Phản ứng Giữa I2 Và Hồ Tinh Bột - Hỏi Đáp
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi: Giải thích hiện tượng hồ tinh bột với Iot?
Nội dung chính Show- I. Tinh bột
- Video liên quan
Trả lời:
- Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột
+ Nhỏ tiếp vài giọt dd iot vào ống nghiệm
+ Đun nóng sau đó để nguội
Quan sát hiện tượng
- Hiện tượng:
Nhỏ dd iot vào hồ tinh bột → dd màu xanh ; đun nóng → mất màu ; để nguội → dd màu xanh trở lại.
- Giải thích: phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dd có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm cho dd có màu xanh.
Cùng Top lời giải tìm hiểu nội dung kiến thức về Tinh bột và Iot dưới đây nhé
I. Tinh bột
1. Tính chất vật lí
Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột.
2. Cấu trúc phân tử
Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích α - glucozơ liên kết với nhau và có công thức phân tử là(C6H10O5)n. Các mắt xích α - glucozơ liên kết với nhau tạo thành hai dạng: amilozơ và amilopectin.
Tinh bột (trong các hạt ngũ cốc, các loại củ) là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin, trong đó amilopectin thường chiếm tỉ lệ cao hơn.
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân
Tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.
(C6H10O5)n + nH2O→nC6H12O6
b) Phản ứng màu với iot
Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
Phản ứng giữa hồ tinh bột với dung dịch iot tạo màu xanh lam đặc trưng (còn được gọi là phản ứng màu của iot với hồ tinh bột).
Đây là phản ứng dùng để nhận biết tinh bột.
Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra dung dịch có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím.
4. Ứng dụng
Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật.
Trong công nghiệp:dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.
Trong cơ thể người, tinh bột bị thủy phân thành glucozo nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non
II. I-ốt
1. Định nghĩa
- Iot là một phi kim hay còn được gọi là một halogen
- Kí hiệu: I
- Cấu hình electron:[Kr]4d105s25p5
- Số hiệu nguyên tử: Z = 53
- Khối lượng nguyên tử: 127
- Vị trí trong bảng tuần hoàn:
+ Ô, nhóm: ô số 53, nhóm VIIA
+ Chu kì: 5
- Độ âm điện: 2,66
2. Tính chất vật lí & nhận biết
- Ở điều kiện bình thường, iot là chất rắn, dạng tinh thể, có màu đen tím.
- Iot tan ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ: etanol, ete,…
- Iot tạo thành với hồ tinh bột hợp chất có màu xanh→ dùng hồ tinh bột để nhận biết iot.
3. Tính chất hóa học
Nhận xét: Iot là một chất có tính oxi hóa nhưng kém brom
a) Iot tác dụng với kim loại
- Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.
b) Iot tác dụng với hidro H2
- Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao, có xúc tác, phản ứng thuận nghịch (tạo thành khí hidro iotua):
- Hidro iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric HCl , bromhidric HBr.
Iot hầu nhưKHÔNGtác dụng với H2O
c) Iot có tính oxi hóa kém clo và brom (nên bị clo và brom đẩy ra khỏi muối):
Cl2+ 2NaI → 2NaCl + I2
Br2+ 2NaI → 2NaBr + I2
d) Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ (tinh bột) tạo thành hợp chất có màu xanh.
4. Trạng thái tự nhiên
Iot chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, hợp chất của iot tồn tại trong nước biển, rong biển nhưng ít hơn so với các halogen khác.
5. Điều chế
Điều chế iot đi từ rong biển, việc điều chế iot dựa vào sự oxi hóa ion I-
6. Ứng dụng
- Muối iot: NaCl + (KI + KIO3)→ phòng, chữa bệnh bướu cổ
- Chất sát trùng: cồn iot 5%
- Điều chế dược phẩm
Phòng trực thuộc | Tin KHCN | Hoạt động | Dịch vụ phân tích | Đề tài Dự án | Văn bản |
Phương pháp iot-thiosunphat
Phương pháp iot-thiosunphat , Trung tâm đào tạo, tư vấn và chuyển giao công nghệCơ sở lý thuyết
Thế oxi hóa – khử của cặp I2/2I-không lớn lắm, vào loại trung bình. Eo(I2/2I-) = 0,54V. Do đó I2là chất oxy hóa yếu đối với nhiều chất khử trung bình như H2S, Sn2+, H2SO3,... và I-cũng thể hiện tính khử đối với chất oix hóa trung bình trở lên: Fe3+, Cr2O72-, MnO4-,...
Bạn đang xem: Hồ tinh bột + i2
Phương pháp iot dựa vào tính oxi hóa – khử của ion trong dung dịch:
I2+ 2e→2I-
Có thể dùng phương pháp iot để xác định các chất khử và các chất oxi hóa.
Chỉ thị trong phương pháp này là hồ tinh bột tạo với iot một hợp chất hấp phụ màu xanh.
Điều kiện tiến hành chuẩn độ
- Vì iot là chất bay hơi nên không nên đun nóng dung dịch. Hơn nữa đối với dung dịch nóng, độ nhạy của chỉ thị là hồ tinh bột giảm.
