Phát Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm

Skip to content
  1. Từ điển
  2. Chữ Nôm
  3. phát
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật Ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

phát chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ phát trong chữ Nôm và cách phát âm phát từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phát nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 6 chữ Nôm cho chữ "phát"

phát [發髮]

Unicode 发 , tổng nét 5, bộ Hựu 又(ý nghĩa bộ: Lại nữa, một lần nữa).Phát âm: fa1, fa4, fa3, bo1 (Pinyin); faat3 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 髮.Giản thể của chữ 發.Dịch nghĩa Nôm là: phát, như "phát tài, phát ngôn, phân phát; bách phát bách trúng (trăm phát trăm trúng)" (gdhn)發

phát [发]

Unicode 發 , tổng nét 12, bộ Bát 癶(ý nghĩa bộ: Gạt ngược lại, trở lại).Phát âm: fa1, fa4, bo1 (Pinyin); faat3 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bắn ra◎Như: bách phát bách trúng 百發百中 bắn trăm lần trúng cả trăm, đạn vô hư phát 彈無虛發 bắn không lần nào trật cả.(Động) Sinh trưởng, sinh sản, mọc ra◎Như: phát nha 發芽 nảy mầm◇Vương Duy 王維: Hồng đậu sanh nam quốc, Xuân lai phát kỉ chi 紅豆生南國, 春來發幾枝 (Tương tư 相思) Đậu đỏ sinh ra ở xứ miền nam, Xuân đến mọc mấy cành.(Động) Bắt đầu, mở đầu◎Như: phát động 發動 khởi đầu, tiên phát chế nhân 先發制人 mở đầu trước (chủ động) thì chế ngự được người.(Động) Dấy lên, nổi lên, hưng khởi◇Mạnh Tử 孟子: Thuấn phát ư quyến mẫu chi trung 舜發於畎畝之中 (Cáo tử hạ 告子下) Vua Thuấn nổi dậy từ chốn ruộng nương.(Động) Sáng ra, khai mở◎Như: chấn lung phát hội 振聾發聵 kêu lớn tiếng làm thức tỉnh người ngu tối◇Luận Ngữ 論語: Bất phấn bất khải, bất phỉ bất phát 不憤不啟, 不悱不發 (Thuật nhi 述而) Không phát phẫn thì không hiểu ra, chẳng tức chẳng sáng ra.(Động) Lên đường, khởi hành◎Như: xuất phát 出發 lên đường◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhất gia giai di thập vật phó tân cư, nhi thiếp lưu thủ, minh nhật tức phát 一家皆移什物赴新居, 而妾留守, 明日即發 (Thanh Phụng 青鳳) Cả nhà đều mang đồ đạc đến nhà mới, còn thiếp ở lại giữ nhà, ngày mai sẽ đi.(Động) Hiện ra, lộ ra◇Chiến quốc sách 戰國策: Thử tam tử giả, giai bố y chi sĩ dã, hoài nộ vị phát 此三子者, 皆布衣之士也, 懷怒未發 (Ngụy sách tứ 魏策四) Ba vị đó, đều là những kẻ sĩ áo vải, trong lòng nén giận chưa để lộ ra ngoài.(Động) Hưng thịnh◎Như: phát tài 發財 trở nên giàu có, phát phúc 發福 trở nên mập mạp (cách nói khách sáo).(Động) Thấy ra, tìm ra◎Như: phát minh 發明 tìm ra được cái gì mới chưa ai biết, cáo phát 告發 phát giác, cáo mách.(Động) Đưa ra, phân bố◎Như: phát hướng 發餉 phát lương, phát tiền 發錢 chi tiền ra, tán phát truyền đơn 散發傳單 phân phát truyền đơn.(Động) Nở ra◎Như: phát hoa 發花 nở hoa.(Động) Bật ra ngoài, bùng ra, không thể kìm hãm được◎Như: phát phẫn 發憤 phát tức.(Động) Đào lên, bới ra◎Như: phát quật 發掘 khai quật.(Động) Khiến◎Như: phát nhân thâm tỉnh 發人深省 làm cho người (ta) tỉnh ngộ.(Động) Đi mừng tân gia (khánh thành nhà mới).(Động) Tỉnh, không ngủ◇Yến tử xuân thu 晏子春秋: Cảnh Công ẩm tửu, trình, tam nhật nhi hậu phát 晏景公飲酒, 酲, 三日而後發 (Nội thiên 內篇, Gián thượng 諫上) Cảnh Công uống rượu, say mèm, ba ngày sau mới tỉnh.(Danh) Lượng từ: (1) Số viên đạn◎Như: tứ phát tử đạn 四發子彈 bốn viên đạn(2) Số lần bắn◎Như: xạ pháo thập nhị phát 射炮十二發 bắn mười hai phát.Dịch nghĩa Nôm là:
  • phát, như "phát tài, phát ngôn, phân phát; bách phát bách trúng (trăm phát trăm trúng)" (vhn)
  • phắt, như "đứng phắt lên" (btcn)
  • phết, như "lớn ra phết" (btcn)
  • phút, như "phút chốc" (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [頒發] ban phát 2. [勃發] bột phát 3. [百發百中] bách phát bách trúng 4. [給發] cấp phát 5. [告發] cáo phát 6. [振發] chấn phát 7. [蒸發] chưng phát 8. [啟發] khải phát 9. [偶發] ngẫu phát 10. [奮發] phấn phát 11. [發動] phát động 12. [發引] phát dẫn 13. [發言人] phát ngôn nhân 14. [發作] phát tác 15. [發跡] phát tích 16. [發市] phát thị 17. [發展] phát triển 18. [分發] phân phát 19. [齎發] tê phát 20. [出發] xuất phát酦

