Phân Loại Và Phương Pháp Giải Bài Tập Cân Bằng Axit Bazơ (đơn Axit ...

Tài liệu đại học Toggle navigation
  • Miễn phí (current)
  • Danh mục
    • Khoa học kỹ thuật
    • Công nghệ thông tin
    • Kinh tế, Tài chính, Kế toán
    • Văn hóa, Xã hội
    • Ngoại ngữ
    • Văn học, Báo chí
    • Kiến trúc, xây dựng
    • Sư phạm
    • Khoa học Tự nhiên
    • Luật
    • Y Dược, Công nghệ thực phẩm
    • Nông Lâm Thủy sản
    • Ôn thi Đại học, THPT
    • Đại cương
    • Tài liệu khác
    • Luận văn tổng hợp
    • Nông Lâm
    • Nông nghiệp
    • Luận văn luận án
    • Văn mẫu
  • Luận văn tổng hợp
  1. Home
  2. Luận văn tổng hợp
  3. Phân loại và phương pháp giải bài tập cân bằng axit bazơ (đơn axit đơn bazơ)
Trich dan Phân loại và phương pháp giải bài tập cân bằng axit bazơ (đơn axit đơn bazơ) - Pdf 31

Nguyễn Thị Kim ThuyLớp K33C - Hoá họcTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2KHOA: HÓA HỌC---------------NGUYỄN THỊ KIM THUYPHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬPCÂN BẰNG AXIT – BAZƠ(ĐƠN AXIT – ĐƠN BAZƠ)KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCChuyên ngành: Hóa Học Phân TíchNgười hướng dẫn khoa học:Th.S: VŨ THỊ KIM THOAHÀ NỘI - 2011Khoá luận tốt nghiệp1Trường ĐHSP Hà Nội 2Nguyễn Thị Kim Thuy2Trường ĐHSP Hà Nội 2Nguyễn Thị Kim ThuyLớp K33C - Hoá học1.3. ĐÁNH GIÁ GẦN ĐÚNG THÀNH PHẦN CÂN BẰNG TRONG DUNGDỊCH............................................................................................... 111.4. CÂN BẰNG AXIT – BAZƠ .................................................... 131.4.1. Các axit và bazơ ..................................................................... 131.4.1.1. Định nghĩa........................................................................... 131.4.1.2. Phản ứng axit – bazơ trong nước......................................... 141.4.2. Định luật bảo toàn proton ....................................................... 151.4.3. Dung dịch các đơn axit và đơn bazơ ....................................... 161.4.3.1. Axit mạnh ............................................................................ 161.4.3.2. Bazơ mạnh........................................................................... 171.4.3.3. Đơn axit yếu ........................................................................ 181.4.3.4. Đơn bazơ yếu....................................................................... 181.4.4. Đa axit và đa bazơ .................................................................. 181.4.4.1. Đa axit................................................................................. 181.4.4.2. Đa bazơ ............................................................................... 191.4.5. Các chất điện li lưỡng tính ..................................................... 191.4.6. Dung dịch đệm ....................................................................... 