Phân Từ Và Cụm Phân Từ (Participle & Participle Phrase)
Có thể bạn quan tâm
Mục lục
Ở bài học trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về các cụm động từ. Hôm nay, kienthuctienganh.com xin gửi đến các bạn một bài học mới trong trong chủ điểm ngữ pháp mới. Đó là Phân từ và cụm phân từ. Hãy cùng tìm hiểu bài học hôm nay nhé!
1. Phân từ
1.1 Định nghĩa
- Phân từ (Participle) - hay còn gọi là phân động từ là từ do động từ tạo ra và có đặc điểm như một tính từ.
- Phân từ có 2 dạng chính là: Phân từ hiện tại và phân từ quá khứ. Ngoài ra, tuỳ theo cách chia mà người ta có thể chia thêm phân từ hoàn thành.
Phân từ | Chủ động | Bị động |
---|---|---|
Phân từ hiện tại | V.ing | Being V-ed/V3 |
Phân từ quá khứ | V-ed/V3 | V-ed/V3 |
Phân từ hoàn thành | Having V-ed/V3 | Having been V-ed/V3 |
1.2 Các loại phân từ
a. Phân từ hiện tại
Phân từ hiện tại hay còn gọi là hiện tại phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ing vào phía sau động từ nguyên mẫu.
Ví dụ: write => writing Read => reading
Cách dùng:
- Đi sau động từ “tobe” để tạo thành thì hiện tại tiếp diễn:Ví dụ: She is listening to radio.(Cô ấy đang nghe đài).
- Sử dụng như một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ:Ví dụ: She told me an amusing story.(Cô ấy đã kể cho tôi nghe một câu chuyện vui)
- Thay thế, rút gọn mệnh đề:+ Khi hai hành động có cùng chủ ngữ, xảy ra đồng thời hoặc hành động thứ 2 là một phần hoặc kết quả của hành động thứ nhất, ta có thể rút gọn như sau:Ví dụ: Before I left, I sent an email for her.=> Before leaving, I sent an email for her.(Trước khi rời đi, tôi đã gửi email cho cô ấy).+ Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:Ví dụ: Because I fail the exam, I don’t want to come back home.=> Failing the exam, I don’t want to come back home.(Vì thi hỏng, tôi không muốn trở về nhà).+ Rút gọn mệnh đề quan hệ:Ví dụ: The boy who stands opposite us is a millionaire.=> The boy standing opposite us is a millionaire.(Người đàn ông đứng đối diện chúng ta là một triệu phú)
- hand-o-right Sử dụng sau các động từ chỉ giác quan: smell, hear, taste, feel,…Ví dụ: I feel uncomfortable seeing him.(Tôi cảm thấy khó chịu khi thấy anh ta)
- hand-o-right Sử dụng sau các động từ: catch (bắt gặp), find (thấy, bắt gặp), leave (để cho ai làm gì) với cấu trúcCatch/find/leave + O + V.ingVí dụ: I find him dating with her.(Tôi bắt gặp anh ta đang hẹn hò với cô ấy)
- hand-o-right Sử dụng sau các động từ: go, spend, waste, be busy, come.+ Go + V.ing: nói đến các hoạt độngVí dụ: go shopping (đi mua sắm), go fishing (câu cá),…+ Spend/waste + time/money + V.ing: dành/tiêu tốn thời gian/tiền bạc làm gìVí dụ: I spent 10 dollar buying this shoes.(Tôi đã dành 10 đô la để mua đôi giày này).+ Be busy + V.ing: bận rộn làm việc gìVí dụ: Jane is busy clean her house.(Jane đang bận dọn nhà).
- hand-o-right Sử dụng sau các liên từ: when, if, although, while, onceVí dụ: Once working at the office, you don’t have to go out during office hours.(Một khi làm việc tại văn phòng này, bạn không được ra ngoài trong giờ làm việc)
- Một số quy tắc khi chuyển từ động từ sang hiện tại phân từ:
- Nếu động từ có tận cùng bằng “e”, ta bỏ “e” và thêm đuôi “ing” vào.Ví dụ: write => writing
- Nếu động từ có kết thúc là phụ âm và liền trước nó là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm và thêm đuôi “ing” vào.Ví dụ: Run => runningCut => cutting
- Nếu động từ có tận cùng là “ie” thì ta thay thế đuôi này thành “y” rồi thêm “ing” vào.Ví dụ: lie => lyingDie => dying
b. Phân từ quá khứ
Phân từ quá khứ hay còn gọi là quá khứ phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ed vào cuối động từ nguyên mẫu.
Ví dụ: watch => watched
Cách dùng:
- Đứng sau “tobe” để thành dạng bị động:Ví dụ: The book was bought last week.(Quyển sách đã được mua vào tuần trước).
