Phân định Âm Dương Một Số Món ăn Và Thức Uống

Người trong giới y học cổ truyền thường nhớ nằm lòng câu chuyện kể của y sư Tuệ Tĩnh về trường hợp một lương y mới vào nghề đã tắc trách gây chết một bệnh nhân đau bụng, vì kê 2 vị thuốc nhân sâm và cam thảo chung mà không am tường y pháp: “phúc thống phục sâm, tắc tử”. Thảo dược vốn an toàn, ít khi gây tử vong ngoại trừ bị lạm dụng. Ví dụ: cam thảo chữa ho, suyễn, cảm, viêm xoang và hỗ trợ các vị thuốc khác; nhưng khi kết hợp với nhân sâm, hồng sâm sẽ gây ngộ độc, lạc huyết, tăng huyết áp làm suy, trụy mạch tim.

freSy with passion

Hải Thượng Lãn Ông có câu: “dược bổ bất như thực bồi”, nghĩa là dùng thuốc để bồi bổ thì không bằng ăn uống đúng cách. Do đó, căn cứ theo thể tạng để ăn uống cho cân bằng sẽ tốt hơn dùng thuốc chữa khi bị bệnh. Chúng ta phân biệt tính âm và dương của thực phẩm như sau:

  • Ngũ cốc (các loại hạt, đậu) thì dương hơn các loại củ, quả và các loại rau.
  • Thực phẩm có hình thể thu lại thì dương; có hình thể trương, nở thì âm. Ví dụ: lúa, gạo dương hơn các loại đậu.
  • Thực phẩm cùng loại, thứ nào nặng hơn thì dương hơn, thứ nào nước nhiều hơn thì âm hơn.
  • Màu sắc xếp theo thứ tự sắc cầu vồng, từ dương đến âm là đỏ, da cam, lục, lam, chàm, tím, đen. Ví dụ: củ cải đỏ dương hơn củ cải trắng, bí đỏ dương hơn cà tím.
  • Từ dương đến âm là các vị mặn – đắng – chát – chua – ngọt. Ví dụ: khổ qua (mướp đắng) dương hơn các loại trái cây ngọt. Muối là dương, đường là âm.
  • Cách mọc có hướng đâm xuống thì dương hơn đâm ngang, đâm ngang thì dương hơn hướng tỏa lên. Ví dụ: củ cà rốt đâm xuống thì dương hơn củ khoai mì (sắn) đâm ngang, rau má bò ngang thì dương hơn rau xà lách mọc hướng lên.
  • Thịt dê nóng, thịt cầy ấm; thịt vịt, ngan mát nhưng nếu ăn cùng lúc 2 món có tính khí dị đồng sẽ bị tác động ngộ độc hoặc bệnh tỳ, vị.
  • Thủy, hải sản như cua, tôm, ốc, ba ba, rùa, sam tính lạnh, mát, không nên ăn nhiều vào buổi tối.
  • Loại da mềm, da trơn như cá diếc, cá trắm cỏ, cá basa, cá tra tính ấm hoặc nóng, không nên ăn nhiều vào buổi sáng.
  • Nếu bạn ăn quá dương thì cơ thể sẽ bị gầy và thường bị bón.
  • Nếu bạn ăn quá âm thì rất dễ sinh bệnh, các chứng bệnh vốn không phát ngay mà thường ủ lâu trong cơ thể.
  • Việt Nam là vùng có khí hậu nhiệt đới, có ánh sáng mặt trời nhiều tức là dương nên thực phẩm âm phát triển nhiều, đó là sự quân bình âm dương của thiên nhiên nhưng do chúng ta hoặc không biết cách hoặc quá lạm dụng đồ âm có sẵn nên dễ sinh các loại bệnh âm, các chứng bệnh liên quan đến lục phủ ngũ tạng.
  • Để biết được bữa ăn của mình âm hay dương thì có thể nhìn phân lúc đi ngoài, bị bón thì dương quá, phân lỏng có màu xanh hoặc thẫm thì âm quá, lúc này phải điều tiết lại ăn uống, phân màu vàng, chặt thì tốt.

Tóm lại, ta nên ăn uống quân bình âm dương theo công thức: 70% là cơm gạo, 30% là thức ăn. Ăn ‘dè’ 1 miếng thức ăn với 3, 4 miếng cơm, nhai thật kĩ để dịch vị tiết ra giúp cơ thể hấp thụ tốt, ăn đúng giờ, khi ăn phải tập trung, không ăn quá no, không ăn khuya, không dùng mì chính khi nêm thức ăn, không uống nước khi không thấy khát, hạn chế dùng đồ ngọt (trái cây, bánh kẹo) đến mức tối đa.

Theo quan điểm của giáo sư Ohsawa

Mọi thức ăn đều chứa Potassium (K) có tính âm và Sodium (Na) có tính dương, nếu hàm lượng của K là 5 phần và Na là 1 phần thì thức ăn đó quân bình âm dương.

