Phân Loại Cấu Tạo Sàn Bê Tông Cốt Thép - LinkedIn
Có thể bạn quan tâm
Agree & Join LinkedIn
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
Sign in to view more content
Create your free account or sign in to continue your search
Sign inWelcome back
Email or phone Password Show Forgot password? Sign inor
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
New to LinkedIn? Join now
or
New to LinkedIn? Join now
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
Skip to main contentCấu tạo sàn bê tông cốt thép nhà dân dụng, công nghiệp. Sàn bêtông cốt thép có nhiều ưu điểm hơn so với sàn gỗ về độ bền lâu, phòng cháy tốt và ổn định cao. Sàn bêtông cốt thép còn cho phép khả năng công nghiệp hóa xây dựng cao nên nó được áp dụng rộng rãi trong các nhà dân dụng hiện đại. Sàn càng tỏ ra ưu việt khi áp dụng ở những nơi có độ ẩm lớn, cần cách nước, chống thấm, chịu lửa,… (ví dụ như ở khối vệ sinh, khu lồng cầu thang, tầng hầm nhà,…).
Sàn bê tông cốt thép có thể chế tạo bằng bê tông nặng hoặc bê tông nhẹ (như bê tông keramzit, bê tông xỉ, bê tông peclit,…).
Phân loại sàn bê tông cốt thép
Tùy theo phương pháp thi công, sàn được chia ra làm 2 loại là sàn toán khối và sàn lắp ghép. Sàn toàn khối là sàn bêtông cốt thép đổ tại chỗ trên các lớp ván khuôn dựng lắp tại công trường, còn sàn lắp ghép là sàn bêtông cốt thép được chế tạo thành từng tấm có kích thước lớn hay nhỏ sản xuất sẵn ở nhà máy hay trên công trình.
Cấu tạo sàn bê tông cốt thép
Sàn bê tông cốt thép toàn khối
Sàn bản kê hai cạnh
Sàn bản kê hai cạnh là loại sàn toàn khối đơn giản nhất. Sàn là một tấm phẳng đổ dày 6 – 10cm (h5.11), có kích thước chiều dài lớn hơn hay bằng hai lần chiều rộng.
Sàn loại này phải được gác vào tường không ít hơn 12cm. Sàn có ưu điểm tận dụng không gian, mặt trần phẳng đẹp nhưng tốn thép và bê tông. Loại sàn này hay được dùng trong các hành lang khối vệ sinh hoặc các phòng có kích thước nhỏ, khẩu độ không quá 3m.
Sàn sườn
Sàn sườn có 2 loại chính : sàn bản dầm & sàn dày sườn.
Sàn bản dầm cũng tương tự như sàn bản, những ở đây sàn không chỉ gác trực tiếp lên tường và hệ thống các dầm chính, phụ. Sàn được áp dụng khi khẩu độ phòng lớn hơn 3m.
Các dầm chính được gác theo phương ngắn của phòng có chiều dài thường 6 – 9m không cần cột chống và cách nhau 4 – 6m. Còn dầm phụ đặt vuông góc với dầm chính và cách nhau 1,5 – 3m.
Kích thước tiết diện dầm và bản do tính toán quyết định. Sơ bộ có thể chọn như sau : đối với dầm chính, chiều cao tiết diện lấy bằng 1/8 – 1/12 chiều dài dầm, chiều rộng trên chiều cao có tỷ lệ 1/1.5 – ½; đối với dầm phụ chiều cao tiết diện lấy bằng 1/15 – 1/20 chiều dài của nó và tỷ lệ chiều rộng và chiều cao là 1/1.5 – 1/2.
Chiều dày bản 6 – 10cm tùy theo khẩu độ bản nhỏ hay lớn. Dầm phải gác vào tường từ 20 – 25cm.
Nhược điểm của sàn bản dầm là mặt trần không phẳng, sàn chiếm nhiều không gian có ích của phòng do đó để tạo mặt trần phẳng, người ta làm trần treo bằng vôi rơm hay bằng lưới thép phun vữa xi măng ở mặt dưới các sàn.
Tính cách âm của sàn bê tông cốt thép cần phải đặc biệt chú ý nhất là đối với loại sàn sườn này, nếu quay ngược các dầm lên mặt trên, ta có điều kiện cấu tạo lớp mặt sàn cách âm tốt hơn, nhất là âm va chạm bằng cách đổ thêm một số vật liệu vụn như cát, xỉ,… vào các hốc do sườn tạo nên và có các tấm đệm đàn hồi giữa mặt sàn và kết cấu chịu lực của sàn.
Sàn dày sườn cũng như sàn bản dầm nhưng ở đây các dầm phụ đặt sít nhau hơn (30 – 70cm). Chiều cao sườn có thể sơ bộ lấy bằng 1/25 – 1/30 chiều dài của nó. Trường hợp này bản chỉ còn dày có 3 – 5cm.
Ưu điểm của sàn này là tiết kiệm bê tông cốt thép và không gian của phòng. Để tạo nên mặt trần phẳng cũng dùng các biện pháp như sàn bản dầm, ngoài ra còn có thể đặt sẵn ngay từ lúc đổ sàn các tấm khối rỗng bằng bê tông nhẹ hay gạch nung.
