Phát âm đuôi “s” Danh Từ Số Nhiều & động Từ - Pronuncia...
Có thể bạn quan tâm
TUTORSPEAKING.COM
(from IELTS TUTOR)
- Home
- Về IELTS TUTOR
- IELTS TUTOR Hall of fame
- Chính sách IELTS TUTOR
- Câu hỏi thường gặp
- Liên lạc
- Loại hình
- Academic
- General
- Kĩ năng
- Writing
- Speaking
- Listening
- Reading
- Target
- Band 6.0
- Band 7.0
- Band 8.0
- Thời gian thi
- Blog
- …
- Home
- Về IELTS TUTOR
- IELTS TUTOR Hall of fame
- Chính sách IELTS TUTOR
- Câu hỏi thường gặp
- Liên lạc
- Loại hình
- Academic
- General
- Kĩ năng
- Writing
- Speaking
- Listening
- Reading
- Target
- Band 6.0
- Band 7.0
- Band 8.0
- Thời gian thi
- Blog
TUTORSPEAKING.COM
(from IELTS TUTOR)
- Home
- Về IELTS TUTOR
- IELTS TUTOR Hall of fame
- Chính sách IELTS TUTOR
- Câu hỏi thường gặp
- Liên lạc
- Loại hình
- Academic
- General
- Kĩ năng
- Writing
- Speaking
- Listening
- Reading
- Target
- Band 6.0
- Band 7.0
- Band 8.0
- Thời gian thi
- Blog
- …
- Home
- Về IELTS TUTOR
- IELTS TUTOR Hall of fame
- Chính sách IELTS TUTOR
- Câu hỏi thường gặp
- Liên lạc
- Loại hình
- Academic
- General
- Kĩ năng
- Writing
- Speaking
- Listening
- Reading
- Target
- Band 6.0
- Band 7.0
- Band 8.0
- Thời gian thi
- Blog
Phát âm đuôi “s” danh từ số nhiều & động từ
· PronunciationBên cạnh hướng dẫn thêm cách phân tích cũng như bài sửa kĩ càng của học sinh IELTS TUTOR đã đi thi ngày 22/8, IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ Phát âm đuôi “s” danh từ số nhiều & động từ
I. Phân biệt âm vô thanh & hữu thanh
IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ phân biệt âm vô thanh & hữu thanh
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nắm được âm vô thanh & hữu thanh sẽ giúp nắm được toàn bộ các quy tắc phát âm khác như:
- Quy tắc phát âm khi thêm -ed ,- thêm -s sau động từ/danh từ
II. Phát âm đuôi “s” danh từ & động từ
IELTS TUTOR lưu ý:
- Loại trừ trường hợp ‘-es’ được đọc là /ɪz/ khi thêm vào các chữ như: watch, wash…, thì ‘s’ tận cùng một chữ có 2 cách đọc: /s/ hoặc /z/.
- ‘s’ tận cùng một chữ được đọc là /s/ hay /z/ phụ thuộc vào âm cuối (final sound) của chữ gốc trước khi chúng ta thêm ‘s’ vào là âm hữu thanh hay vô thanh. Trong đó:
- Cách 1: Nếu một chữ kết thúc bằng âm vô thanh thì ‘s’ thêm vào sẽ được đọc theo cách vô thanh (/s/).
- Cách 2 : Nếu một chữ kết thúc bằng âm hữu thanh thì ‘s’ thêm vào sẽ được đọc theo cách hữu thanh (/z/)
- ‘s’ tận cùng một chữ được đọc là /s/ hay /z/ phụ thuộc vào âm cuối (final sound) của chữ gốc trước khi chúng ta thêm ‘s’ vào là âm hữu thanh hay vô thanh. Trong đó:
1. Âm s và es được phát âm là /ɪz/ (hoặc âm /əz/)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Phát âm 'es' là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ hay nói cách khác -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
IELTS TUTOR xét ví dụ cụ thể với những trường hợp được phát âm là /ɪz/
- C: races (sounds like “race-iz”)
- S: pauses, nurses, buses, rises
- X: fixes, boxes, hoaxes
- Z: amazes, freezes, prizes, quizzes, dozes
- SS: kisses, misses, passes, bosses
- CH: churches, sandwiches, witches, teaches, watches
- SH: dishes, wishes, pushes, crashes, washes
- GE: garages, changes, ages, judges
2. Phát âm là /s/
IELTS TUTOR lưu ý:
- Phát âm là /s/ là 1 âm vô thanh khi từ cũng tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/
IELTS TUTOR lấy ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /s/
- P: cups, stops, sleeps, jumps
- T: hats, students, hits, writes, waits
- K: cooks, books, drinks, walks
- F: cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs, laughes, apostrophes (phụ âm “-gh” và “-ph” ở đây được phát âm như F)
- TH: myths, tablecloths, months (âm vô thanh “th”)
3. Phát âm là âm /z/
- Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
- Nếu một chữ kết thúc bằng âm hữu thanh thì ‘s’ thêm vào sẽ được đọc theo cách hữu thanh (/z/)
IELTS TUTOR xét ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /z/
- Nguyên âm: sees, fleas
- D: cards, words, rides, ends
- G: rugs, bags, begs
- L: deals calls, falls, hills
- M: plums, dreams
- N: fans, drains, runs, pens
- NG: kings, belongs, sings
- R: wears, cures
- V: gloves, wives, shelves, drives
- Y: plays, boys, says
- Kết thúc bằng THE là hữu thanh thì đọc là /z/: clothes, bathes, breathes
4. Đặc biệt
Số nhiều của 13 danh từ số ít có dạng là _f hoặc _fe (đọc là /f/), được chuyển thành -ves ở số nhiều sẽ được đọc là /vz/):
- Calf -> Calves
- Elf -> Elves
- Half -> Halves
- Knife -> Knives
- Leaf -> Leaves
- Life -> Lives
- Wife -> Wives
- Thief -> Thieves
- Wife -> Wives
- Loaf -> Loaves
Các danh từ sau có dù cách thành lập số nhiều là S hoặc chuyển F sang VES nhưng có cùng 1 cách phát âm là /vz/:
- Dwalf -> Dwalfs or Dwalves
- Hoof -> Hoofs or Hooves
- Scarf -> Scalfs or Scalves
Từ Handkerchief có 2 cách thành lập số nhiều nhưng có cùng một cách phát âm:
- Hankerchiefs: /ˈhæŋkətʃiːvz/
- Hankerchieves: /ˈhæŋkətʃiːvz/
Từ roof được thành lập số nhiều bằng cách thêm S và được đọc là /s/:
- Roof -> roofs:/ruːfs/
5. Luyện tập phát âm s/es
- Between the months of November and May a wind blows from the west in most parts of Indonesia. It comes from the ocean and carries rain. Clouds build up around the mountains, and every afternoon rain falls. The rain is alwaysheavy, and riversthat can be walked across in the dry season now become dangerous. When it rains the whole day, they may suddenly overflow and cause great damage to the land.
Học thêm về cách phát âm s/es nhé:
III. Danh từ đếm được & không đếm được
Đọc kĩ hướng dẫn của IELTS TUTOR về danh từ đếm được & không đếm được, điểm ngữ pháp này sẽ liên quan đến thêm s và es nhé
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> IELTS Intensive Listening
>> IELTS Intensive Reading
>> IELTS Intensive Speaking
SubscribePreviousCách thêm _ed sau động từ tiếng anhNextCách phát âm /t/ tiếng Anh Return to siteSubmitCancel Cookie Use We use cookies to improve browsing experience, security, and data collection. By accepting, you agree to the use of cookies for advertising and analytics. You can change your cookie settings at any time. Learn More Accept all Settings Decline All Cookie Settings Necessary Cookies These cookies enable core functionality such as security, network management, and accessibility. These cookies can’t be switched off. Analytics Cookies These cookies help us better understand how visitors interact with our website and help us discover errors. Preferences Cookies These cookies allow the website to remember choices you've made to provide enhanced functionality and personalization. SaveTừ khóa » Cách Phát âm Khi Thêm S Vào Danh Từ
-
Nắm Chắc Quy Tắc Và Cách Phát âm đuôi “-s” “- Es” “-'s”
-
Quy Tắc Và Cách Phát âm S Es 's Chuẩn Dễ Nhớ | ELSA Speak
-
Cách Thêm S/ Es Vào Danh Từ Trong Tiếng Anh đơn Giản | ELSA Speak
-
Quy Tắc Và Cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-'S” - Paris English
-
Quy Tắc Và Cách đọc Phát âm đuôi “-s” “-es” “ - StudyPhim
-
Cách Thêm S Es Và Cách Phát âm Chuẩn đuôi S Es - Anh Ngữ AMA
-
Các Quy Tắc Và Cách Phát âm “s”, “es” Trong Tiếng Anh Chuẩn Xác Nhất
-
Cách Thêm S Es Trong Tiếng Anh Cực đơn Giản
-
Quy Tắc Thêm S Es Và Cách Phát âm đuôi S Es - Du Học TMS
-
Động Từ Thêm S Es & Cách Phát Âm Dễ Nhớ Trong Tiếng Anh
-
Cách Phát âm S, Es (kèm Bài Tập Phát âm S/es ở Cuối) - Moon ESL
-
Quy Tắc Thêm S, Es Và Cách Phát âm đuôi S, Es Trong Tiếng Anh
-
Quy Tắc Thêm S Es Và Cách Phát âm Chuẩn đuôi S, Es
-
Cách đọc S/es Danh Từ Số Nhiều - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina