Phân Biệt 二 Và 两 Trong Tiếng Trung

二 và 两  nói là dễ nhưng thực ra chẳng dễ chút nào. Đã có không ít bạn mới học tiếng Trung nhầm lẫn cách dùng trong các con số giữa 2 từ này rồi đấy. Bài hôm nay mình sẽ giúp các bạn giải quyết nó 1 cách nhanh , gọn và lẹ. Mọi người chăm chú học nhé!

  • Cách dùng cấu trúc 既 (jì)…又 (yòu)… trong ngữ pháp tiếng Trung
  • Phân biệt 3 từ 特别 特殊 独特 trong ngữ pháp tiếng Trung
  • Phân biệt 秩序 (zhìxù) và 次序 (cìxù)
  • Phân biệt 合适 (héshì) và 适合 (shìhé)
  • Phân biệt 竞赛 (jìngsài) và 竞争 (jìngzhēng)

Phân biệt 二 và 两 trong tiếng Trung

1. Khi đọc con số ta dùng 二 (èr) không dùng 两 (liǎng)

Ví dụ như đọc: 一二三四  /yī’èrsānsì/

2. 二 dùng trong số thập phân và phân số không dùng 两

Ví dụ như: 零点二 (0.2) (líng diǎn èr)

3. 二 dùng để chỉ số thứ tự còn 两 không dùng được.

Ví dụ như: 第一 : dìyī  (tầng 1) , 二楼:  èrlóu  (tầng 2) …

4.

二 dùng với lượng từ như 二十个、二十万.

两 thường dùng với lượng từ và các từ như 半 (bàn) , 千 (qiān) , 万 (wàn) , 亿 (yì) ở phía trước.

5. Trước các đơn vị đo lường truyền thống của Trung Quốc như 寸cùn, 尺chǐ, 升shēng, 斗dòu , 斤jīn, 里lǐ, 亩mǔ chúng ta dùng 二

6. Trước lượng từ như 双shuāng, 本běn, 只zhǐ, 匹pǐ hay của những đơn vị đo lường quốc tế như 千克kg, 吨 tấn, 公里 km, 平方米 m2, 米m, 厘米cm.. ta dùng 两, cũng có lúc dùng trước đơn vị truyền thống.

7. Thông thường 二 không đi trực tiếp với danh từ đằng sau, dù thi thoảng vẫn nói 二人, còn 两 có thể, như 两手,两国.

8. Trước đơn vị hàng chục hàng trăm của tiếng trung giao tiếp , 百, 十 chỉ dùng 二.

Ví dụ: 二百二十二 (122).

Trong đơn vị nghìn vạn, triệu 两 và二 đều có thể dùng.

Ví dụ:

二千人/ 两千人/Èrqiān rén/ liǎng qiān rén/

二万年之久/ 两万年之久/Èr wàn nián zhī jiǔ/ liǎng wàn nián zhī jiǔ/

二亿元/ 两亿元/Èr yì yuán/ liǎng yì yuán/

Bạn đã nhớ các trường hợp dùng 二 và 两 chưa? Luyện tập thật nhiều để ghi nhớ nhé!

>>> Tham khảo:

  • Cách dùng của động từ 任 trong tiếng Trung
  • Cách dùng của 好在 và 幸亏 trong tiếng Trung
  • Cách dùng của 来 và 离 trong tiếng Trung
ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Từ khóa » Cách Dùng Số 2 Trong Tiếng Trung