Phân Biệt Tính Từ Và Trạng Từ Trong Tiếng Anh đơn Giản - AMA
Có thể bạn quan tâm
Trong tiếng Anh, tính từ và trạng từ đều có đóng vai trò bổ sung nghĩa cho câu, tạo nên ý nghĩa cho câu. Tuy nhiên, để giải các bài tập liên quan tới việc phân chia tính từ và trạng từ khá khó khăn. Để các bạn nắm rõ các cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh cũng như các trường hợp đặc biệt trong câu khi dùng các loại từ này, chúng tôi đã tổng hợp lại các thông qua bài viết dưới đây.
Sơ lược về tính từ và trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh
Mục lục bài viết
- Sơ lược về tính từ và trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh
- Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh
- Chức năng trong câu của tính từ và trạng từ
- Vị trí của tính từ và trạng từ trong câu
- Tính từ trong ngữ pháp tiếng Anh
- Trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh
- Mối quan hệ giữa tính từ và trạng từ
- Một số trường hợp đặc biệt khi trạng từ có đuôi và không có đuôi
- Bài tập vận dụng cơ bản về trạng từ và tính từ
Một trong những cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh tốt nhất chính là nhớ và nắm rõ chức năng và vị trí về từ loại đó. Dựa vào cách thức này bạn có thể phân loại từ loại chính xác nhất.
Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh
Vậy 2 loại từ này có vị trí và chức năng ra sao? Các bạn hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết dưới đây để hiểu hơn về phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh nhé!
Chức năng trong câu của tính từ và trạng từ
Trạng từ và tính từ trong tiếng Anh đóng vai trò đặc biệt quan trọng và tạo nên nghĩa của câu trong câu. Mỗi thành phần đều có chức năng và vai trò riêng giúp bổ sung ý nghĩa trong câu và giúp có ý nghĩa hơn.
- Tính từ trong ngữ pháp tiếng Anh: Từ để chỉ tính chất, sắc thái, trạng thái, màu sắc… Ngoài ra, tính từ còn được dùng để diễn tả tính chất hay cung cấp thêm các thông tin cần thiết cho danh từ.
Ví dụ: Everybody was happy (Mọi người rất hạnh phúc)
- Trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh: Được xem như là một thành phần đóng vai trò bổ sung ý nghĩa trong câu cho động từ hoặc cả câu.
Ví dụ: She quickly open the book (Cô ấy mở sách rất nhanh)
Vị trí của tính từ và trạng từ trong câu
Tính từ trong ngữ pháp tiếng Anh
Đứng trước danh từ hay đứng phía sau động từ “tobe” và một số động từ đặt biệt khác như become, get, seem, look, sound, smell, make…
Ví dụ:
- You life is boring (Cuộc sống của cậu rất nhàm chán)
- Her look so beautiful (Cô ấy trông rất đẹp)
Trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh
Trạng từ có thể đứng trước tính từ, trước trạng từ, sau động từ… Ngoài ra, nó cũng có thể đứng đầu câu hoặc bổ nghĩa cho cả câu.
– Trạng từ đứng sau động từ thường sẽ bổ nghĩa cho động từ đó
Ví dụ: He sings badly. (Anh ấy hát rất tệ)
– Cũng có những trường hợp tùy theo từng trường hợp mà ta có thể đặt trạng từ đứng trước hay đứng sau.
Ví dụ: I can easily understand what you do. (Tôi có thể dễ dàng hiểu những gì bạn làm)
– Trạng từ đặt sau tân ngữ trong câu
Khi trong câu có dạng S (chủ từ) + V (động từ) + pre +O thì trạng từ có thể đứng ở hai vị trí: có thể đứng trước giới từ hoặc đứng sau tân ngữ.
Ví dụ: We listened attentively to him yesterday (Chúng tôi chăm chú lắng nghe anh ấy ngày hôm qua.)
We listened to him attentively yesterday. ( Hôm qua chúng tôi chăm chú lắng nghe anh ấy.)
– Đứng trước động từ và tính từ để bổ sung nghĩa cho động từ và tính từ đó
Ví dụ: She angrily denied that she had stolen the document. (Cô giận dữ phủ nhận rằng cô đã đánh cắp tài liệu.)