- Phương pháp iot không tiến hành trong môi trường kiềm mạnh, vì:
I2+ 2NaOH→NaI + NaIO + H2O
IO-là chất oxi hóa mạnh hơn iot, tác dụng được với dung dịch chuẩn của chất khử Na2S2O3:
S2O32-+ 4IO-+ 2OH-→4I-+ 2SO42-+ H2O
Phương pháp iot cũng không tiến hành trong môi trường axit mạnh vì làm tăng phản ứng oxi hóa – khử giữa I-và O2không khí:
4I-+ O2+ 4H+→2I2+ 2H2O
Phương pháp iot tiến hành trong môi trường axit yếu, trung bình hoặc kiềm yếu.
Phải che kín dung dịch KI khỏi ánh sáng.
- Đối với trường hợp định phân I2thoát ra trong dung dịch xác định, không nên chuẩn độ ngay sau khi trộn thuốc thử mà phải để vài phút. Chỉ thị hồ tinh bột trong trường hợp này cho vào dung dịch chỉ khi phản ứng đã gần đến điểm tương đương (dung dịch màu vàng rơm) để xác định chính xác điểm tương đương, vì thêm hồ tinh bột nagy từ đầu thì sự đổi màu không nhạy.
- Eo(I2/2I-) không lớn lắm nên chiều phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ví dụ, tăng nồng độ I-làm cho độ tan I2trong nước tăng bằng cách cho dư I-:
I-+ I2→I3-(tan nhiều)
Ứng dụng
Xác định các chất khử
- Phép đo iot – tiosunfat:
I2+ 2Na2S2O3→2NaI + Na2S4O6
Dùng chỉ thị hồ tinh bột.
- Xác định các chất khử khác:
Người ta có thể xác định một loạt các chất khử khác các muối của H2SO3, H3AsO4, HSbO3, H2S tự do, SnCl2và các chất khác bằng cách cho lượng dư I2, chuẩn lượng dư I2bằng Na2S2O3với chỉ thị hồ tinh bột.
Ví dụ:
SO32-+ I2+ H2O→SO42-+ 2I-+ 2H++ I2(thừa)
I2(thừa) + Na2S2O3→2NaI + Na2S4O6
Từ lượng Na2S2O3tiêu tốn suy ra lượng I2thừa, biết lượng I2ban đầu và lượng I2thừa ta suy ra lượng I2đã tác dụng với chất khử và từ đó tính ra lượng chất khử.
Xem thêm: Chế Độ Chiếm Hữu Nô Lệ - Quy Định Về Kiểu Pháp Luật Chiếm Hữu Nô Lệ
Xác định các chất oxy hóa
Người ta xác định các chất oxi hóa: Cr2O72-, Cl2, Br2, KMnO4, KClO3, vôi tẩy trắng CaOCl2, các muối HNO3, hydropo-oxyt... Dựa trên nguyên tắc: dùng lượng chính xác chất oxi hóa cho tác dụng với KI (dư), chuẩn lượng I2thoát ra bằng Na2S2O3với chỉ thị hồ tinh bột.
Ví dụ:
Cr2O72-+ 6I-+ 14H+→3I2+ 2Cr3++ 7H2O
I2+ 2Na2S2O3→2NaI + Na2S4O6
Biết lượng Na2S2O3tiêu tốn, suy ra lượng I2đã phản ứng, từ đó tính ra nồng độ chất oxi hóa đã tác dụng.
Chuẩn độ các axit
Dùng hỗn hợp IO3-và I-để định phân axit:
IO3-+ 5I-+ 6H+→3I2+ 3H2O
Chuẩn độ lượng I2thoát ra bằng Na2S2O3ta suy ra lượng H+.
Pha chế dung dịch
Pha chế dung dịch iot
Độ tan của iot tương đối nhỏ nên ta phải pha trong KI. Muốn pha 1 lít iot 0,1N ta hòa tan 20÷30 gam KI trong một ít nước, rồi cho vaò đấy 12,7 gam I2, lắc mạnh cho tan hoàn toàn. Sau đó thêm nước cất cho đến 1 lít.
I2trong dung dịch KI tồn tại theo cân bằng:
KI + I2→KI3
Nồng độ iot có thể thay đổi do I2bị thăng hoa nên phải đựng trong bình thủy tinh màu, có nút nhám và để ở nơi mát.
Pha chế dung dịch Na2S2O3
Dung dịch Na2S2O3.5H2O không chuẩn bị từ lượng cân chính xác của Na2S2O3.5H2O vì muối này dễ mất nước kết tinh, nồng độ thay đổi trong lúc bảo quản do tác dụng của CO2, O2trong không khí, các vi khuẩn trong nước,...
Muốn pha 1 lít dung dịch chuẩn Na2S2O30,02N; cân 4,96 gam Na2S2O3.5H2O trên cân kĩ thuật rồi hòa tan vào 1 lít nước cất vừa đun sôi (do tinh thể ngậm nước natritiosunfat thường mất nước nên để điều chế lít dung dịch 0,1N người ta thường cân trên cân kĩ thuật). Thêm vào dung dịch độ 0,1 gam Na2CO3, vài giọt clorofom hay HgI20,001% (10mg/l). Dung dịch phải đựng trong bình thủy tinh màu nút nhám, ít nhất sau 2 ngày hãy lập độ chuẩn. Độ chuẩn của dung dịch Na2S2O3thay đổi khi để lâu do tác dụng của CO2và O2không khí:
Na2S2O3+ H2CO3→NaHCO3+ NaHSO3+ S
2Na2S2O3+ O2→2Na2SO4+ 2S
Dưới tác dụng của CO2, độ nguyên chuẩn của tiosunfat tăng lên vì lượng NaHSO3tạo thành tác dụng với iot theo tỉ lệ phân tử cao hơn là Na2S2O3với I2:
HSO3-+ I2+ H2O→HSO4-+ 2HI
S2O32-+ I2→2I-+ S4O62-
Quá trình phân hủy do H2CO3thường diễn ra trong 10 ngày đầu sau khi pha dung dịch, sau đó độ chuẩn lại giảm do:
2Na2S2O3+ O2→2Na2SO4+ 2S
Khi pha chế dung dịch Na2S2O3người ta thêm Na2CO3, một mặt để hạn chế sự tác dụng của CO2, mặt khác để giảm sự hoạt động của vi khuẩn vì hoạt động của vi khuẩn giảm ở pH từ 9÷10. Thêm HgI2(10mg/l) để diệt vi khuẩn nhưng dung dịch vẫn không thể chuẩn bị từ lượng cân chính xác. Do đó, dung dịch chỉ pha chế gần đúng rồi thiết lập độ chuẩn bằng các chất khởi đầu như K2Cr2O7, As2O3,...
Lý do chọn PTN trọng điểm về An toàn thực phẩm và Môi trườnglà đối tác chiến lược:
PTN trọng điểm về An toàn thực phẩm và Môi trườnglà đơn vị có PTN đạt chuẩn ISO 17025:2017. Phân tích đầy đủ các chỉ tiêu vi sinh và các loại vi khuẩn có trong mẫu nước như: Salmonella; Shigella; Vibrio cholerae, Ecoli, Coliform…PTN trọng điểm về An toàn thực phẩm và Môi trườnglà đơn vị đủ điều kiện quan trắc và phân tích các chỉ tiêu môi trường, do Bộ Tài Nguyên và môi trường cấpvới mã số VIMCERTS 229.PTN trọng điểm về An toàn thực phẩm và Môi trườnglà đơn vị được công nhận cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm với mã số 53/2018BYT-KNTP.Để biết thêm thông tin chi tiết và được hỗ trợ tối đa về những thắc mắc cũng như nhu cầu của quý khách về phân tích, kiểm nghiệm chất lượng nước, thực phẩm, quan trắc môi trường, hãy liên hệ ngay choPTN trọng điểm về An toàn thực phẩm và Môi trườngtheo thông tin bên dưới để được tư vấnMIỄN PHÍ.
PTN trọng điểm về An toàn thực phẩm và Môi trườngTầng 5, nhà A28, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Số 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu giấy, Hà Nội.Thời gian nhận mẫu từ 8h30 đến 11h30 và 13h30 đến 17h30 mỗi ngày từ thứ 2 đến thứ 6Hotline: 024.3791.0212
Từ khóa » Nhận Biết I2 Bằng Hồ Tinh Bột
-
Để Nhận Biết I2 Người Ta Có Thể Dùng Tinh Bột, Giải Thích - Lazi
-
Hồ Tinh Bột + I2 - .vn
-
Để Nhận Biết I2 Người Ta Dùng Thuốc Thử Là - HOC247
-
Giải Thích Hiện Tượng Hồ Tinh Bột Với Iot Chi Tiết Nhất - TopLoigiai
-
Để Nhận Biết I2 Người Ta Dùng Thuốc Thử Là
-
Nêu Hiện Tượng Và Viết Phương Trình Khi Cho Iot Vào Hồ Tinh Bột Rồi ...
-
Phản ứng Giữa Dung Dịch I2 Và Hồ Tinh Bột Tạo Ra Phước Có Màu
-
Phản ứng Giữa Iot Và Hồ Tinh Bột!? - VQUIX.COM
-
{ Hoá 10 }Tại Sao Dùng Iot Nhận Biết Hồ Tinh Bột - HOCMAI Forum
-
Top 9 Hồ Tinh Bột I2
-
Phản Ứng I2 Và Hồ Tinh Bột + I2, Pthh Của Hồ Tinh Bột Và Iot
-
Cho I2 Vào Dung Dịch Hồ Tinh Bột Thu được Dung Dịch Có Màu Xanh Tím
-
Khi Nhỏ Vài Giọt Dung Dịch I2 Vào Hồ Tinh Bột + I2 Tạo Hợp Chất ...
-
Hồ Tinh Bột – Wikipedia Tiếng Việt