Tất cả những thực phẩm có tỉ số K/Na lớn hơn 5 (nhiều K) là âm, bé hơn 5 (nhiều Na) là dương. Ví dụ: Gạo có K/Na = 4.50 là dương. Khoai tây có K/Na = 5.12 là âm. Cam có K/Na = 5.70 thì rất âm. Chuối có K/Na = 8.40 thì cực âm.

Dưới đây là bảng sắp xếp các đồ ăn uống theo thứ tự từ âm (∇) đến dương (Δ), từ ít âm (∇∇) đến nhiều âm (∇∇∇) và từ ít dương (ΔΔ) đến nhiều dương (ΔΔΔ). Nhờ đó, mổi người có thể, tùy cơ thể và tạng phủ mà ăn uống cho điều hòa.

STT Tên đồ ăn Âm (∇) / Dương (Δ) Lưu ý
1Bạc hà
2Bắp (ngô)
3Bo
4Cá chép
5Cá hương
6Cá lơn bơn
7Cam thảo tươi
8Cần (rau)
9Chả giò
10Củ nứa
11(Thịt cấm)
12Dâu tằm (lá)
13Dền tía (rau)
14Đại mạch
15Đậu xanh
16Gà (thịt)
17Giò, chả
18Hào, hến
19Khế (trái)
20Kiêu mạch
21Lõa mạch
22Lươn
23Lựu (trái)
24Mã-đề (rau)
25Mãng cầu (na)
26Măng cụt
27Mật ong
28Mực (cá)
29Nhãn (trái)
30Nước giếng
31Nước khoáng chất
32Ổi (trái)
33Phó-mát Camembert
34Phó-mát Gruyere
35Sò, vạng
36Soda (nước)
37Su đỏ
38Su hào
39Thiên môn (củ)
40Thỏ (thịt)
41Tỏi (củ)
42Tôm hùm
43Trái su-su
44Vú sữa (trái)
45Bầu (trái)∇∇
46Bia (la-ve)∇∇
47Bò (thịt)∇∇
48Dứa (trái)∇∇
49Chanh (trái)∇∇
50Chôm chôm∇∇
51Củ cải đỏ∇∇
52Củ từ (khoai từ)∇∇
53Dầu dừa∇∇
54Dưa tây∇∇
55Dưa hấu∇∇
56Đào (trái)∇∇
57Đậu lăng-ti∇∇
58Đậu petit pois∇∇
59Đậu nành∇∇
60Đậu phụng (lạc)∇∇
61Đường mạch nha∇∇
62Đường phèn∇∇
63Ếch, nhái∇∇
64Lê (trái)∇∇
65Heo (thịt lợn)∇∇
66Mít (trái)∇∇
67Mồng tơi∇∇
68Mỡ động vật∇∇
69Muống (rau)∇∇
70(thịt cấm)∇∇
71Nho (trái)∇∇
72Nước đá lạnh∇∇
73Ốc bươu∇∇
74Phật thủ (trái)∇∇
75Phó mát (các loại)∇∇
76Rau dền xanh∇∇
77Rau Sam∇∇
78Rượu đế∇∇
79Sắn (khoai mì)∇∇
80Sữa bò∇∇
81Thỏ rừng (thịt)∇∇
82Tiêu (hạt)∇∇
83Trái vải∇∇
84Hồng nước (trái)∇∇
85Sapotier (trái)∇∇
86A-ti-so∇∇∇
87Bắp chuối∇∇∇
88Bơ (bò)∇∇∇
89Bưởi (trái)∇∇∇
90Cà chua∇∇∇
91Cà ghém∇∇∇
92Cà tím∇∇∇
93Cà phê∇∇∇
94Cà rem∇∇∇
95Cam quít∇∇∇
96Candies∇∇∇
97Champagne∇∇∇
98Chocolate∇∇∇
99Chuối∇∇∇
100Coca-cola∇∇∇
101Đậu (củ)∇∇∇
102Dấm chua∇∇∇
103Dưa bở∇∇∇
104Dưa chuột∇∇∇
105Dưa gang∇∇∇
106Dứa (thơm)∇∇∇
107Đậu đũa∇∇∇
108Đậu lave∇∇∇
109Đậu ngự∇∇∇
110Đu đủ∇∇∇
111Đường hóa học∇∇∇
112Gừng (củ)∇∇∇
113Hồng giòn (trái)∇∇∇
114Khoai lang∇∇∇
115Khoai sọ∇∇∇
116Khoai tây∇∇∇
117Khoai tía∇∇∇
118Magarine∇∇∇
119Măng tây∇∇∇
120Măng tre∇∇∇
121Mật mía∇∇∇
122Me (trái)∇∇∇
