Phép Hợp – Wikipedia Tiếng Việt

Hợp của AB

Cho AB là các tập hợp, khi đó hợp (cũng được gọi là hội hay union) của AB là tập gồm tất cả các phần tử A và các phần tử của B, và không chứa phần tử nào khác. Hợp của AB được viết là "A B".[1] Hợp là khi chúng ta gộp 2 tập hợp lại với nhau.

Hợp của hai tập hợp

[sửa | sửa mã nguồn]

Hợp của hai tập hợp AB là tập các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B, hoặc thuộc cả hai AB.[2] Sử dụng ký pháp xây dựng tập hợp,

A ∪ B = { x : x ∈ A  hoặc  x ∈ B } {\displaystyle A\cup B=\{x:x\in A{\text{ hoặc }}x\in B\}} .[3]

Lấy ví dụ, nếu A = {1, 2, 3, 4} và B = {1, 2, 4, 6, 7} thì AB = {1, 2, 3, 4, 6, 7}. Một ví dụ bao gồm hai tập vô hạn là:

A = {x là số nguyên chẵn lớn hơn 1} B = {x là số nguyên lẻ lớn hơn 1} A ∪ B = { 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , … } {\displaystyle A\cup B=\{2,3,4,5,6,\dots \}}

Một ví dụ nữa về tính chất là phần tử của: số 9 không nằm trong hợp của các số nguyên tố {2, 3, 5, 7, 11, ...} và tập các số chẵn {2, 4, 6, 8, 10, ...}, vì 9 không nguyên tố và cũng không chẵn.

Tập hợp không thể lặp lại phần tử,[3][4] nên hợp của hai tập {1, 2, 3} và {2, 3, 4} là {1, 2, 3, 4}.

Tính chất đại số

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Danh sách các định thức và quan hệ tập hợp và Đại số tập hợp

Phép hợp hai tập hợp là phép toán hai ngôi có tính kết hợp; nghĩa là, cho bất kỳ tập A , B ,  và  C , {\displaystyle A,B,{\text{ và }}C,} A ∪ ( B ∪ C ) = ( A ∪ B ) ∪ C . {\displaystyle A\cup (B\cup C)=(A\cup B)\cup C.}

Do vậy, có thể bỏ dấu ngoặc đi mà không làm mất giá trị: cả hai cách viết ở trên đều có thể viết thành A ∪ B ∪ C . {\displaystyle A\cup B\cup C.} Ngoài ra phép hợp còn có giao hoán,do đó có thể đổi chỗ các tập hợp trong biểu thức .[5] Tập rỗng là phần tử trung hòa cho phép hợp. Tức là, A ∪ ∅ = A , {\displaystyle A\cup \varnothing =A,} với mọi tập A . {\displaystyle A.} Bên cạnh đó phép hợp còn có tính lũy đẳng: A ∪ A = A . {\displaystyle A\cup A=A.} Tất cả tính chất này đều tương tự với phép tuyển.

Phép giao phân phối trên phép hợp A ∩ ( B ∪ C ) = ( A ∩ B ) ∪ ( A ∩ C ) {\displaystyle A\cap (B\cup C)=(A\cap B)\cup (A\cap C)} và ngược lại, phép hợp phân phối trên phép giao[2] A ∪ ( B ∩ C ) = ( A ∪ B ) ∩ ( A ∪ C ) . {\displaystyle A\cup (B\cap C)=(A\cup B)\cap (A\cup C).}

Tập lũy thừa của tập hợp U , {\displaystyle U,} cùng với phép hợp, phép giao, và phép bù là đại số Boole. Trong đại số Boole này, phép hợp có thể biểu diễn bằng phép giao và bù bằng công thức A ∪ B = ( A c ∩ B c ) c , {\displaystyle A\cup B=\left(A^{\text{c}}\cap B^{\text{c}}\right)^{\text{c}},} trong đó chữ c {\displaystyle {}^{\text{c}}} viết trên ký hiệu phần bù trong tập phổ dụng U . {\displaystyle U.}

Hợp hữu hạn các tập hợp

[sửa | sửa mã nguồn]

Mở rộng hơn, ta có thể xét hợp của nhiều tập hợp cùng một lúc.Ví dụ chẳng hạn: hợp của ba tập A, B, và C chứa tất cả các phần tử thuộc A, và tất cả thuộc B, và tất cả thuộc C, và không gì khác nữa. Do vậy, x là phần tử thuộc ABC khi và chỉ khi x thuộc ít nhất một trong ba tập A, B, và C.

