speak …………… words of Swedish, but I wasn’t very fluent.
7. Could I have ………………. cream, please?
8. Very ……………… people were flying because of terrorist activities.
9. Can you speak English? – Just ………………….
10. He gave ……………… thought to his future.
11. Would you help me with ……………… money?
12. We have to delay this course because he knows …………………
13. He isn’t very popular. He has ……….. friends.
14. We didn’t buy …………flowers.
15. This evening I’m going out with ………….friends of mine.
16. Most of the town is modern. There are …………..old buidings.
17. This is a very boring place to live. There’s ………….to do.
18. Listen carefully, I’m going to give you ………. advice.
19. This town is not a very interesting place to visit, so ………. tourists come here.
20. I didn’t have …………… money, so I had to borrow ………..
Bài tập 3: Trong những trường hợp trong đây, “much” được dùng không hợp lý. Hãy tậu và sửa lại thay bằng “many” hoặc “a lot”. Viết OK nếu câu đó đúng
1. We didn’t spend much money. OK
2. Sure drinks much tea. a lot of tea
3. Joe always puts much salt on his food. …………
4. We’ll have to hurry.We haven’t got much time. …………
5. It cost much to repair the car. …………
6. Did it cost much to repair the car? …………
7. I don’t know much people in this town. …………
8. I use the phone much at work. …………
9. There wasn’t much traffic this morning. …………
10. You need much money to travel round the world. ………..
Đáp án
Bài tập 1
1. B | 2. B | 3. B | 4. A | 5. A | 6. A | 7. B | 8. A | 9. A | 10. A |
11. B | 12. A | 13. A | 14. B | 15. B | 16. A | 17. B | 18. A | 19. D | 20. A |
Bài tập 2
1. The postman doesn’t often come here. We receive few letters.
2. The snow was getting quite deep. I had a little/little hope of getting home that night.
3.
A: I’m having a little trouble fixing this shelf.
B: Oh, dear. Can I help you?
4. I shall be away for a few/many/some days from tomorrow.
5. Tony is a keen golfer, but unfortunately he has little ability.
6. I could speak a few/some words of Swedish, but I wasn’t very fluent.
7. Could I have some/a little cream, please?
8. Very few people were flying because of terrorist activities.
9. Can you speak English? – Just a little
10. He gave a little thought to his future.
11. Would you help me with a little/some money?
12. We have to delay this course because he knows little/much
13. He isn’t very popular. He has few friends.
14. We didn’t buy any/many flowers.
15. This evening I’m going out with some friends of mine.
16. Most of the town is modern. There are few old buidings.
17. This is a very boring place to live. There’s little to do.
18. Listen carefully, I’m going to give you a little/some advice.
19. This town is not a very interesting place to visit, so few tourists come here.
20. I didn’t have any/much money, so I had to borrow some/little
Bài tập 3
3. a lot of salt
4. OK
5. It cost a lot
6. OK
7. many people or a lot of people
8. I use the phone a lot
9. OK
10. a lot of money
Duhoctms.edu.vn hy vọng với những chia sẻ của duhoctms.edu.vn ở trên, các bạn đã biết được cách sử dụng và phần biệt Some, Many, Much, Any, A Few, A Little, A Lot Of, Lots Of,… Chúc các bạn ngày càng học tốt tiếng Anh.
Từ khóa » Cách Sử Dụng Much Many A Lot Lots
-
'Much', 'Many' Hay 'A Lot'? - VnExpress
-
Cách Sử Dụng Some, Many, Much, Any, A Lot Of, Lots Of, Few, A Few ...
-
Cách Dùng A Lot Of, Many, Much, Lots Of Trong Tiếng Anh
-
Phân Biệt Much, Many, A Lot Of Và Lots Of - Tiếng Anh Dễ Lắm
-
Cách Dùng Many - Much, A Lot Of - Lots Of, Few - A Little. Tính Từ Chỉ Lượng
-
Cách Dùng MUCH, MANY, A LOT OF Và LOTS OF - Mika Education
-
Ôn Tập Ngay Cách Dùng Much, Many, A Lot Of, Lots Of,... - VOH
-
PHÂN BIỆT GIỮA MUCH, MANY, A LOT, LOTS OF, MORE VÀ MOST
-
Ngữ Pháp - Lượng Từ Bất định: Many, Much, A Lot Of, Lots Of - TFlat
-
3 Phút để Không Còn Nhầm Lẫn A Few/few, A Little/little, Lots Of/a Lot Of ...
-
Cách Dùng Much, Many, A Lot Of Và Lots Of, More Và Most, Long Và (for ...
-
Cách Dùng A Lot Of/ Lots Of, Many/ Much, Few/ A Few, Little/ A Little
-
Cách Dùng Many Much A Lot Of Lots Of Plenty Of Trong Tiếng Anh
-
Cách Sử Dụng Much Many A Lot Of, Lots Of — Tiếng Anh Lớp 7