The exercise is extremely difficult. (Bài tập vô cùng khó khăn)
– Đứng trước một trạng từ để nhấn mạnh nghĩa của câu
Ví dụ:
- The children sing really beautifully.
- He is singing loudly ( Anh ấy đang hát lớn )
- Unfortunately, the store was closed by the time they got here (Thật không may, cửa hàng đã đóng cửa vào thời điểm họi đến đây)
Xem thêm Quy tắc trọng âm cơ bản
Mối quan hệ giữa tính từ và trạng từ
Đa phần trường hợp thường gặp các tính từ thêm đuôi “ly” ở cuối sẽ trở thành một trạng từ ví dụ như Careful + ly → carefully. Tuy nhiên cũng có những từ đặc biệt bạn cần lưu ý. Điều này làm nhiều người dễ dẫn đến sai lầm khi xác định từ loại. Dưới đây là ba trường hợp biểu hiện mối quan hệ giữa tính từ và trạng từ thường gặp nhất.
– Một số từ có đuôi “ly” mọi người dễ nhầm là trạng từ tuy nhiên nó là tính từ. Ví dụ như: lively, lonely, friendly, lovely…
– Một số tính từ cho dù được chuyển sang dạng trạng từ thì nó vẫn không khác biệt. Ví dụ như: Fast => Fast, Hard => Hard
– Một số trường hợp đặc biệt tính từ chuyển thành trạng từ thì thay đổi toàn bộ. Ví dụ như: Good => Well
Xem thêm mệnh đề quan hệ
Một số trường hợp đặc biệt khi trạng từ có đuôi và không có đuôi
Ngoài việc xác định được vị trí và chức năng của tính từ và trạng từ, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có một số trường hợp đặc biệt trạng từ có đuôi và trạng từ không có đuôi. Vậy các trạng từ đặc biệt bạn cần nhớ là những trạng từ nào.
Đa phần để tạo nên trạng từ thì công thức thường sử dụng nhất là:
Adverb => Adjective + ly
Ví dụ như:
- Serious + ly => seriously
- Careful + ly => carefully
- Heavy + ly => heavily
- Terrible + ly => Terribly
- Basic + ly => Basically
Bên, cũng có một số trạng từ đặc biệt không thêm đuôi ly vào cuối câu chẳng hạn như:
- Good => Well
- Fast => Fast
- Hard => Hard
- Early => Early
- Late => Late
Một số trạng từ đặc biệt sẽ bị thay đổi nghĩa khi có thêm hoặc không có thêm đuôi ly. Bạn cần đặc biệt lưu ý và nhớ kỹ các trạng từ này để sử dụng làm bài hoặc công việc một cách chính xác nhất.
- Free (miễn phí) => Freely (tự do để làm cái gì đó)
- Wide (mở rộng) => Widely (nhiều nơi)
- Late (muộn) => Lately (đây là một trạng từ chỉ tần suất nghĩa là gần đây)
- Hard (chăm chỉ) => Hardly ( gần như không chỉ tần suất của một việc gì đó)
Ví dụ như:
- He can come in free và He could speak freely about it.
- He works hard và He hardly knows him.
Xem thêm mạo từ trong tiếng Anh
Bài tập vận dụng cơ bản về trạng từ và tính từ
Sau đây là bài tập áp dụng để phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh
Bài 1: Dựa vào từ đã cho xác định từ này là tính từ hay trạng từ:
1. lively
Adjective
Adverb
2. orderly
Adjective
Adverb
3. beastly
Adjective
Adverb
4. usually
Adjective
Adverb
5. lately
Adjective
Adverb
6. thirstily
Adjective
Adverb
7. brotherly
Adjective
Adverb
8. costly
Adjective
Adverb
9. vaguely
Adjective
Adverb
10. especially
Adjective
Adverb
Đáp án:
- Adj
- Adj
- Adv
- Adv
- Adv
- Adv
- Adv
- Adj
- Adv
- Adv
Bài 2: Điền từ thích hợp vào khoảng trống:
1. He………….reads a book. (quick)2. Mandy is a………….girl. (pretty)3. The class is………….loud today. (terrible)4. Max is a………….singer. (good)5. The dog barks ……………….. . (loud)6. He drives the car …………………. . (careful)7. He sings the song ………………… . (good)
8. It’s a………….day today. (terrible)9. You can………….open this tin. (easy)10. He is a………….driver. (careful)
Đáp án:
- quickly
- Pretty
- terribly
- good
- Loudly
- carefully
- Well
- terrible
- Easily
- Careful
Bài 3:
