Phản Bội – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (tháng 8 năm 2024) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Nụ hôn của Giuđa, 1304-06 của Giotto, cho thấy Giuđa phản bội Giêsu.

Sự phản bội là sự phá vỡ hoặc vi phạm hợp đồng giả định, sự tin tưởng hoặc sự tự tin tạo ra xung đột về đạo đức và tâm lý trong mối quan hệ giữa các cá nhân, giữa các tổ chức hoặc giữa các cá nhân và tổ chức. Sự phản bội thường là hành động ủng hộ một nhóm đối thủ, hoặc đó là một sự phá vỡ hoàn toàn so với các quy tắc được quyết định trước đó hoặc được cho là của một bên so với bên kia. Một người phản bội người khác thường được gọi là kẻ phản bội hoặc phản bội. Sự phản bội cũng là một yếu tố văn học thường được sử dụng, cũng được sử dụng trong các tiểu thuyết khác như phim và phim truyền hình, và thường được liên kết với hoặc được sử dụng như một plot twist.

Định nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Các triết gia Judith Shklar và Peter Johnson, tác giả của The Ambiguities of BetrayalFrames of Deceit, cho rằng trong khi không có định nghĩa rõ ràng về sự phản bội thì sự phản bội được hiểu rõ hơn qua văn học.

Hành vi và hậu quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Một hành động phản bội tạo ra một một chuỗi những hành vi, suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực ở cả nạn nhân và người phản bội. Các nạn nhân thể hiện sự tức giận và yêu cầu chuộc tội kẻ phản bội; đến lượt người phản bội có thể trải qua cảm giác tội lỗi hoặc xấu hổ, và biểu lộ sự hối hận. Nếu, sau khi hung thủ thể hiện sự hối hận hoặc xin lỗi, nạn nhân tiếp tục thể hiện sự tức giận, điều này có thể lần lượt khiến hung thủ trở nên và tức giận. Chấp nhận sự phản bội có thể được thể hiện nếu nạn nhân từ bỏ các yêu cầu chuộc tội và trả thù; nhưng chỉ được chứng minh nếu các nạn nhân không tiếp tục yêu cầu xin lỗi, liên tục càm ràm hoặc không ngừng xem xét lại vụ việc nhiều lần.

Trong mối quan hệ yêu đương

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tình yêu, phản bội được miêu tả như hành vi lừa dối khiến một cặp vợ chồng có nguy cơ ngoại tình hoặc một sự không chung thủy khác, còn có thể được viết là cắm sừng, bắt cá hai tay, bắt cá nhiều tay. Một số loại hành vi được cho là phản bội trong quan hệ yêu đương bao gồm ngoại tình, nói dối, chống lại nhau, vắng mặt, lạnh lùng, không ham muốn tình dục với nhau, thiếu tôn trọng, không công bằng, ích kỷ và thất hứa.[1]

Phản bội mù quáng

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự phản bội mù quáng là sự không nhận thức, không biết và phản bội trong vô thức được thể hiện bởi những người hướng tới sự phản bội.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Gottman, John (2012). What Makes Love Last. tr. xvii, 14.
  2. ^ “Definition of Betrayal Trauma Theory”. pages.uoregon.edu. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2016.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Arnett, J. J. (2000). Emerging adulthood: A theory of development from the late teens through the twenties. American Psychologist, 55,5, 469-480.
  • Festinger, L. (1957). A theory of cognitive dissonance. Stanford, CA: Stanford University Press.
  • Freyd, J. J. (1994). Betrayal-trauma: Traumatic amnesia as an adaptive response to childhood abuse. Ethics & Behavior, 4, 307-329.
  • Freyd, J. J. (1996). Betrayal trauma: The logic of forgetting childhood abuse. Cambridge, MA: Harvard University Press.
  • Freyd, J. J., & Birrell, P. J. (2013). Blind to Betrayal: Why we fool ourselves we aren't being fooled Lưu trữ 2023-01-03 tại Wayback Machine. Somerset, NJ: Wiley.
  • Freyd, J. J., Klest, B., & Allard, C. B. (2005) Betrayal trauma: Relationship to physical health, psychological distress, and a written disclosure intervention. Journal of Trauma & Dissociation, 6(3), 83-104.
  • Hensley, A. L. (2004). Why good people go bad: A psychoanalytic and behavioral assessment of the Abu Ghraib Detention Facility staff. An unpublished courts-martial defense strategy presented to the Area Defense Counsel in Washington DC on ngày 10 tháng 12 năm 2004.
  • Hensley, A. L. (2006). “Contracts don't always begin on the dotted line: Psychological contracts and PTSD in female service members in Iraq”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2010.
  • Hensley, A. L. (2007). Why good people go bad: A case study of the Abu Ghraib Courts-Martials. In G. W. Dougherty, Proceedings of the 5th annual proceedings of the Rocky Mountain Region Disaster Mental Health Conference. Ann Arbor, MI: Loving Healing Press.
  • Hensley, A. L. (2009a). Gender, personality, and coping: Unraveling gender in military post-deployment wellbeing (preliminary results). In G. Dougherty (Ed.). Return to equilibrium: Proceedings of the 7th Rocky Mountain Region Disaster Mental Health Conference (pp. 105–148). Ann Arbor, MI: Loving Healing Press.
  • Hensley, A. L. (2009b). Gender, personality and coping: Unraveling gender in military post-deployment physical and mental wellness. Ann Arbor, MI: ProQuest UMI.
  • Hensley, A. L. (2009c). Betrayal trauma: Insidious purveyor of PTSD. In G. Dougherty (Ed.). Return to equilibrium: Proceedings of the 7th Rocky Mountain Region Disaster Mental Health Conference (pp. 105–148). Ann Arbor, MI: Loving Healing Press.
  • Hersey, B. & Buhl, M.(January/February 1990). The Betrayal of Date Rape. InView.
  • Jackson, R. L. (2000). “The Sense and Sensibility of Betrayal: Discovering the Meaning of Treachery through Jane Austen” (PDF). Humanitas. National Humanities Institute. XIII (2): 72–89. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
  • Johnson-Laird, P. N. (1983). Mental Models: Towards a Cognitive Science of Language, Inference, and Consciousness. Cambridge: Cambridge University Press.
  • Maslow, A. (1954). Motivation and personality. New York: Harper.
  • McNulty, F. (1980). The burning bed. New York: Houghton Mifflin Harcourt.
  • Musen, K. & Zimbardo, P. G. (1991). Quiet rage: The Stanford prison study. Videorecording. Stanford, CA: Psychology Dept., Stanford University.
  • Reis, H. T.; Rusbult, C. E. (2004). Close relationships: key readings. Psychology Press. ISBN 978-0-86377-596-3.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Định nghĩa của phản bội tại Wiktionary
  • x
  • t
  • s
Ái kỷ
Đặc điểm
  • Rối loạn nhân cách ái kỷ
  • Phản bội
  • Thiếu đồng cảm
  • Ganh tị
  • Ngạo mạn
  • Thao túng tâm lý
  • Người theo chủ nghĩa hoàn hảo
  • Tự trọng
  • Xấu hổ
Hiện tượng văn hóa
  • Hội chứng Dorian Gray
  • Ảnh tự chụp
  • Phức cảm thượng đẳng
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 4191646-3
  • LCCN: sh92003917
  • NKC: ph467696

Từ khóa » Phản Bội Là Gì