211.4.7. Cân bằng tạo phức hiđroxo trong dung dịch nước của các ion kim loại 221.4.8. Các chất chỉ thị axit – bazơ..................................................... 231.5 CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG KHI GIẢI BÀI TẬP VỀ CÂN BẰNGAXIT – BAZƠ ................................................................................ 262.5. Cân bằng trong dung dịch tạo phức hiđroxo của cation kim loại....65CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...................................... 68TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 69Khoá luận tốt nghiệp4Trường ĐHSP Hà Nội 2Nguyễn Thị Kim ThuyLớp K33C - Hoá họcLỜI CẢM ƠNTrước hết, em xin bày tỏ lòng chân thành và biết ơn sâu sắc tới cô giáo VũThị Kim Thoa, Khoa Hoá học, Truờng Đại học sư phạm Hà Nội 2 đã tận tìnhchỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thiện khoá luận tốtnghiệp.Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới hiệu trưởng Truờng Đại học sư phạm HàNội 2 và các thầy cô giáo trong Khoa Hoá học, Trường Đại học sư phạm Hà Nội2 đã tạo điều kiện cho em được sử dụng các tài liệu trên thư viện để hoàn thànhkhoá luận tốt nghiệp.Em xin được gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong Khoa Hoá học, TrườngĐại học sư phạm Hà Nội 2 đã cung cấp cho em những kiến thức cơ bản trong quáPhản ứng tạo phức (trao đổi phối tử)Phản ứng tạo thành hợp chất ít tanPhản ứng axit – bazơ có vai trò rất lớn, chiếm một vị trí quan trọng trongchương trình Hoá học phổ thông và đặc biệt là đối với chương trình hoá học phântích trong các trường Cao Đẳng và Đại học.Trong các tài liệu hiện hành chủ yếu là cho học sinh ôn luyện thi Đại học vàCao Đẳng, các tài liệu này quá nhiều song không có sự thống nhất một lý thuyếtchuẩn mực mà nặng về bài tập tính toán gây cho học sinh lối học thụ động,không có tính sáng tạo và kém tư duy về hoá học. Bên cạnh những tài liệu nàycác tài liệu dành cho học sinh giỏi, học sinh chuyên còn ít và đặc biệt tài liệudành cho thi học sinh giỏi Quốc gia, Quốc tế thực sự là quá ít.Về nội dung kiến thức các loại phản ứng trong các tài liệu hiện hành chủyếu đề cập nhiều về phản ứng tạo thành hợp chất ít tan. Còn phản ứng axit – bazơcũng gặp nhiều nhưng phần lớn các tài liệu đưa ra một cách chưa đầy đủ. Chưacó nhiều bài tập liên quan đến phần các dung dịch tạo phức hiđroxo của các ionkim loại, phần dung dịch hỗn hợp các axit yếu và bazơ liên hợp,vvv….Chưa cónhiều bài tập gắn kết nội dung phản ứng của axit – bazơ với các phản ứng oxihoá - khử, phản ứng của hợp chất ít tan, phản ứng tạo phức nên khó bồi dưỡngcho học sinh năng lực tư duy tổng hợp để giải quyết các bài tập trong các kỳ thiKhoá luận tốt nghiệp6Trường ĐHSP Hà Nội 2Nguyễn Thị Kim ThuyLớp K33C - Hoá học1.1. TRẠNG THÁI CÁC CHẤT ĐIỆN LI TRONG DUNG DỊCH1.1.1. Sự điện li và chất điện liKhi hòa tan các chất có liên kết ion hoặc liên kết cộng hóa trị có cực vàotrong dung môi phân cực (ví dụ nước, rượu…) thì do sự tương tác với các phântử lưỡng cực của dung môi mà các phân tử chất tan sẽ phân li hoàn toàn hoặcphân li một phần thành các ion mang điện tích ngược dấu, tồn tại dưới dạng ionsonvat hóa (đối với dung môi nước là ion hiđrat hóa). Các chất có