1. I take sugar in her tea. (sometimes)
A. Sometimes take
B. Take sometimes
C. In my coffee sometimes
2. Lin is very beautiful. (usually)
A. Is usually
B. Usually is
C. Very friendly usually
3. He listens to the music. (often)
A. Often listens
B. Listens often
C. To the music often
4. Pete gets sad. (never)
A. Never gets
B. Gets never
C. Sad never
5. This cake smells .. (good)
A. Good
B. Goodly
6. He read a book. (sometimes)
A. Read sometimes
B. Sometimes read
C. Read a book sometime
7. She’s really lazy and … tries.
A. hard
B. hardly
C. Either could be used here.
8. She sings so very …
A. quick
B. quickly
9. The video’s far too …
A. loud
B. loudly
C. Either could be used here.
10. He should pass the exam …
A. easy
B. easily
C. easilly
11. We have been having a lot of earache …
A. late
B. lately
12. He’s a … singer.
A. terrible
B. terribly
13. Don’t speak so …. I can’t understand
A. Fast
B. Fastly
14. I know him quite …
A. good
B. well
C. Either could be used here.
15. She’s a … learner.
A. quick
B. quickly
16. She played …
A. beautiful
B. beautifuly
C. beautifully
17. Mari … opened her gift.
A. Slow
B. Slowly
18. Our soccer team played … last Sunday. (bad)
A. Badly
B. Bad
19. Soccer player was ….. injured. (serious)
A. Serious
B. Seriously
20. Jack is …. upset about losing his packet. (terrible)
A. Terribly
B. Terrible
21. He looks …. What’s the matter with him? (sad)
A. Sadly
B. Sad
22. Be …. with this glass of water. It’s hot. (careful)
A. Careful
B. Carefully
23. Min is ….. clever. (extreme)
A. Extremely
B. Extreme
24. Check your exercises …
A. careful
B. carefully
C. carefully
25. This cake tastes …. . (awful)
A. Awful
B. Awfully
C. Awfully
Đáp án
1A
2A
3A
4A
5A
6B
7B
8B
9A
10B
11B
12A
13A
14C
15A
16C
17B
18A
19B
20A
21B
22A
23A
24C
25C
Trên đây là bài học và thông tin cơ bản về cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh, mong rằng bí quyết học tiếng Anh này sẽ có thể có thể giúp ích nhiều cho các bạn đọc.
Từ khóa » Vị Trí Danh Từ Tính Từ Trạng Từ Trong Tiếng Anh
-
Vị Trí Của Tính Từ - Danh Từ - Trạng Từ Trong Tiếng Anh
-
Vị Trí Của Tính Từ, Danh Từ, Trạng Từ Trong Tiếng Anh - Du Học TMS
-
Chức Năng, Vị Trí Của Danh Từ – Tính Từ – Trạng Từ Trong Tiếng ...
-
Vị Trí Của Tính Từ Trong Câu (Adjectives) - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Vị Trí Và Chức Năng Của Trạng Từ - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Dấu Hiệu Nhận Biết Danh Từ, Tính Từ, Trạng Từ, động Từ Trong Tiếng Anh
-
Vị Trí Và Cách Dùng Danh - Động - Tính - Trạng Từ
-
Cách Phân Biệt & Vị Trí Của Danh Từ, Tính Từ, động Từ Trong Tiếng Anh
-
Danh Từ - Tính Từ - Động Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng - RES
-
Vị Trí Của Danh Từ, Tính Từ, Trạng Từ Trong Tiếng Anh
-
[Dấu Hiệu Nhận Biết] Động Từ, Tính Từ, Danh Từ, Trạng Từ Trong ...
-
Sau Tính Từ Là Gì? Cách Xác định Vị Trí Của Tính Từ Trong Câu
-
Từ A đến Z Về Tính Từ Trong Tiếng Anh - Eng Breaking
-
TRẠNG TỪ LÀ GÌ? PHÂN LOẠI VÀ VỊ TRÍ CỦA ... - Langmaster