Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ đơn Trong 3 Nốt Nhạc ...
Có thể bạn quan tâm
Mục lục
- Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn
- Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense (thì HTHT)
- Thì quá khứ đơn (Past simple tense)
- Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
- Một vài ví dụ khi phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
- Ví dụ hiện tại hoàn thành:
- Ví dụ quá khứ đơn:
- Tiếng Anh Minh Bình – học mà chơi, chơi mà học
Ngày nay việc biết nhiều ngôn ngữ sẽ giúp bạn giải quyết được nhiều vấn đề và có rất nhiều lợi thế trong công việc. Một trong số những ngôn ngữ được cho là phổ biến và ai trong chúng ta cũng nên có thêm ngôn ngữ này để phục vụ cho công việc cũng như giải trí đó chính là tiếng Anh. Nhưng trong ngôn ngữ tiếng anh cũng có rất nhiều cất trúc thì để chúng ta phân biệt và sử dụng trong các trường hợp cụ thể.
Trong số đó có thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn là hai thì hay bị nhầm lẫn nhất. Vậy nên bài viết dưới sẽ giúp bạn phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn trong 3 nốt nhạc với mẹo vặt cực hữu dụng.
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn
Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense (thì HTHT)
Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
Các cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành:
Cấu trúc khẳng định: S + have/ has + Vpp
Trong đó:
- S (subject): chủ ngữ
- Have/ has: trợ động từ
- Vpp: Quá khứ phân từ
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Cấu trúc phủ định: S + haven’t / hasn’t + Vpp
Trong đó:
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Cấu trúc câu hỏi: Have/ Has + S + Vpp ?
Trả lời:
- Yes, S + have/ has.
- No, S + haven’t/ hasn’t.
Đọc thêm : Chỉ với 5 phương pháp học Tiếng Anh hiệu quả bạn sẽ “lột xác” thành bậc thầy ngoại ngữ ngay hôm nay
Thì quá khứ đơn (Past simple tense)
Dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
- Cấu trúc của thì quá khứ đơn với động từ tobe:
Cấu trúc khẳng định: S + was/ were +…
Trong đó:
- S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
- S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Cấu trúc phủ định: S + was/ were + not…
Trong đó:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Cấu trúc câu hỏi: Was/ Were + S +…?
Trả lời:
- Yes, S + was/ were.
- No, S + wasn’t/ weren’t.
- Cấu trúc của thì quá khứ đơn với động từ thường:
Cấu trúc khẳng định: S + V2/ed +…
Trong đó:
- S (Subject): Chủ ngữ
- V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
Cấu trúc phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu)
Trong đó:
- did not = didn’t
Cấu trúc câu hỏi: Did + S + V (nguyên thể)?
Trả lời:
- Yes, S + did.
- No, S + didn’t.
Đọc thêm : Cách nghe tiếng anh hiệu quả không phải ai cũng biết. Hãy cập nhật ngay
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Điểm khác nhau cơ bản giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn là với thì hiện tại hoàn thành thì diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm nào đó không xác định trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có khả năng xảy ra trong tương lai hoặc một hành động vừa mới xảy ra.
Còn với quá khứ đơn thì lại là diễn tả một hành động đã chấm dứt trong quá khứ hoặc một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ. Hoặc cũng có một số từ để bạn cũng có thể phân biệt và nhận biết ra thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn như sau:
-Từ để nhận biết hiện tại hoàn thành: already, yet, just, recently, ever, never, since, for,…
-Từ để nhận biết quá khứ đơn: yesterday, last … (last week, last month, last year, …), ago (two years ago, centuries ago, …), in + past time (in 2000, in the 19th century, …),…
Đọc thêm : Học tiếng anh qua sách
Một vài ví dụ khi phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Với một số ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu thêm về cách để phân biệt hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn:
Ví dụ hiện tại hoàn thành:
Ví dụ 1: I didn’t meet her last week.
Tôi đã không gặp cô ấy vào tuần trước
Khoảng thời gian xác định (diễn ra trong quá khứ “tuần trước”.)
Ví dụ 2: I planned a week ago.
Tôi đã lên kế hoạch vào tuần trước.
Hành động xảy ra vào thời điểm xác định trong quá khứ và đã kết thúc vào tuần trước.
Ví dụ quá khứ đơn:
Ví dụ 1: I haven’t had any lunch today.
Tôi chưa dùng bữa trưa cho hôm nay.
Hôm nay vẫn còn và chưa muộn để ăn trưa.
Ví dụ 2: I haven’t met her this week.
Tôi chưa gặp cô ấy trong tuần này
Từ đầu tuần đến thời điểm hiện tại vẫn chưa gặp được.
Tiếng Anh Minh Bình – học mà chơi, chơi mà học
Trung tâm Anh ngữ Minh Bình đang khai giảng các lớp học cho học sinh, sinh viên cần lấy bằng ra trường hoặc có nhu cầu muốn đi du học tiếp cận đến Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu
Và đặc biệt mở thêm 1 số lớp học Dạy tiếng anh online cho người đi làm cho những người công việc phải linh động thường xuyên về địa điểm cũng như thời gian và các lớp Dạy tiếng Anh cho người đi làm tại Hải Phòng dành cho những người đang đi làm tại Hải Phòng để cung cấp các khóa học chất lượng và chính xác nhất . Anh ngữ Minh Bình chắc chắn sẽ là 1 sự sáng suốt cho bạn.
Trên đây là tổng hợp các thông tin về cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn cũng như phân tích, so sánh về một cách để phân biệt hai thì này. Những thông tin trên mong rằng sẽ giúp ích được cho các bạn có thể bổ sung thêm kiến thức.
5/5 - (1 bình chọn)Từ khóa » Công Thức Quá Khứ đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành
-
So Sánh Cấu Trúc Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ đơn
-
Ngữ Pháp - So Sánh Thì Hiện Tại Hoàn Thành & Thì Quá Khứ đơn - TFlat
-
Bài Tập Phân Biệt Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ đơn
-
Phân Biệt Thì Quá Khứ đơn Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Aroma
-
Cách Chuyển đổi Từ Hiện Tại Hoàn Thành Sang Quá Khứ đơn
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Phân Biệt Thì Quá Khứ đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành - Tiếng Anh Là Dễ
-
Unit 9: Thì Quá Khứ đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành [Ngữ Pháp Bổ Trợ Part 2
-
Phân Biệt Thì Quá Khứ đơn – Hiện Tại Hoàn Thành Và ... - ZIM Academy
-
Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Thì Quá Khứ đơn - Toeic
-
Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ đơn Trong Tiếng Anh
-
Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành & Quá Khứ Hoàn Thành
-
Tense: 3 Thì Hoàn Thành (Perfect Tenses) - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Quá Khứ đơn (Past Simple) - Tất Tần Kiến Thức Và Bài Tập Có đáp án