Sự Khác Nhau Của “二” Và “两” Trong Tiếng Trung | Phân Biệt Er Và Liang

Các bạn đang học tiếng Trung sẽ đặc biệt quan tâm đến sự khác nhau của  “二” và “两” trong tiếng Trung. Hôm nay Ngoại ngữ You Can sẽ gửi đến bạn cách sử dụng và phân biệt sự khác nhau của 二 và 两. Hy vọng với những chia sẻ bên dưới các bạn sẽ không bị nhầm lẫn giữa hai từ này.

Nội dung chính:

Toggle
  •  I. Các trường hợp sử dụng từ “二”.
  •  II. Những trường hợp sử dụng từ “两”
  • 7. “两” dùng như một lượng từ

 I. Các trường hợp sử dụng từ “二”.

表示数目的时候, 如果用来表示分数和小数,只能用

1. Biểu thị số “2” nếu muốn nhắc đến số nhỏ, phân số, số thập phân, chỉ có thể dùng èr ()

二分之一 。Èr fēn zhī yī/ một phần hai

百分之二。Bǎi fēn zhī èr/ 2%

零点二。Líng diǎn èr/ 0.2

2. Dùng trước số “”, thì chỉ dùng “

二十。Èrshí/ 20

二十三。Èrshísān / 23

3. 表示顺序时,只能用”(Khi biểu thị trình tự, số thứ tự, chúng ta chỉ có thể dùng “”)

一,二,三…。 Yī, èr, sān…/ một, hai, ba…

第二名。Dì èr míng/ đứng thứ 2

第二课。Dì èr kè/ bài số 2

二等奖。Èr děng jiǎng/ hạng 2

>>> Xem thêm: Cách gọi người yêu trong tiếng trung

 II. Những trường hợp sử dụng từ “两”

1. 如果数目“2”的后面有量词,就要用”(Sau lượng từ chúng ta dùng“”)

两首歌。 Liǎng shǒu gē/ hai bài hát

两个人。Liǎng gèrén/ hai người

两次。Liǎng cì/ hai lần

两个小时。 Liǎng gè xiǎoshí/ hai giờ

两个星期。Liǎng gè xingqi/ 2 tuần…

 2. 称呼(Dùng khi xưng hô mối quan hệ ruột thịt trong gia đình (兄弟,姐妹, 姐弟,哥哥, 姐姐,妹妹,弟弟….)

他们两兄弟关系都很好。Tāmen liǎng xiōngdì guānxì dōu hěn hǎo

她们两姐弟喜欢听中国音乐。Tāmen liǎng jiědì xǐhuān tīng zhōngguó yīnyuè

我有两个哥哥。Wǒ yǒu liǎng gè gēgē

她两个妹妹都很漂亮。Tā liǎng gè mèimei dōu hěn piàoliang

 3. 表示不定的数目biểu thị số lượng không xác định hoặc kết hợp với số 3 dùng chung

过两年才能回家。Guò liǎng nián cáinéng huí jiā

过两年就结婚。Guò liǎng nián nǐ jiéhūn le

过两三天你就可以去玩了。Guò liǎng sān tiān nǐ jiù kěyǐ qù wán le

过两三年孩子长这么高了。Guò liǎng sān nián háizi zhǎng zhème gāo le

4. 表示长度,面积,重量等二和两都可以用。(dùng biểu thị độ dài, diện tích, trọng lượng…đều có thể dùng được.

两米。Liǎng mǐ

二米。mǐ èr

两公里。liǎng gōnglǐ

二公里。èr gōnglǐ

5. Trước “”có thể dùng “”hoặc“

二百。Èrbǎi

两百。Liǎng bǎi

两百二十二。Liǎng bǎi èrshí’èr

二百二十二。Èrbǎi èrshí’èr

6. Hàng đơn vị “亿”dùng “

两千。Liǎng qiān

两万。Liǎng wàn

两亿。Liǎng yì

7. “两” dùng như một lượng từ

一两药。Yī liǎng yào

一两粉。Yī liǎng fěn

 Tóm lại, trước lượng từ chúng ta dùng/ liǎng/, khi đọc số thứ tự, phân số, số thập phân thì dùng / èr/, trước đơn vị đo lường thì dùng được cả hai  /èr/ và / liǎng/.

Xem thêm: Thời gian trong tiếng Trung

Mời các bạn cùng phân biệt sự khác nhau của “二” và “两” trong tiếng Trung qua bài giảng của thầy Đinh Hoàng Sơn – giáo viên tiếng Trung tại Trung tâm dạy tiếng Trung You Can TPHCM.

Từ khóa » Cách Dùng Số 2 Trong Tiếng Trung