    bát, phát [醱]

    Unicode 酦 , tổng nét 12, bộ Dậu 酉(ý nghĩa bộ: Một trong 12 địa chi).Phát âm: po4, po1, fa1 (Pinyin); put3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 醱.醱

    bát, phát [酦]

    Unicode 醱 , tổng nét 19, bộ Dậu 酉(ý nghĩa bộ: Một trong 12 địa chi).Phát âm: po4, po1, fa1 (Pinyin); put3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Đem rượu nấu lại, cất lại lần nữa◇Lí Bạch 李白: Diêu khán Hán thủy áp đầu lục, Kháp tự bồ đào sơ bát phôi 遙看漢水鴨頭綠, 恰似葡萄初醱醅 (Tương Dương ca 襄陽歌) Xa trông đầu vịt xanh trên sông Hán, Giống như rượu bồ đào vừa nấu lại.Một âm là phát(Động) Phát diếu 醱酵 lên men, lên mốc§ Cũng viết là 發酵.髮

    phát [发]

    Unicode 髮 , tổng nét 15, bộ Bưu, tiêu 髟(ý nghĩa bộ: Tóc dài).Phát âm: fa4, fa3 (Pinyin); faat3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tóc§ Ghi chú: Lễ đời xưa lúc nhỏ đều bỏ xõa tóc, lúc lớn lên thì búi tóc◎Như: thúc phát thụ thư 束髮受書 búi tóc đi học, kết phát tòng nhung 結髮從戎 búi tóc ra lính, hoàng phát 黃髮 tóc bạc (tóc người già)◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Nam nữ y trước, tất như ngoại nhân, hoàng phát thùy thiều, tịnh di nhiên tự lạc 男女衣著, 悉如外人, 黃髮垂髫, 並怡然自樂 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Đàn ông đàn bà ăn bận đều giống người bên ngoài, từ những người già tóc bạc tới những trẻ để trái đào, đều hớn hở vui vẻ.(Danh) Chỉ cây cối trên núi◇Trang Tử 莊子: Cùng phát chi bắc, hữu minh hải giả, thiên trì dã 窮髮之北, 有冥海者, 天池也 (Tiêu dao du 逍遙遊) Phía bắc cây cối trên núi khô cằn, có bể thẳm, tức là ao trời.(Danh) Một phần nghìn của một tấc gọi là một phát.(Danh) Họ Phát.Dịch nghĩa Nôm là: phát, như "phát (tóc): lý phát (cắt tóc)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [蓬髮] bồng phát 2. [辮髮] biện phát 3. [亂髮] loạn phát𤼵

    [𤼵]

    Unicode 𤼵 , tổng nét 13, bộ Bát 癶(ý nghĩa bộ: Gạt ngược lại, trở lại).

    Dịch nghĩa Nôm là:
  • phát, như "phát tài, phát ngôn, phân phát; bách phát bách trúng (trăm phát trăm trúng)" (gdhn)
  • phết, như "phết hồ" (gdhn)
  • phút, như "phút chốc" (gdhn)
  • Xem thêm chữ Nôm

