Phân Họ Cu Li – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân loại học
  • 2 Tham khảo và ghi chú
  • 3 Hình ảnh
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Cu li còn có nghĩa khác, xem bài Cu li (định hướng). Cù lần còn có nghĩa khác, xem bài Cù lần (định hướng).
Phân họ Cu li[1]
Faces of Lorises của Joseph Smit (1904)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primate
Phân bộ (subordo)Strepsirrhini
Họ (familia)Lorisidae
Phân họ (subfamilia)LorinaeGray, 1821
Các chi
Loris Nycticebus
Danh pháp đồng nghĩa
  • LorinaeJenkins, 1987[2]

Phân họ Cu li (danh pháp khoa học: Lorinae) là một phân họ trong họ Cu li (Lorisidae) của phân bộ Linh trưởng mũi cong (Strepsirrhini). Tên gọi chung của chúng là cu li. Tuy nhiên, ở một số địa phương người ta còn gọi nó là khỉ gió, cù lần, con xấu hổ.[3]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Họ Lorisidae: Họ Cu li
    • Phân họ Perodicticinae: Phân họ Vượn cáo Tây Phi
    • Phân họ Lorinae
      • Chi Loris
        • Cu li thon xám, Loris lydekkerianus
          • Cu li thon cao nguyên, Loris lydekkerianus grandis
          • Cu li thon Mysore, Loris lydekkerianus lydekkerianus
          • Cu li thon Malabar, Loris lydekkerianus malabaricus
          • Cu li thon phương bắc, Loris lydekkerianus nordicus
        • Cu li thon đỏ, cu li nhỡ Loris tardigradus
          • Cu li thon vùng khô, Loris tardigradus tardigradus
          • Cu li thon đồng bằng Horton, Loris tardigradus nyctoceboides
      • Chi Nycticebus
        • Cu li Sunda, cu li lớn Nycticebus coucang
        • Cu li chậm Bengal, cu li lớn Nycticebus bengalensis
        • Cu li chậm lùn, cu li nhỏ Nycticebus pygmaeus (Nycticebus intermedius)

Tại Việt Nam có sự tồn tại của các loài trong chi Nycticebus với tên gọi là cu li lớn và cu li nhỏ.

Tham khảo và ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Loris
  1. ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 122–123. ISBN 0-801-88221-4.
  2. ^ Brandon-Jones, D.; Eudey, A. A.; Geissmann, T.; Groves, C. P.; Melnick, D. J.; Morales, J. C.; Shekelle, M.; Stewart, C.-B. (2004). “Asian Primate Classification” (PDF). International Journal of Primatology. 25 (1): 100.
  3. ^ “dialy.hnue.edu.vn”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2008.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Bộ Linh trưởng (primate) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Phân_họ_Cu_li&oldid=66792089” Thể loại:
  • Phân họ Cu li
  • Sơ khai Bộ Linh trưởng
Thể loại ẩn:
  • Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Cù Lần Tiếng Anh