123Mướp ngọt∇∇∇
124Nước ngọt∇∇∇
125Rượu chát∇∇∇
126Rượu tây∇∇∇
127Măng cầu Xiêm∇∇∇
128Sầu riêng∇∇∇
129Sữa chua∇∇∇
130Tầu-vị-yểu (Nước tương)∇∇∇
131Trà tàu∇∇∇
132Vải (trái)∇∇∇
133Vú sữa (trái)∇∇∇Coi lại, trùng dòng 44
134Anh đào (trái)Δ
135Bí đaoΔ
136Bồ câu (chim)Δ
137Bồ-công-anh (lá)Δ
138Bơ mè (vừng)Δ
139Cá hồiΔ
140Cá mòiΔ
141Cá tríchΔ
142Cà phê gạo lứtΔ
143Cam thảo saoΔ
144Cải bắpΔ
145Cải cayΔ
146Cải củΔ
147Cải radiΔ
148ChaoΔ
149(thịt cầm thú)Δ
150CookiesΔ
151Củ ẤuΔ
152Cúc tần-ôΔ
153Đậu bắp (ngô)Δ
154Dầu cá thuΔ
155Dầu egomaΔ
156Dầu hướng quỳΔ
157Dầu lạc (đậu phụng)Δ
158Dầu vừng (mè)Δ
159Dầu OliveΔ
160Diếp đắng (rau)Δ
161Diếp quănΔ
162Dưa cảiΔ
163Đa-đa (chim)Δ
164Đậu bạcΔ
165Đậu đenΔ
166Đậu đỏΔ
167Đậu vánΔ
168Đồng tiện (nước tiểu)Δ
169Gà tâyΔ
170Gạo trắngΔ
171Gấc (trái)Δ
172Hà-thủ-ôΔ
173Hành (củ)Δ
174Hẹ (củ và lá)Δ
175Hoa hồng khôΔ
176Hoàng-tinh (củ)Δ
177Hạt dẻΔ
178Hạt mít luộcΔ
179Kê (hạt)Δ
180Kiệu (củ)Δ
181Lekima (trái)Δ
182Lá-Điền-thấtΔ
183Mực khô (các)Δ
184Khổ quaΔ
185Ngò (rau thơm)Δ
186Nước đậu huyếtΔ
187Nước mắmΔ
188Phó mát Hòa-lanΔ
189Phó mát RoquefortΔ
190Rau đắngΔ
191Rau máΔ
192Rể dâu tằmΔ
193Ruốc (chả bông)Δ
194Sữa thảo mộcΔ
195Trà Bạc-hàΔ
196Trà lá senΔ
197Trà trinh-nữΔ
198Trà lá Sọ-khỉΔ
199Trà tươi giàΔ
200Trà vú-sữaΔ
201Trái mít sốngΔ
202Tôm tépΔ
203TươngΔ
204Vịt (thịt)Δ
205Bí ngô (bí rợ)ΔΔ
206BiscuitΔΔ
207Cà nénΔΔ
208Cà-rốtΔΔ
209Cải xoongΔΔ
210Củ kiệu nénΔΔ
211Củ màiΔΔ
212Củ sắn dâyΔΔ
213Củ senΔΔ
214Dầu đậu nànhΔΔ
215Dầu dừaΔΔ
216Diếp quăn đắngΔΔ
217Gạo đỏΔΔ
218Hà-thủ-ô chếΔΔ
219Hành nénΔΔ
220Hắc-mạchΔΔ
221Hoa Đậu-lànΔΔ
222Hoàng-liênΔΔ
223Hoàng-nànΔΔ
224Hạt bí rangΔΔ
225Hạt SenΔΔ
226Hạt SúngΔΔ
227Hạt mít rangΔΔ
228Mật-nhânΔΔ
229(thịt cầm thú)ΔΔ
230Nghệ (củ)ΔΔ
231Ô-maiΔΔ
232Rễ Bồ-công anhΔΔ
233Sữa dêΔΔ
234Táo taΔΔ
235Táo TàuΔΔ
236Táo TâyΔΔ
237Trà Đầu lânΔΔ
238Trà Điền thấtΔΔ
239Trà ngải cứuΔΔ
240Trà ngũ trảoΔΔ
241Trà Tam thấtΔΔ
242Trà từ biΔΔ
243Trứng cá muốiΔΔ
244Trứng gà (có đực)ΔΔ
245Xuyên tâm liênΔΔ
246Cà nén phiΔΔΔ
247Chim trĩΔΔΔ
248Đầu làn chếΔΔΔ
249Điền thất chếΔΔΔ
250Hùng hoàngΔΔΔ
251Mật nhân chếΔΔΔ
252Muối biểnΔΔΔ
253Quế nhụcΔΔΔ
254Sâm (Nhân sâm)ΔΔΔ
255Thục dậuΔΔΔ
256Tâm thất chếΔΔΔ
257Xuyên tâm liên chếΔΔΔ

Nguồn: Thực Dưỡng Ohsawa

Từ khóa » Sữa Bò âm Hay Dương