khả năng phânli thành các ion được gọi là chất điện li, và quá trình phân li thành ion được gọi làquá trình điện li.1.1.2. Độ điện li và hằng số điện li1.1.2.1. Độ điện liĐộ điện li  là tỉ số giữa số mol n của chất đã phân li thành ion với tổngsố mol no của chất tan trong dung dịch:nn0(1.1)Hoặc  là tỉ số giữa nồng độ chất đã phân li C với tổng nồng độ chất điệnli C0:CC0Áp dụng định luật tác dụng khối lượng cho cân bằng (1.2) ta có: n     n  K = c(1.4)Ở đây [i] chỉ nồng độ của cấu tử i trong dung dịch ở trạng thái cân bằng.Kc là hằng số điện li nồng độ, phụ thuộc vào bản chất của chất điện li, vàodung môi, vào nhiệt độ. Trong dung dịch loãng, Kc không phụ thuộc vào nồng độchất điện li.Từ (1.3) và (1.4) suy ra2Kc1   C(1.5)Vậy độ điện li phụ thuộc hằng số cân bằng  c và nồng độ chất điện li.Khi có các quá trình phụ ảnh hưởng đến cân bằng (1.2) thì  thay đổi.1.1.3. Phân loại chất điện li1.1.3.1. Chất điện li mạnh và chất điện li yếuTrong dung dịch nước, các chất điện li mạnh gồm:Một số axit vô cơ: HCl, HBr, HI, HSCN, HNO3, HClO4…Các bazơ kiềm và kiềm thổ: LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.Hầu hết các muối tan trừ HgCl2.Các chất còn lại thuộc loại chất điện li yếu hoặc trung bình. Nước là chấtTrong mọi trường hợp khác thì mức độ xảy ra của phản ứng phụ thuộc giátrị hằng số cân bằng và nồng độ của các chất phản ứng.Trong dung dịch các chất điện li, các ion có thể phản ứng với nhau đểtạo thành:Các chất ít phân li hơn các chất ban đầu .Các chất khí.Các sản phẩm ít tan hơn các chất ban đầu.Các sản phẩm oxi hóa – khử khác với trạng thái ban đầu.Khi viết phương phản ứng ion cần tuân theo quy ước:Các chất điện li mạnh viết dưới dạng ion.Các chất điện li yếu viết dưới dạng phân tử.Các chất rắn, các chất khí viết dưới dạng phân tử (hoặc nguyên tử).1.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HÓA HỌC ÁP DỤNG CHO CÁCHỆ TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI1.2.1. Định luật hợp thức (tỉ lượng)1.2.1.1. Tọa độ phản ứngĐánh giá độ tiến triển của phản ứngKhoá luận tốt nghiệpniihoặc x CiTọa độ phản ứng khi phản ứng xảy ra đạt hiệu suất cực đại: max  minxmax  minnioiCioivới  i < 0với  i < 0(1.9)(1.10)1.2.1.3. Thành phần giới hạn (TPGH)Là thành phần hỗn hợp sau khi phản ứng xảy ra đạt tọa độ cực đại.1.2.2. Định luật bảo toàn vật chất1.2.2.1. Quy ước biểu diễn nồng độNồng độ gốc: Nồng độ chất trước khi đưa vào hỗn hợp phản ứng (Co mol/l).Nồng độ ban đầu: Nồng độ chất trong hỗn hợp trước khi xảy ra phản ứng(Co mol/l).Nồng độ cân bằng: Nồng độ chất sau khi hệ đạt tới cân bằng ([i]).Khoá luận tốt nghiệpVí dụ 2: Biểu diễn ĐLBTNĐ ban đầu đối với ionK 2 Cr 2 O 7Cr 2 O 72 trong dung dịchnồng độ C mol/l, biết rằng trong dung dịch crom tồn tại dưới các dạngCrO42  , Cr 3 , Cr2O72  .Bài giải2Biểu thức ĐLBTNĐ đối với ion Cr2O 7 : 12 Cr  12 CrO C  Cr2O72  324Ví dụ 3: Biểu diễn ĐLBTNĐ ban đầu đối với ionCrOC  CrO42   2 Cr2O72   Cr 31.2.2.3. Định luật bảo toàn điện tích (BTĐT)Tổng điện tích âm của các anion phải bằng tổng điện tích dương của cáccaiton. i .i=0(1.12)Zi là điện tích (âm hoặc dương) của cấu tử i có nồng độ cân bằng [i].Ví dụ 1: Biểu diễn ĐLBTĐT đối với dung dịch K 2 CrO4 khi có mặt axit HClO4.Trong dung dịch có mặt các ion H+; OH- (của nước); ClO4-, K+. CrO42-, HCrO4,CrO72-.Bài giảiTa có biểu thức BTĐT sau:H  K   OH  ClO  HCrO  2CrO  2Cr O Biểu thức BTĐT: H   Na   2CO3   HCO3   OH Ví dụ 3: Viết biểu thức BTĐT đối với các cấu tử trong dung dịch NH3.Bài giảiTrong dung dịch NH3 tồn tại dưới 2 dạng: NH3 và NH4+.Biểu thức BTĐT: Có 3 ion H+, OH-, NH4+.H  NH  OH   041.2.3. Định luật tác dụng khối lượng (ĐLTDKL)Khoá luận tốt nghiệp13Trường ĐHSP Hà Nội 2Nguyễn Thị Kim ThuyĐối với cân bằng:Lớp K33C - Hoá họcH-+Ka AHAKa là hằng số phân li axit (hay gọi tắt là hằng số axit)Cân bằng phân li của bazơHB . OH +B + H2O-K bHB + OHAgNH3++3 2Ag(NH3)2+NH3233k1, k2 là hằng số tạo thành từng nấc của các phức chất AgNH3+ vàAg(NH3)2+.FeOH Fe . OH Fe(OH ) Fe . OH .2Fe222 là hằng số tạo thành tổng hợp của các phức chất FeOH2+ và Fe(OH)2+.3. Cân bằng tạo hợp chất ít tanAgClKhoá luận tốt nghiệpAg+ + Cl14 K s  Ag  . Cl Trường ĐHSP Hà Nội 21,Nguyễn Thị Kim ThuyLớp K33C - Hoá họcKs là tích số tan của AgCl.Trong các dung dịch loãng hoạt độ của các phân tử dung môi bằng 1.Hoạt độ của các chất rắn nguyên chất hoặc các chất lỏng nguyên chất ởtrạng thái cân bằng với dung dịch có hoạt độ bằng đơn vị.Hoạt độ của các chất khí ở trạng thái cân bằng với dung dịch bằng áp suấtriêng phần của khí.Trong các dung dịch vô cùng loãng, hoạt độ của các ion và của các phân tửchất tan đều bằng nồng độ cân bằng.Trong các dung dịch không quá loãng có thể đánh giá gần đúng hệ số củacác ion theo phương trình Đơbai-Hucken (DH) hoặc phương trình Đêvit:Phương trình DH: lgfi = -0,5 i2 I (lực ion I < 1.10-3)(1.15)  0,2 Phương trình Đêvit: lgfi = -0,5 i2 .1 (1.16)I = 0,5  i i2(1.17)(Zi điện tích của ion i)Đối với các phép tính gần đúng thì có thể coi các giá trị hệ số hoạt độ đềubằng 1 và hằng số cân bằng nhiệt động K(a) được coi như là hằng số cân bằnghợp các cân bằng đơn giản đã biết :A+BC+DKC+DA+BK=K-1A+BC+DK1C+DE+GK2A +BE+GK=K1K2Nguyễn Thị Kim ThuyLớp K33C - Hoá họcTrong trường hợp đơn giản thường gặp khi hệ chỉ có một cân bằng duy nhấtthì có thể tổ hợp ĐLBTNĐ với ĐLTDKL để tính nồng độ cân bằng của các cấutử.Chẳng hạn, trong dung dịch MX C mol/l chỉ có cân bằng:Mn+ + Xn-MX(1.19)KTheo ĐLBTNĐ đối với MX ta có:C MX  M n   MX   CMX   C  M n HayTheo biểu thức ĐLTDKL ta có:CC-xxx[]C- xxxMn+ + Xn-K(1.20)toạ độ phản ứng: xĐLTDKL:NếuThìx Cũng như electron, proton không thể tồn tại ở mức độ rõ rệt dưới trạng tháitự do. Bởi vậy, một axit chỉ có thể nhường proton khi có mặt của một bazơ cókhả năng tiếp nhận proton đó, và khi đã nhường proton thì axit sẽ chuyển thànhdạng bazơ liên hợp với nó. Cũng vậy, một bazơ thu proton sẽ chuyển thành dạngaxit liên hợp tương ứng.Có thể mô tả sơ đồ của phản ứng axit – bazơ như sau:A1Axit 1B2 + p+Bazơ 2A1 + B2B1+p+K1bazơ liên hợp 1 proton 2 1A2axit liên hợp 2B1 + A2K=p+ + OH-Bazơ:H2O + p+H3O+H3O+ + OH-Tổng hợp: 2 H2OKw(1.22)Có thể biểu diễn dưới