  • phẫu tích từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bồng nhĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • can táo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • vị giác khí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạc hãnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phát chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 发 phát [發髮] Unicode 发 , tổng nét 5, bộ Hựu 又(ý nghĩa bộ: Lại nữa, một lần nữa).Phát âm: fa1, fa4, fa3, bo1 (Pinyin); faat3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 发 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 髮.Giản thể của chữ 發.Dịch nghĩa Nôm là: phát, như phát tài, phát ngôn, phân phát; bách phát bách trúng (trăm phát trăm trúng) (gdhn)發 phát [发] Unicode 發 , tổng nét 12, bộ Bát 癶(ý nghĩa bộ: Gạt ngược lại, trở lại).Phát âm: fa1, fa4, bo1 (Pinyin); faat3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 發 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bắn ra◎Như: bách phát bách trúng 百發百中 bắn trăm lần trúng cả trăm, đạn vô hư phát 彈無虛發 bắn không lần nào trật cả.(Động) Sinh trưởng, sinh sản, mọc ra◎Như: phát nha 發芽 nảy mầm◇Vương Duy 王維: Hồng đậu sanh nam quốc, Xuân lai phát kỉ chi 紅豆生南國, 春來發幾枝 (Tương tư 相思) Đậu đỏ sinh ra ở xứ miền nam, Xuân đến mọc mấy cành.(Động) Bắt đầu, mở đầu◎Như: phát động 發動 khởi đầu, tiên phát chế nhân 先發制人 mở đầu trước (chủ động) thì chế ngự được người.(Động) Dấy lên, nổi lên, hưng khởi◇Mạnh Tử 孟子: Thuấn phát ư quyến mẫu chi trung 舜發於畎畝之中 (Cáo tử hạ 告子下) Vua Thuấn nổi dậy từ chốn ruộng nương.(Động) Sáng ra, khai mở◎Như: chấn lung phát hội 振聾發聵 kêu lớn tiếng làm thức tỉnh người ngu tối◇Luận Ngữ 論語: Bất phấn bất khải, bất phỉ bất phát 不憤不啟, 不悱不發 (Thuật nhi 述而) Không phát phẫn thì không hiểu ra, chẳng tức chẳng sáng ra.(Động) Lên đường, khởi hành◎Như: xuất phát 出發 lên đường◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhất gia giai di thập vật phó tân cư, nhi thiếp lưu thủ, minh nhật tức phát 一家皆移什物赴新居, 而妾留守, 明日即發 (Thanh Phụng 青鳳) Cả nhà đều mang đồ đạc đến nhà mới, còn thiếp ở lại giữ nhà, ngày mai sẽ đi.(Động) Hiện ra, lộ ra◇Chiến quốc sách 戰國策: Thử tam tử giả, giai bố y chi sĩ dã, hoài nộ vị phát 此三子者, 皆布衣之士也, 懷怒未發 (Ngụy sách tứ 魏策四) Ba vị đó, đều là những kẻ sĩ áo vải, trong lòng nén giận chưa để lộ ra ngoài.(Động) Hưng thịnh◎Như: phát tài 發財 trở nên giàu có, phát phúc 發福 trở nên mập mạp (cách nói khách sáo).(Động) Thấy ra, tìm ra◎Như: phát minh 發明 tìm ra được cái gì mới chưa ai biết, cáo phát 告發 phát giác, cáo mách.(Động) Đưa ra, phân bố◎Như: phát hướng 發餉 phát lương, phát tiền 發錢 chi tiền ra, tán phát truyền đơn 散發傳單 phân phát truyền đơn.(Động) Nở ra◎Như: phát hoa 發花 nở hoa.(Động) Bật ra ngoài, bùng ra, không thể kìm hãm được◎Như: phát phẫn 發憤 phát tức.(Động) Đào lên, bới ra◎Như: phát quật 發掘 khai quật.(Động) Khiến◎Như: phát nhân thâm tỉnh 發人深省 làm cho người (ta) tỉnh ngộ.(Động) Đi mừng tân gia (khánh thành nhà mới).(Động) Tỉnh, không ngủ◇Yến tử xuân thu 晏子春秋: Cảnh Công ẩm tửu, trình, tam nhật nhi hậu phát 晏景公飲酒, 酲, 三日而後發 (Nội thiên 內篇, Gián thượng 諫上) Cảnh Công uống rượu, say mèm, ba ngày sau mới tỉnh.(Danh) Lượng từ: (1) Số viên đạn◎Như: tứ phát tử đạn 四發子彈 bốn viên đạn(2) Số lần bắn◎Như: xạ pháo thập nhị phát 射炮十二發 bắn mười hai phát.Dịch nghĩa Nôm là: phát, như phát tài, phát ngôn, phân phát; bách phát bách trúng (trăm phát trăm trúng) (vhn)phắt, như đứng phắt lên (btcn)phết, như lớn ra phết (btcn)phút, như phút chốc (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [頒發] ban phát 2. [勃發] bột phát 3. [百發百中] bách phát bách trúng 4. [給發] cấp phát 5. [告發] cáo phát 6. [振發] chấn phát 7. [蒸發] chưng phát 8. [啟發] khải phát 9. [偶發] ngẫu phát 10. [奮發] phấn phát 11. [發動] phát động 12. [發引] phát dẫn 13. [發言人] phát ngôn nhân 14. [發作] phát tác 15. [發跡] phát tích 16. [發市] phát thị 17. [發展] phát triển 18. [分發] phân phát 19. [齎發] tê phát 20. [出發] xuất phát酦 bát, phát [醱] Unicode 酦 , tổng nét 12, bộ Dậu 酉(ý nghĩa bộ: Một trong 12 địa chi).Phát âm: po4, po1, fa1 (Pinyin); put3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 酦 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 醱.醱 bát, phát [酦] Unicode 醱 , tổng nét 19, bộ Dậu 酉(ý nghĩa bộ: Một trong 12 địa chi).Phát âm: po4, po1, fa1 (Pinyin); put3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 醱 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Đem rượu nấu lại, cất lại lần nữa◇Lí Bạch 李白: Diêu khán Hán thủy áp đầu lục, Kháp tự bồ đào sơ bát phôi 遙看漢水鴨頭綠, 恰似葡萄初醱醅 (Tương Dương ca 襄陽歌) Xa trông đầu vịt xanh trên sông Hán, Giống như rượu bồ đào vừa nấu lại.Một âm là phát(Động) Phát diếu 醱酵 lên men, lên mốc§ Cũng viết là 發酵.髮 phát [发] Unicode 髮 , tổng nét 15, bộ Bưu, tiêu 髟(ý nghĩa bộ: Tóc dài).Phát âm: fa4, fa3 (Pinyin); faat3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 髮 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tóc§ Ghi chú: Lễ đời xưa lúc nhỏ đều bỏ xõa tóc, lúc lớn lên thì búi tóc◎Như: thúc phát thụ thư 束髮受書 búi tóc đi học, kết phát tòng nhung 結髮從戎 búi tóc ra lính, hoàng phát 黃髮 tóc bạc (tóc người già)◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Nam nữ y trước, tất như ngoại nhân, hoàng phát thùy thiều, tịnh di nhiên tự lạc 男女衣著, 悉如外人, 黃髮垂髫, 並怡然自樂 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Đàn ông đàn bà ăn bận đều giống người bên ngoài, từ những người già tóc bạc tới những trẻ để trái đào, đều hớn hở vui vẻ.(Danh) Chỉ cây cối trên núi◇Trang Tử 莊子: Cùng phát chi bắc, hữu minh hải giả, thiên trì dã 窮髮之北, 有冥海者, 天池也 (Tiêu dao du 逍遙遊) Phía bắc cây cối trên núi khô cằn, có bể thẳm, tức là ao trời.(Danh) Một phần nghìn của một tấc gọi là một phát.(Danh) Họ Phát.Dịch nghĩa Nôm là: phát, như phát (tóc): lý phát (cắt tóc) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [蓬髮] bồng phát 2. [辮髮] biện phát 3. [亂髮] loạn phát𤼵 [𤼵] Unicode 𤼵 , tổng nét 13, bộ Bát 癶(ý nghĩa bộ: Gạt ngược lại, trở lại).var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 𤼵 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: phát, như phát tài, phát ngôn, phân phát; bách phát bách trúng (trăm phát trăm trúng) (gdhn)phết, như phết hồ (gdhn)phút, như phút chốc (gdhn)