Sàn ô cờ (két sông)
Bao gồm 2 loại sàn ô cờ : kiểu bản kê 4 cạnh & kiểu lưới ô nhỏ.
Sàn ô cờ kiểu bản kê 4 cạnh là loại sàn sườn trong đó dầm chính, dầm phụ lấy bằng nhau và chỗ gặp nhau của dầm ngang dọc là các cột đỡ. Lưới cột thường dùng tạo nên một mạng lưới ô vuông hay ô chữ nhật gần vuông với diện tích tường ô không quá 36m². Bản có chiều dày 8 ÷ 15cm. Các dầm ngang dọc có chiều cao tiết diện bằng 1/10 ÷ 1/12 khẩu độ trung bình của nó. Loại sàn này có ưu điểm tạo nên mặt trần đẹp, dễ trang trí, hay áp dụng trong những không gian lớn có thể bố trí cột như tiền sảnh, phòng khách bộ, khách sạn, bệnh viện, trường học.
Sàn ô cờ kiểu lưới ô nhỏ là một loại sườn mà trong đó các sườn ngang dọc lấy cao bằng nhau, tạo thành một lưới ô vuông từ 80cm đến 200cm. Chiều cao các sườn lấy bằng 1/30 ÷ 1/35l (l là khẩu độ lớn của phòng hay bước cột). Bản sàn chỉ dày 5cm và cả tấm sàn tựa trực tiếp lên bốn tường hay các gối tựa xung quanh. Sàn có thể phủ trên một phòng có diện tích 60 ÷ 70 m² mà không cần cột đỡ ở giữa. Nó chỉ dùng khi phòng có hình thức vuông hay gần vuông và có yêu cầu mỹ quan cao (vì loại sàn này kém kinh tế hơn các sàn toàn khối kể trên). Sàn thi công phức tạp và tốn cốp pha.
Các sườn có thể đặt song song với các cạnh phòng hay đặt chếch 45 độ so với cạnh phòng.
Cũng có thể kết hợp kiểu sàn kê bốn cạnh và ô cờ để phủ lợp các phòng có diện tích lớn bằng cách tạo nên một lưới cột ô vuông với khoảng cách các cột 6 – 9m và từ cột này sang cột kia có dầm nối liền. Loại sàn này cũng chỉ áp dụng trong các phòng như tiền sảnh, phòng bách bộ, gian triển lãm,…
Sàn không dầm hay sàn nấm
Là loại sàn chỉ gồm có bản và cột, không có dầm. Bản thường có chiều dày lấy bằng 1/35 ÷ 1/40 khoảng cách cột (15 – 20cm) tựa lên một lưới cột 6x6m ÷ 8x8m. Chỗ sàn tựa lên đầu cột, ứng suất cục bộ sẽ rất lớn có thể đâm thủng sàn, để khắc phục người ta đôi khi phải cấu tạo mũ cột trên loe to theo góc 45 độ, rộng 0.2 – 0.3 bước cột.
Loại sàn này có ưu điểm : mặt trần phẳng, sáng sủa và chịu lực chấn động cũng như tải trọng lớn, nhưng không kinh tế vì tốn nhiều vật liệu. Nó được dùng khi sàn phải đỡ các thiết bị nặng hay có yêu cầu đặc biệt khác.
Sàn bêtông cốt thép lắp ghép
Sàn lắp ghép cấu kiện nhỏ
Người ta chế tạo từng cấu kiện sàn riêng biệt, có trọng lượng nhỏ (thường từ 50 đến 200 kg), có thể dùng phương tiện thủ công hoặc bán cơ giới để lắp dựng.
Sàn sườn lắp ghép
Cấu kiện chịu lực của sàn này có hai loại: bản phẳng kê trên hai cạnh có nhịp 600 – 2000 mm, dầm có nhịp l =4,0 ÷ 5,0 m, chiều cao sườn dầm h = 1/20 l, tiết diện dầm có thể hình chữ T. Bản có thể gối lên mặt trên của dầm hoặc lên cánh chữ T.
Loại sàn này thi công và chế tạo đều đơn giản, nhưng cách âm và cách nhiệt kém. Để cải thiện khả năng cách âm và cách nhiệt có thể phủ lên sàn một lớp vật liệu rời như xỉ than, song thi công sẽ khó khăn hơn.
Sàn sườn chèn các tấm rỗng
Các tấm rỗng có thể chế tạo bằng bêtông xỉ than, bêtông rỗng có thể chế tạo bằng bêtông nhẹ, và đặt tựa trên hai cánh chữ T của dầm sàn. Các tấm rỗng có thể thay bằng vòm gạch. Khoảng cách giữa các sườn có liên quan mật thiết đến quy cách và khả năng chịu lực của tấm rỗng. Nó có thể nằm trong khoảng 600 ÷ 2000 mm. Khi nhịp của sườn là 3,0 – 4,2 m thì sườn cao 1/20 l (l là nhịp sườn).
Sàn lắp ghép cấu kiện trung bình
Ở loại sàn này trọng lượng của cấu kiện nhỏ hơn hoặc bằng 500 kg, có thể dùng cơ giới, thiết bị nhỏ để lắp dựng. Chủ yếu có hai loại: sàn panen chữ U và sàn panen hộp.
Sàn lắp ghép cấu kiện lớn
Trọng lượng cấu kiện loại sàn này từ 1 đến 3 tấn, chiều rộng bằng 1/3 gian nhà hay cả gian nhà. Vì vậy khi thi công phải dùng phương tiện nâng cất có sức nâng lớn.
Sàn BTCT lắp ghép cấu kiện lớn có ưu điểm : chỗ nối ít hoặc không có, tốn ít vật liệu, thi công nhanh, giảm được thời gian thi công.
Sàn bêtông cốt thép lắp ghép cấu kiện lớn có những loại sau :
Bản phẳng
Bản phẳng có thể làm bản hai chiều (kê bốn cạnh) hoặc một chiều (kê hai cạnh) chịu lực, có thể dùng một loại vật liệu hoặc hai vật liệu khác nhau, chia thành nhiều lớp căn cứ vào sơ đồ chịu lực của bản (bản phía trên chịu lực nén, phía dưới chịu lực kéo, ở giữa ứng suất rất nhỏ). Phía trên và dưới của bản dày 25 – 30 mm, giữa là bêtông xỉ, có chiều dày khoảng 160 – 200 mm. Như vậy bản có khả năng cách âm.
Bản có sườn
Giống như panen chữ U, nhưng có kích thước lớn hơn nhiều, do đó phải làm sườn theo hai phương hoặc một phương.
Nếu cần có trần phẳng phải đặt chiều lõm quay lên trên. Bên trên người ta xử lý thêm một lớp đệm cách âm.
CHỦ ĐỀ TƯƠNG TỰ
- Cách chống thấm cho tường nhà không tô trát
- Kinh nghiệm khi thi công đổ bê tông gặp trời mưa
- Tính toán lượng xi măng, cát và gạch xây tường
- Hướng dẫn các bước thi công móng đơn
- Copy
- Report this comment
tt bạn nhé
Like Reply 1 Reaction Eduardo CerejaAluno na Escola Técnica de Aviação Otto Ernst Meyer
5y- Report this comment
lindos ap
Like Reply 1 Reaction See more commentsTo view or add a comment, sign in
No more previous content-
MOONLIGHT AVENUE THỦ ĐỨC
Sep 26, 2022
-
HAI GIANG MERRY LAND QUY NHON
Jul 21, 2022
-
FIVESEASONS HOMES VŨNG TÀU
Jul 9, 2022
-
MIAMI HOMES VŨNG TÀU
Jul 6, 2022
-
MERRY LAND QUY NHƠN
Feb 16, 2022
-
NHỮNG ĐIỀU KHÔNG NÊN LÀM NẾU CHUẨN BỊ MUA NHÀ
Nov 25, 2021
-
DOANH NGHIỆP BẤT ĐỘNG SẢN XUẤT SẮC 2021
Nov 22, 2021
-
CĂN HỘ BIỂN ĐÓN ĐẦU XU HƯỚNG BẤT ĐỘNG SẢN SỨC KHỎE
Nov 18, 2021
-
5 ĐIỂM MỚI VỀ SỔ ĐỎ CÓ HIỆU LỰC TỪ NGÀY 01/9/2021
Nov 17, 2021
-
NHỮNG CHÍNH SÁCH TÁC ĐỘNG MẠNH ĐẾN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN SẮP TỚI
Nov 16, 2021
Explore topics
- Sales
- Marketing
- IT Services
- Business Administration
- HR Management
- Engineering
- Soft Skills
- See All
Từ khóa » Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép Toàn Khối Là Gì
-
Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép | Cốp Pha Việt
-
Bê Tông Cốt Thép Toàn Khối - XÂY DỰNG VIỆT ĐỨC
-
Tiêu Chuẩn 4453 Về Kết Cấu Bê Tông Và Bê Tông Cốt Thép Toàn Khối
-
Bê Tông Cốt Thép Là Gì? Đặc Tính Và Cấu Tạo Của Bê Tông Cốt Thép
-
Phân Loại Bê Tông Cốt Thép - WEDO
-
Phân Loại Bê Tông Cốt Thép Theo Phương Pháp Chế Tạo - Your House
-
Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 4453:1995 Kết Cấu Bê Tông Và Bê Tông ...
-
Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép | DIỄN ĐÀN XÂY DỰNG VIỆT NAM
-
Cộng Nghệ Thi Công Bê Tông Toàn Khối
-
Bê Tông Cốt Thép Toàn Khối
-
Khung Bêtông Cốt Thép Toàn Khối - Công Ty Hòa Bình Xanh
-
Tcvn Kết Cấu Bê Tông Và Bê Tông Cốt Thép Toàn Khối - Hỏi Đáp
-
Bê Tông Cốt Thép – Wikipedia Tiếng Việt
-
Khung Bê Tông Cốt Thép Toàn Khối - Lê Bá Huế - SlideShare