Phân Biệt Thì Quá Khứ đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành - Tiếng Anh Là Dễ

Thì Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn là hai thì được sử dụng thường xuyên trong tiếng anh. Mỗi thì có một cách sử dụng khác nhau. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người học dễ bị nhầm lẫn, khó hiểu giữa hai thì. Trong bài học hôm nay, các bạn hãy cùng Chăm học bài tìm hiểu sự khác nhau và gỡ rối thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành nhé!

Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Đặc điểm 1: Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành chia động từ khác nhau

Thì quá khứ đơnThì hiện tại hoàn thành
S + V-edS + have/has + VpII
I ate Korean food last night

I saw Hoa yesterday

Lan didn’t come to my party yesterday

I have eaten Korean food

I haven’t seen Hoa since yesterday

We have prepared for this party since 8 am.

Đặc điểm 2:

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động chưa kết thúc. Hành động đó xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến thời điểm nói.

  • I lived in Hanoi for 10 years (Now I’m not)
  • I have lived in Hanoi for 10 years (I’m still living here)

Đặc điểm 3:

Thì quá khứ đơn có kết quả của sự việc không ảnh hưởng đến hiện tại, kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành có kết quả của hành động ảnh hưởng đến hiện tại.

  • I lost his phone number. (I had it again yesterday when I met him at school)
  • I lost his phone number. (Now, I can’t call him)

phân biệt hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Đặc điểm 4: Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành có một số trạng từ chỉ thời gian chung nhưng cũng có một số trạng từ chỉ thời gian riêng có.

Thì quá khứ đơn: last week, last month, yesterday, (time) + ago,..

  • I watched this film yesterday
  • I have watched this film yesterday
  • I visited my grandparents 2 weeks ago
  • I have visited my grandparents 2 weeks ago.

Thì hiện tại hoàn thành: since + thời gian trong quá khứ

  • I have studied English since last month
  • I studied English since last month.

Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành đều có thể dùng để nói sự việc xảy ra bao nhiêu lần. Tuy nhiên, số lần ở thì quá khứ đơn thường được dùng với thời gian trong quá khứ.

  • I went to Nha Trang 2 times last year.(But in this year, I’ve just been there once)
  • I have been to Nha Trang 2 times.(Just 2 times from the past to present)
  • I went camping 3 times last summer.
  • I have gone camping 3 times.

phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Đặc điểm 5: Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành đều có thể dùng để diễn đạt hành động trong quá khứ.

  • I went to Dalat.
  • Did you go to Dalat?
  • I have been to Dalat.
  • Have you ever been to Dalat?

-> 4 câu trên đều nói về việc xảy ra trong quá khứ.

Bạn đã đi Đà Lạt bao giờ chưa?

Tớ đi rồi.

Tuy nhiên, điểm giúp phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành là thì hiện tại hoàn thành được dùng để nói về trải nghiệm của một người, thời gian trải nghiệm không quan trọng và người đó vẫn còn sống. Thì quá khứ đơn được dùng khi người đó đã qua đời, hoặc không còn làm việc đó nữa.

  • I have been to Sapa 3 times.
  • Ho Chi Minh President went to French many times.

Một số ví dụ về cách nói và hỏi về trải nghiệm:

  • She has tried raw fish.
  • He has married 3 times.
  • Have you ever been to Japan?
  • Have you been to Phu Quoc island before?

Đặc điểm 6:

Đôi khi, thì hiện tại hoàn thành có thể dùng để diễn tả sự việc vừa xảy ra gần đây. Trong trường hợp này, ta có thể dùng cả thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành. Khi dùng thì hiện tại hoàn thành, ta thường sử dụng “just/recently” để diễn tả hành động vừa xảy ra.

  • I have just done my homework.
  • He has visited London recently.

Bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

1/ I _______(never/go) to Korea.

2/ My grandmother ______(have) 9 children.

3/ She _____(live) in England for 5 year when she was young.

4/ I ____(lose) my wallet when I was on my way home.

5/ (You/see) _____ Hoa today?

6/ Last weekend, I ___(play) volleyball, then I ____(go) to my friend’s party.

7/ I ____(read) that book last night.

8/ Hoa _____(visit) her mom last month.

9/ She_____(travel) many countries. She knows a lot about each country.

10/ Hoa and her boyfriend ___(go) to cinema yesterday.

11/ Ow! I ____(cut) my finger.

12/ Ho Chi Minh _____(born) Nguyen Sinh Cung on May 19, 1890. In 1911, he ____(find) work as a cook on a French streamer and ____(spend) next 7 years at sea.

13/ Saigon ____(rename) Ho Chi Minh City.

14/ They _____(already arrive) in Hanoi.

15/ I _____(meet) my mom last Monday.

16/ I _____(buy) a cheap laptop yesterday.

17/ Yesterday, Hoa ____(go) to chool by bike.

18/ He _____(take) a bus to there last Tuesday.

KEY:

1/ never went

2/ had

3/ lived

4/ lost

5/ Did you see

6/ played/ went

7/ read

8/ visited

9/ has travelled

10/ went

11/ cut

12/ was born/ found/ spent

13/ was renamed

14/ have already arrived

15/ met

16/ bought

17/ went

18/ took

Trên đây là những đặc điểm phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn được Chăm học bài nghiên cứu và tổng hợp. Các bạn đã nắm rõ sự khác nhau của hai thì này chưa? Hãy học và tự đặt ví dụ để hiểu hơn về bài học này nhé!

Nếu còn trường hợp nào gây nhầm lẫn, khó hiểu giữa 2 thì, hãy chia sẻ với Chăm học bài nhé!

Chúc các bạn học tốt!

Từ khóa » Công Thức Quá Khứ đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành