Phân Biệt Thì Tương Lai đơn Và Thì Tương Lai Gần
Có thể bạn quan tâm
Trong các đề thi Toeic cũng như các cuốn sách luyện thi Toeic không thể nào thiếu chủ điểm “Thì của động từ” . Trong đó thì hiện tương lai đơn và thì tương lai gần cũng được cho là một cặp khiến nhiều sĩ tử đi thi phải đau đầu rất nhiều. Hôm nay các bạn hãy cùng Ms Hoa điểm lại các kiến thức cơ bản của 2 thì này cũng như cách phân biệt chúng nhé!
ThìDạng | SIMPLE FUTURE(Tương Lai đơn) | NEAR FUTURE(Tương Lai gần) |
Khẳng định | S + will + V | S + am/is/are + going to +V |
Phủ định | S + won’t + Vnguyên | S + am not/ isn’t/ aren’t + going to + V |
Nghi vấn | Will + S + Vnguyên…? | Am/ Is/ Are + S + going to + V…? |
Nhận biết | – tomorrow– next… : next week, next Monday – in the future, in + time (in 10 minutes, in a week,…) – someday, soon, as soon as, until,… – I think/ expect/ believe that + Mệnh đề TLĐ | không có dấu hiệu nhận biết, cần dựa vào câu trước đó để xác định là thì TLG hay TLĐ. |
- Lưu ý: Shall có thể thay cho Will khi Chủ ngữ là I hoặc We.
CÁCH DÙNG
I. Thì Tương lai đơn
- Một việc vừa mới quyết định (quyết định ngay khi nói ra): VD: + Wait, I will help you. + Can you go buy some fruits? Ok, I will go!
- Việc mà bạn biết hoặc nghĩ nó sẽ xảy ra trong tương lai (Ko liên quan gì đến dự định hay kế hoạch của bạn): VD: + She will be sixteen next Monday. + This job won’t take long.
- Dùng cho 1 yêu cầu, 1 lời hứa, 1 ý kiến hay 1 lời đề nghị: VD: + Will you buy some video games on your way home? + We’ll be back early. + I’ll help you with your homework.
- 1 việc xảy ra trong tương lai mà không thể điều khiển được (dự đoán): VD: + It will rain tomorrow. + People won’t go to Jupiter before the 22nd century.
NOTE: Khi động từ chính là BE, chúng ta có thể dùng TƯƠNG LAI ĐƠN dù chúng ta đã có 1 quyết định chắc chắn hay 1 kế hoạch trước khi nói : VD: + I’ll be in London tomorrow. + I’m going shopping. I won’t be very long. + Will you be at work tomorrow?
II. Thì Tương lai gần
- Diễn tả những hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế họach, dự định từ trước
VD: + This weekend, I’m going to visit my parents. + She’s going to take part in that competition. 2. Dự đoán có căn cứ, dựa trên những bằng chứng ở hiện tại: VD: + There’s a hole in front of him. He’s going to fall. + The sky is very cloudy. It is going to rain.
NOTE:
- Khi “be going to” đi với động từ “go” thì ta có thể lược bỏ động từ “go” : VD: + I’m going to (go to) the museum with my friends on Monday + She’s going to (go to) that old apartment.
- Thì Hiện tại tiếp diễn đôi khi cũng được dùng với nghĩa tương tự như “be going to”. Tuy nhiên, khi sử dụng HTTD thì người nói mang ý chắc chắn hơn, dấu hiệu có thời gian cụ thể, có lời mời (would you like…), chuyện quan trọng ( đám cưới, xây nhà, mua xe…)
VD: I am having my house built next week. (tuần tới tôi sẽ xây nhà)
Hy vọng những chia sẻ trên có thể giúp ích cho bạn trong việc học tiếng Anh nhé. Chúc bạn thành công!
Chia sẻ:
Có liên quan
Từ khóa » Cách Dùng Thì Tlđ
-
Thì Tương Lai đơn (Simple Future)- Cách Dùng & Bài Tập
-
Thì Tương Lai đơn ( Simple Future Tense) - Lý Thuyết + Bài Tập
-
Tương Lai đơn (Simple Future) - Cách Dùng, Công Thức Và Bài Tập - EFC
-
Phân Biệt Thì Tương Lai đơn Và Tương Lai Gần
-
[So Sánh] Thì Hiện Tại đơn Quá Khứ đơn Tương Lai đơn + Bài Tập
-
Phân Biệt Thì Tương Lai đơn Và Tương Lai Gần Kèm Bài Tập
-
12 Thì Trong Tiếng Anh: Cách Dùng, Công Thức, Dấu Hiệu Nhận Biết - JES
-
Hãy Nêu Công Thức Của Các Thì HTĐ , HTTT, TLĐ , TLG , QKĐ , QKG
-
Phân Biệt Thì Tương Lai Gần Và Tương Lai đơn
-
Thì Tương Lai đơn - Full Khái Niệm, Cấu Trúc, Bài Tập
-
Thì Tương Lai đơn Và Tương Lai Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh
-
Tương Lai đơn Và Tương Lai Gần - Công Thức, Cách Sử Dụng Trong ...
-
Phân Biệt Thì Tương Lai đơn Và Tương Lai Gần
-
52.THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)- CÁCH DÙNG & BÀI TẬP