Phân Biệt 怎么样 Zěnmeyàng Và 什么样 Shénmeyàng

phân biệt 怎么样 zěnmeyàng và 什么样 shénmeyàng

Phân biệt 怎么样 zěnmeyàng và 什么样 shénmeyàng

Trong bài học tiếng Trung hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách phân biệt và cách sử dụng của 怎么样 zěnmeyàng và 什么样 shénmeyàng. 

- 怎么样 zěnmeyàng thiên về chỉ tính chất, trạng thái bên trong: như thế nào - 什么样 shénmeyàng thiên về chủng loại, đặc điểm cụ thể bên ngoài: kiểu gì, kiểu thế nào

Phân biệt cách sử dụng 好的 hǎo de, 好啊 hǎo a, 好吧 hǎo ba, 好嘛 hǎo ma, 好啦 hǎo laTrợ từ ngữ khí 吗 ma và 吧 ba trong tiếng Trung

1. Khi làm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ

a) Trong câu hỏi hỏi về phẩm chất của con người, ta dùng 怎么样 zěnmeyàn, khi trả lời phải nói rõ người đó thế nào (thật thà hay gian sảo, khiêm tốn hay kiêu ngạo).... Còn hỏi về loại người, kiểu người thì dùng 什么样 shénmeyàng, câu trả lời phải nói rõ là tốt hay xấu, hướng nội hay hướng ngoại hoặc làm gì.

VD: 他是一个怎么样的人?- 他是个很骄傲的人。 Tā shì yíge zěnmeyàng de rén? – Tā shì ge hěn jiāo’ ào de rén. Anh ấy là người như thế nào? – Anh ta là người rất kiêu ngạo.

长大后,你想成为什么样的人? Zhǎngdà yǐ hòu, nǐ xiǎng chéngwéi shénmeyàng de rén? Sau này lớn lên, bạn muốn trở thành kiểu người gì? 

你喜欢和什么样的人交朋友? Nǐ xǐhuan hé shénmeyàng de rén jiāo péngyou? Cậu thích kết bạn với kiểu người nào?

b) Câu hỏi có 什么样 shén meyàng thường dùng để nói về sự thật khách quan, về đặc điểm bên ngoài như hỏi về tướng mạo, ngoại hình, mặt mũi...

VD:什么样的人才适合剪短发? Shénmeyàng de rén cái shìhé jiǎn duǎnfā? Người như thế nào thì phù hợp với cắt tóc ngắn?

你的男朋友是什么样的人?- 他挺高的。 Nǐ de nánpéngyou shì shénmeyàng de rén? – Tā tǐng gāo de. Bạn trai cậu là người thế nào? – Anh ấy khá cao.

c) Khi hỏi về loại cụ thể thì dùng 什么样 shénmeyàng .

VD: 圆脸适合什么样的发型? Yuánliǎn shìhé shénmeyàng de fāxíng? Mặt tròn phù hợp với kiểu tóc nào?

胖人适合穿什么样的裙子? Pàng rén shìhé chuān shénmeyàng de qúnzi?Người béo hợp mặc váy gì?

2. Sự khác nhau giữa 怎么样 zěnmeyàng và 什么样 shénmeyàng về cách dùng

a) Trước động từ diễn đạt cách thức của hành động chỉ có thể dùng 怎么样 zěnmeyàng chứ không dùng 什么样 shénmeyàng, có nghĩa là thế nào, làm sao...

VD:你告诉她怎么样做吧。 Nǐ gàosù tā zěnmeyàng zuò ba. Anh nói cho tôi biết phải làm thế nào đi.

我怎么样说才好呢? Wǒ zěnmeyàng shuō cái hǎo ne? Tôi phải nói thế nào mới được đây?

b) 怎么样 zěnmeyàng có thể được dùng làm vị ngữ chỉ tình trạng, còn 什么样 shénmeyàng thì không thể.

VD:结果怎么样?哪队赢了? Jiéguǒ zěnmeyàng? Nǎ duì yíng le? Kết quả thế nào rồi? Đội nào thắng?

他的情况怎么样了? Tā de qíngkuàng zěnmeyàng le? Tình hình của anh ấy thế nào rồi?

c) 怎么样 zěnmeyàng có thể đứng sau các động từ như: 打算 dǎsuàn ,觉得 juéde,感觉 gǎnjué,认为 rènwéi ,以为 yǐwéi ... hoặc đứng một mình, còn 什么样 shénmeyàng thì không thể. 

VD:毕业后你打算怎么样? Bìyè hòu nǐ dǎsuàn zěnmeyàng? Tốt nghiệp xong cậu định thế nào?

你觉得这件衣服怎么样? Nǐ juéde zhè jiàn yīfu zěnmeyàng? Cậu thấy bộ quần áo này thế nào?

怎么样?这次考试顺利吗? Zěnmeyàng? Zhè cì kǎoshì shùnlì ma? Sao? Kì thi lần này thuận lợi không?

d) Cấu trúc: động từ + 成 chéng + 什么样 shénmeyàng?có nghĩa là đến mức nào, thành ra cái gì...

VD:你看! 都病成什么样了还没吃药? Nǐ kàn! Dōu bìng chéng shénmeyàng le hái méi chīyào? Cậu xem! Ốm đến mức nào rồi mà vẫn chưa uống thuốc?

我真说不了你了! 抽烟成什么样了? Wǒ zhēn shuō buliǎo nǐ le! Chōuyān chéng shénmeyàng le? Em không nói nổi anh nữa rồi! Hút thuốc đến nỗi thành ra cái gì đây?

e) 怎么样 zěnmeyàng có thể dùng như một động từ hoặc tính từ để làm vị ngữ, biểu thị động tác hoặc tính chất (什么样 shénmeyàng không có cách dùng này).

VD:那是他一时的糊涂,也不好怎么样他。 Nà shì tā yīshí de hútu, yě bù hǎo zěnmeyàng tā. Đấy là sự hồ đồ nhất thời của anh ấy, cũng không làm gì được anh ấy.

你看我穿这件衣服怎么样?- 不怎么样。 Nǐ kàn wǒ chuān zhè jiàn yīfu zěnmeyàng? – Bù zěnmeyàng. Cậu xem tớ mặc bộ quần áo thế nào? – Chả ra làm sao cả.  

Từ khóa » Cách Dùng Của Zenme