dạng đơn giản:H2OH+ + OH-Kw(1.23)Khi cho một axit vào nước thì nó sẽ nhường proton cho nước và tạo ra ionH3O+.Ví dụ:HCl + H2O  H3O+ + Cl –Trường ĐHSP Hà Nội 2Nguyễn Thị Kim ThuyLớp K33C - Hoá họcNếu chọn một trạng thái nào đó của dung dịch làm chuẩn hay còn gọi làmức không (MK) (hoặc gọi là trạng thái quy chiếu) thì tổng nồng độ proton màcác cấu tử ở mức không giải phóng ra bằng tổng nồng độ proton mà các cấu tửthu vào để đạt đến trạng thái cân bằng.Hay nói cách khác: Nồng độ cân bằng của proton có trong dung dịch bằnghiệu giữa tổng nồng độ proton giải phóng ra và tổng nồng độ proton thu vào từmức khôngMK có thể là trạng thái ban đầu, trạng thái giới hạn hoặc một trạng thái tùychọn nào đó. Nhưng thường chọn trạng thái trong đó nồng độ của cấu tử chiếmưu thế làm MK để việc tính toán nhanh lặp hơn.Ví dụ: 1. Dung dịch HCl + NaHSO4HCl  H+ + ClNaHSO4  Na+ + HSO4HSO4-H+ + SO42-H2OH+ + OH-2H2OKhoá luận tốt nghiệpH+ + OH-20Trường ĐHSP Hà Nội 2Nguyễn Thị Kim ThuyLớp K33C - Hoá họcMK: CO32- và H2O  ĐKP: H   OH   HCO3   2CO2 4. Dung dịch H2C2O4H2C2O4H+ + HC2O4-H2C2O42H+ + C2O42-H2OHY  H+ + Y-(1.25)Trong dung dịch, ngoài quá trình (1.24) còn có quá trình phân li của nước:H2OH+ + OH-(1.26)Như vậy có hai quá trình cho proton và chọn mức không là HY, H2O thìphương trình ĐKP có dạng:Hoặc:[H+] = [OH-] + [Y-](1.27)[H+] = [OH-] + CHY(1.28)Sự có mặt của ion H+ do HY phân li ra làm chuyển dịch cân bằng (1.25)sang trái và [OH-] < 10-7. vì vậy, trong trường hợp CHY >> 10-7 thì có thể coi:[H+] = CHY(1.29)(1.32)Một cách đơn giản có thể viết các quá trình xảy ra trong dung dịch bazơmạnh:XOH  X+ + OHH2O(1.33)H+ + OH-(1.34)Với MK: XOH, H2O  ĐKP: H    OH    C X  OH    C XOH(1.35)[OH-] = [H+]+ CXOHHoặc:Ở đây do sự có mặt của OH- giải phóng ra từ (1.33) mà cân bằng phân licủa nước (1.34) chuyển dịch sang trái và [H+] > 10-7 thì: [OH-] = CXOH(1.36)Nghĩa là nồng độ OH- trong dung dịch bằng nồng độ của bazơ mạnh1.4.3.3. Đơn axit yếuTrường ĐHSP Hà Nội 2Nguyễn Thị Kim ThuyLớp K33C - Hoá họcĐơn bazơ yếu (kí hiệu A-) là những chất mà trong dung dịch, một phần củachúng có khả năng thu proton của nước và dung dịch có phản ứng bazơ.Độ mạnh của các bazơ yếu phụ thuộc vào hằng số bazơ Kb = Kw/ Ka hoặcchỉ số hằng số bazơ pKb = - lgKb = pKw – pKa ( với Ka là hằng số phân li của axitliên hợp). Khi Kb càng lớn hoặc pKb càng bé thì bazơ càng mạnh. Như vậy khiaxit liên hợp càng mạnh thì bazơ càng yếu và ngược lại.Trong dung dịch đơn bazơ A- có các cân bằng:H2OH+ + OH-A- + H2OHA + OH-Kw(1.39)Kb = Kw/ Ka(1.40)Kan(1.43)Và có thể coi đa axit như một hỗn hợp gồm nhiều đơn axit.Đối với đa số các đa axit nhất là đối với các axit vô cơ thì Ka1 >> Ka2 >>Ka3 >> ….. >> Kan, nghĩa là sự phân li của đa axit xảy ra mạnh nhất ở nấc đầu vàsau đó giảm dần ở các nấc tiếp theo. Điều này dễ hiểu vì một phân tử khôngmang điện mất proton dễ hơn một anion, và một anion một điện tích mất protondễ hơn anion hai điện tích, vv…Nếu Ka1 >> Ka2 >> Ka3 >> ….. >> Kan ta có thể coi đa axit như một đơnaxit và tính cân bằng theo nấc phân li thứ nhất của axit đó.1.4.4.2. Đa bazơKhoá luận tốt nghiệp23Trường ĐHSP Hà Nội 2Nguyễn Thị Kim ThuyLớp K33C - Hoá họcTrong dung dịch đa bazơ có khả năng thu proton từng nấc của nước. Quátrình proton hóa của đa bazơ xảy ra ngược với quá trình phân li của đa axit tươngứng:An- + H2O1. Các hiđroxit của một số kim loại (nhôm, crom, thiếc, chì, kẽm).Ví dụ:Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-(tính bazơ)(1.47)Zn(OH)2 ZnO 22 + 2H+(tính axit)(1.48)2. Các amino axit: Trong phân tử có mặt đồng thời nhóm amin (có tínhbazơ) và nhóm cacboxyl (có tính axit).Ví dụ: dung dịch phenylalanin3. Các muối axit được tạo thành do sự trung hòa không hoàn toàn các đaaxit hoặc đa bazơ.Ví dụ: NaHCO3, do CO2 bị trung hòa bằng NaOH (hoặc Na2CO3 bị trunghòa bằng HCl) hết nấc 1.CO2+NaOHKhoá luận tốt nghiệpNaHCO3 + H2OH2OCN- + H+(1.51)(1.52)HCN(tính bazơ)(1.53)Trong trường hợp tổng quát để tính đến cân bằng trong dung dịch chất điệnli lưỡng tính NaHA cần kể đến các cân bằng sau:NaHA  Na+ + HAHA-H+ + A2-Ka2H+ + OH-H2OHA- + H+H2A(1.54)(1.59)1.4.6. Dung dịch đệmDung dịch đệm là những dung dịch có khả năng điều chỉnh sao cho pH củahệ ít thay đổi khi đưa vào hệ một lượng không lớn axit mạnh hay bazơ mạnh.Dung dịch đệm thường là hỗn hợp một axit yếu và bazơ liên hợp (ví dụ HCOOHKhoá luận tốt nghiệp25Trường ĐHSP Hà Nội 2

Tải File Word Nhờ tải bản gốc Tài liệu, ebook tham khảo khác
  • Phân loại và phương pháp giải bài tập Vật lớp 12
  • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH VẬT LÝ
  • Phân loại và phương pháp giải bài tập cân bằng Axit, Bazơ (Đơn Axit, Đơn Bazơ)
  • PHAN LOAI VA PHUONG PHAP GIAI BAI TAP VAT LY 12 NAM 2012
  • Phân loại và phương pháp giải bài tập về tính độ tan theo tích số tan
  • phân loại và phương pháp giải bài tập phần kim loại (chương trình lớp 12 thpt)
  • skkn phân loại và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm về oxit kim loại
  • skkn phân loại và phương pháp giải bài tập hoá học lớp 8 trường thcs
  • Sáng kiến kinh nghiệm Phân loại và phương pháp giải bài tập tinh thể áp dụng bồi dưỡng học sinh giỏi THPT
  • Sáng kiến kinh nghiệm Phân loại và phương pháp giải bài tập về phản ứng oxi hóa khử
  • Tiểu luận: Xuer lý đất do ô nhiễm dầu
  • Tiểu luận: Xử lý mùi hôi và kết hợp tái chế bùn cống rãnh
  • Tiểu luận: Xử lý đất ô nhiễm phóng xạ
  • TIỂU LUẬN: XỬ LÝ Ô NHIỄM VÀ THOÁI HÓA MÔI TRƯỜNG ĐẤT
  • Tiểu luận: Xử lý ô nhiễm dầu
  • Tiểu luận: Đất sạch cho công nghiệp
  • Tiểu luận: XỬ LÝ BÙN THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHÍ HÓA
  • Tiểu luận: Xử lý đất nhiễm phóng xạ
  • Tiểu luận: Xử lý đất bùn nhiểm Dioxin
  • Tiểu luận: Xử lý đất nền trong xây dựng
Hệ thống tự động tổng hợp link tải tài liệu, ebook miễn phí cho các bạn sinh viên tham khảo.

Học thêm

  • Nhờ tải tài liệu
  • Từ điển Nhật Việt online
  • Từ điển Hàn Việt online
  • Văn mẫu tuyển chọn
  • Tài liệu Cao học
  • Tài liệu tham khảo
  • Truyện Tiếng Anh
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status

Top

Từ khóa » Bài Tập Về Cân Bằng Axit Bazo