Phân Họ Cu Li – Wikipedia Tiếng Việt
Bước tới nội dung
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Phân_họ_Cu_li&oldid=66792089” Thể loại:
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikispecies
- Khoản mục Wikidata
Phân họ Cu li[1] | |
---|---|
Faces of Lorises của Joseph Smit (1904) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Primate |
Phân bộ (subordo) | Strepsirrhini |
Họ (familia) | Lorisidae |
Phân họ (subfamilia) | LorinaeGray, 1821 |
Các chi | |
Loris Nycticebus | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phân họ Cu li (danh pháp khoa học: Lorinae) là một phân họ trong họ Cu li (Lorisidae) của phân bộ Linh trưởng mũi cong (Strepsirrhini). Tên gọi chung của chúng là cu li. Tuy nhiên, ở một số địa phương người ta còn gọi nó là khỉ gió, cù lần, con xấu hổ.[3]
Phân loại học
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ Lorisidae: Họ Cu li
- Phân họ Perodicticinae: Phân họ Vượn cáo Tây Phi
- Phân họ Lorinae
- Chi Loris
- Cu li thon xám, Loris lydekkerianus
- Cu li thon cao nguyên, Loris lydekkerianus grandis
- Cu li thon Mysore, Loris lydekkerianus lydekkerianus
- Cu li thon Malabar, Loris lydekkerianus malabaricus
- Cu li thon phương bắc, Loris lydekkerianus nordicus
- Cu li thon đỏ, cu li nhỡ Loris tardigradus
- Cu li thon vùng khô, Loris tardigradus tardigradus
- Cu li thon đồng bằng Horton, Loris tardigradus nyctoceboides
- Cu li thon xám, Loris lydekkerianus
- Chi Nycticebus
- Cu li Sunda, cu li lớn Nycticebus coucang
- Cu li chậm Bengal, cu li lớn Nycticebus bengalensis
- Cu li chậm lùn, cu li nhỏ Nycticebus pygmaeus (Nycticebus intermedius)
- Chi Loris
Tại Việt Nam có sự tồn tại của các loài trong chi Nycticebus với tên gọi là cu li lớn và cu li nhỏ.
Tham khảo và ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Loris- ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 122–123. ISBN 0-801-88221-4.
- ^ Brandon-Jones, D.; Eudey, A. A.; Geissmann, T.; Groves, C. P.; Melnick, D. J.; Morales, J. C.; Shekelle, M.; Stewart, C.-B. (2004). “Asian Primate Classification” (PDF). International Journal of Primatology. 25 (1): 100.
- ^ “dialy.hnue.edu.vn”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2008.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết liên quan đến Bộ Linh trưởng (primate) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
- Phân họ Cu li
- Sơ khai Bộ Linh trưởng
- Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Cù Lần Tiếng Anh
-
'cù Lần' Là Gì?, Tiếng Việt - Tiếng Anh
-
Cù Lần Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
Cù Lần Trong Tiếng Tiếng Anh - Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe
-
"cù Lần" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Cù Lần Là Gì ý Nghĩa Lần Lượt Tiếng Anh Là Gì - Bình Dương
-
Nghĩa Của Từ : Cù Lần | Vietnamese Translation
-
Vietgle Tra Từ - Định Nghĩa Của Từ 'cù Lần' Trong Từ điển Từ điển Việt
-
Cù Lần Là Gì - Onfire
-
Làng Cù Lần – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cù Lần Là Gì
-
Làng Cù Lần - Điểm đến Lý Tưởng Giữa Núi Rừng Thiên Nhiên