- Đứng sau have/had để tạo thành thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành:Ví dụ: I have studied English for 10 years.(Tôi học tiếng Anh đã được 10 năm).
- Sử dụng như một tính từ để chỉ cảm xúc của một người đối với sự vật, sự việc.Ví dụ: I was surprised about the party.(Tôi đã ngạc nhiên về buổi tiệc này).
- hand-o-right Sử dụng như một tính từ hoặc trạng từ có nghĩa tương đương như bị động.Ví dụ: The police find the stolen car.(Cảnh sát đang tìm cái xe bị mất).
- hand-o-right Rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể bị động.Ví dụ: Half of the people who were invited to the party left.=> Half of the people invited to the party left.(Một nửa khách được mời đã về)
- hand-o-right Sử dụng trong các câu cầu khiến bị động:Ví dụ: She gets the house repaired.(Cô ấy sai người sửa lại nhà)
- Một số quy tắc khi chuyển từ động từ nguyên mẫu sang quá khứ phân từ:
- Phân từ quá khứ có 2 dạng: dạng có quy tắc và dạng bất quy tắc. Dạng có quy tắc là các động từ thêm “ed” vào cuối để tạo thành quá khứ phân từ. Dạng bất quy tắc là các động từ không tuân theo các quy tắc thêm “ed” mà bản thân nó có dạng quá khứ phân từ riêng.Để tìm hiểu kĩ hơn về dạng động từ bất quy tắc, mời các bạn tham khảo bài [động từ bất quy tắc - có quy tắc]
- Động từ có tận cùng bằng “e” thì khi chuyển qua quá khứ phân từ ta bỏ “e” và thêm “ed” vào.Ví dụ: invite => invitedSmile => smiled
- Nếu động từ có kết thúc là một phụ âm và đứng trước nó là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm rồi thêm đuôi “ed” vào.Ví dụ: stop =>stopped
- Nếu động từ có tận cùng là “y”, ta chuyển “y” thành “I” rồi thêm “ed” vào.Ví dụ: study => studiedCarry => carried
c. Phân từ hoàn thành
- Phân từ hoàn thành được tạo ra bằng cách kết hợp “having” và quá khứ phân từ.
- Phân từ hoàn thành có chức năng là nhấn mạnh hành động xảy ra trước trong 2 hành động.
Ví dụ: After she had bought a new book, she came back home.=> Having bought a new book, she came back home.(Sau khi mua quyển sách mới, cô ấy trở về nhà).
2. Cụm phân từ
2.1 Định nghĩa và chức năng
- Cụm phân từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một phân từ (có thể là hiện tại phân từ, quá khứ phân từ hoặc phân từ hoàn thành).
- Mục đích của cụm phân từ là để lược bớt mệnh đề, làm cho câu văn ngắn gọn xúc tích hơn.
- Chúng ta chỉ được để sử dụng cụm phân từ khi chủ ngữ của mệnh đề muốn lược bỏ và chủ ngữ thứ 2 trong câu là cùng một đối tượng.
Chức năng:
- Cụm phân từ được dùng tương đương như một mệnh đề tính từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.
- Cụm phân từ cùng được dùng như một mệnh đề trạng ngữ và có chức năng như một trạng từ.
2.2 Vị trí của cụm phân từ
- Nếu cụm phân từ dùng để diễn tả hành động xảy ra trước hoặc cùng lúc với hành động ở mệnh đề còn lại thì cụm phân từ có thể nằm ở đầu câu hoặc ở giữa mệnh đề thứ 2 (sau chủ ngữ và trước động từ).Ví dụ:I felt tired after I had studied a long time.=> I having studied a long time felt tired.=> Having studied a long time, I felt tired.(Tôi cảm thấy mệt mỏi sau khi học một thời gian dài).
- Khi hành động trong mệnh đề và hành động mà cụm phân từ diễn tả diễn ra song song và kéo dài thì cụm phân từ có thể đứng ở 3 vị trí:+ Đứng đầu câu:Ví dụ:Singing a song, Tom walked to school.+ Đứng giữa câu:Ví dụ: Tom singing a song walked to school.+ Đứng cuối câu:Ví dụ: Tom walked to school, singing a song.
2.3 Các loại cụm phân từ
Dựa theo phân loại phân từ, cụm phân từ cũng có các loại tương đương
a. Cụm phân từ hiện tại
Cụm phân từ hiện tại bắt đầu bằng một phân từ hiện tại. Cụm phân từ hiện dễ bị nhầm lẫn với cụm danh động từ nên khi sử dụng cần chú ý.
Ví dụ: Going to the library, she borrowed a book on history.(Đi đến thư viện, cô ấy mượn một cuốn sách về lịch sử).
b. Cụm phân từ quá khứ
Cụm phân từ quá khứ bắt đầu bằng một phân từ quá khứ. Cụm phân từ này thường đứng gần chủ ngữ của nó.
Ví dụ: Bitten by a dog, she goes to the hospital.(Cô ấy đi đến bệnh viện sau khi bị cắn bởi một con chó).
c. Cụm phân từ hoàn thành
Cụm phân từ hoàn thành bắt đầu bằng một phần từ hoàn thành. Cụm từ này được dùng để nhấn mạnh hành động thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ 2 bắt đầu.
Ví dụ: Having cleaned my house, I washed clothes.(Sau khi dọn dẹp nhà, tôi giặt quần áo)
3. Bài tập thực hành
Chọn đáp án đúng:1. _____their work, they went home. a. Finishing b. Having finished c. Had finished d. Finished 2. The girl_____ behind you is naughty. a. stands b. stood c. is standing d. standing 3. _____ their farm work, the farmers returned home. a. Finishing b. Finish c. Having finished d. Being finished 4. _____by the visitor, the clavichord could not be used. a. Broken b. Break c. Breaking d. Broke 5. After_____ dinner, I watches television. a. eat b. eating c. eaten d. ate 6. When_____ in international trade, letters of credit are convenient. a. used b. are used c. using d. they used 7. She swam to the shore_____ the night in the water. a. having pent b. having spending c. when spending d. had spent 8. I believe here is somebody_____ on the door. a. to knock b. knock c. knocked d. knocking 9. The lady_____ in blue is her aunt. a. dressed b. dressing c. is dressing d. in dress 10. _____ from what you say, you are innocent. a. To judge b. Judging c. Judge d. To be judged 11. _____ you to the job, he felt calm. a. Appointed b. Appoint c. Having appointed d. To appoint 12. _____ so much, the doll is still on the shelf. a. Cost b. Costs c. To cost d. Costing 13. _____ at by everyone, he was disappointed. a. laughed b. Laugh c. Laughing d. In laugh 14. _____ anxious to please us, they told us all we wanted to know. a. Be b. To be c. Being d. In being 15. Weather_____, we will start tomorrow. a. permits b. will permit c. is permitting d. permitting 16. Dinner_____ over, they returned home. a. being b. be c. is d. was 17. Since_____ his new business, Bob has been working 16 hours a day. a. open b. opening c. opened d. of opening 18. After _____the fight, the police arrested two men and a woman. a. stopping b. stop c. to stop d. stopped 19. ____ one hand on the steering wheel, Ann opened a can of soda pop with her free hand. a. To keep b. Keep c. In keeping d. Keeping 20. When ____ to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously.a. asking b. asked c. to be asked d. to be asking
4. Đáp án
1. B2. D3. C4. A5. B6. A7. A8. D9. A10.B
11.C12.D13.A14.C15.D16.A17.B18.A19.D20.B
Trên đây là toàn bộ nội dung về phân từ và cụm phân từ trong tiếng Anh. Bất kỳ ý kiến đóng góp xin bình luận ở khung bên dưới, kienthuctienganh sẽ phản hồi nhanh nhất có thể. Chúc các bạn học tốt!
Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người mới học.
4.1/5 - (7 votes)Footer
Recent posts
- Review 4 – Unit 10, 11, 12: Skills (Phần 1→6 Trang 69 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
- Review 4 – Unit 10, 11, 12: Language (Phần 1→7 Trang 68 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
- Unit 12: Project (Trang 67 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
Quảng cáo
Về chúng tôi
Từ khóa » Bài Tập Having + V3 Ed
-
Phân Biệt V-ING & HAVING V-ed V3 - Tài Liệu Text - 123doc
-
Phân Biệt V_ing & Having + Ved
-
Top 15 Having V3 Bài Tập
-
Phan Biet Ving Va Having V3 De Dang Co Bai Tap - DOKUMEN.TIPS
-
Phân Biệt V-ing Và Having + V3 Dễ Dàng ( Có Bài Tập I Doc - Nslide
-
Phan-biet-v-ing-having-ved - StuDocu
-
Phan-biet-v-ing-having-ved-đã Chuyển đổi - StuDocu
-
Tổng Hợp Các Dạng Rút Gọn Mệnh đề Và Bài Tập ứng Dụng | Xemtailieu
-
Tiếng Anh 11cách Sử Dụng Having + Verb ạ???
-
Ngữ Pháp - Động Danh Từ & Hiện Tại Phân Từ - TFlat
-
Câu Hỏi: Dạng động Từ "having + V-ed/V3" - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Phân Từ Hoàn Thành Và Danh động Từ Hoàn Thành - Baitap123