    Từ điển Hán Việt

    • quỵ lụy từ Hán Việt là gì?
    • bàn bạc từ Hán Việt là gì?
    • bồi tai từ Hán Việt là gì?
    • học giả từ Hán Việt là gì?
    • bích tạ từ Hán Việt là gì?
    • giai vị từ Hán Việt là gì?
    • đề hình từ Hán Việt là gì?
    • cầm ca từ Hán Việt là gì?
    • cầm sắt từ Hán Việt là gì?
    • ưu đãi từ Hán Việt là gì?
    • danh vọng từ Hán Việt là gì?
    • cường hóa từ Hán Việt là gì?
    • gia tăng từ Hán Việt là gì?
    • ải hại từ Hán Việt là gì?
    • chuyển thuấn từ Hán Việt là gì?
    • bức hôn từ Hán Việt là gì?
    • ấm sinh, ấm sanh từ Hán Việt là gì?
    • tác pháp tự tễ từ Hán Việt là gì?
    • bất quang từ Hán Việt là gì?
    • thúc bá từ Hán Việt là gì?
    • tái cử từ Hán Việt là gì?
    • hạ giá từ Hán Việt là gì?
    • trung nguyên tiết từ Hán Việt là gì?
    • hướng ngung từ Hán Việt là gì?
    • phó bảng từ Hán Việt là gì?
    • mục đích từ Hán Việt là gì?
    • bát giác hình từ Hán Việt là gì?
    • phân thân từ Hán Việt là gì?
    • bằng cứ từ Hán Việt là gì?
    • thị độc từ Hán Việt là gì?
    Tìm kiếm: Tìm

    Từ khóa » Chữ Phát Trong Tiếng Hán Là Gì