Hợp hữu hạn là hợp của hữu hạn số các tập hợp; song điều này không có nghĩa phép hợp chỉ áp dụng với hữu hạn số các tập hợp hay phép hợp chỉ áp dụng với tập hữu hạn.[6][7]

Hợp của một họ tập hợp

[sửa | sửa mã nguồn]

Cách viết tổng quát nhất là hợp của một họ tùy ý các tập hợp, đôi khi được gọi là họ vô hạn. Nếu M là tập hợp hay lớp mà các phần tử là các tập hợp thì x là phần tử thuộc hợp của M khi và chỉ khi tồn tại ít nhất một phần tử A thuộc M sao cho x là phần tử của A.[8] Dưới ký hiệu:

x ∈ ⋃ M ⟺ ∃ A ∈ M ,   x ∈ A . {\displaystyle x\in \bigcup \mathbf {M} \iff \exists A\in \mathbf {M} ,\ x\in A.}

Cách viết này tổng quát hóa cho ví dụ trước, ABC là hợp của họ {A, B, C}. Ngoài ra, nếu họ M rỗng, thì hợp của M cũng rỗng.

Ký hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Ký hiệu cho hợp của một họ có thể khác nhau. Đối với họ hữu hạn các tập S 1 , S 2 , S 3 , … , S n {\displaystyle S_{1},S_{2},S_{3},\dots ,S_{n}} , ta có thể viết S 1 ∪ S 2 ∪ S 3 ∪ ⋯ ∪ S n {\displaystyle S_{1}\cup S_{2}\cup S_{3}\cup \dots \cup S_{n}} hoặc ⋃ i = 1 n S i {\displaystyle \bigcup _{i=1}^{n}S_{i}} . Các cách ký hiệu khác bao gồm ⋃ M {\displaystyle \bigcup \mathbf {M} } , ⋃ A ∈ M A {\displaystyle \bigcup _{A\in \mathbf {M} }A} , và ⋃ i ∈ I A i {\displaystyle \bigcup _{i\in I}A_{i}} . Cách ký hiệu cuối { A i : i ∈ I } {\displaystyle \left\{A_{i}:i\in I\right\}} được dùng khi I là tập chỉ số và A i {\displaystyle A_{i}} là tâp hợp với mọi i ∈ I {\displaystyle i\in I} . Trong trường hợp tập chỉ số I là tập các số tự nhiên, ta có thể dùng ký hiệu ⋃ i = 1 ∞ A i {\displaystyle \bigcup _{i=1}^{\infty }A_{i}} , tương tự với tổng vô hạn trong chuỗi.[8]

Mã hóa ký hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong Unicode, phép hợp được biểu diễn bằng ký tự U+222A Union.[9] Trong TeX, ∪ {\displaystyle \cup } được viết là \cup còn ⋃ {\displaystyle \bigcup } được viết từ \bigcup.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • iconCổng thông tin Toán học
  • Đại số tập hợp
  • Phép thay phiên (lý thuyết ngôn ngữ hình thức) − hợp của các tập xâu
  • Tiên đề hợp
  • Hợp không giao nhau
  • Nguyên lý bao hàm-loại trừ – Kỹ thuật đếm trong tổ hợp
  • Phép giao
  • Danh sách các định thức và quan hệ tập hợp
  • Lý thuyết tập hợp ngây thơ
  • Hiệu đối xứng – Các phần tử chỉ thuộc duy nhất một trong hai tập hợp

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nguyễn Tiến Quang (2008), tr. 11
  2. ^ a b “Set Operations | Union | Intersection | Complement | Difference | Mutually Exclusive | Partitions | De Morgan's Law | Distributive Law | Cartesian Product”. Probability Course. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2020.
  3. ^ a b Vereshchagin, Nikolai Konstantinovich; Shen, Alexander (1 tháng 1 năm 2002). Basic Set Theory (bằng tiếng Anh). American Mathematical Soc. ISBN 9780821827314.
  4. ^ deHaan, Lex; Koppelaars, Toon (25 tháng 10 năm 2007). Applied Mathematics for Database Professionals (bằng tiếng Anh). Apress. ISBN 9781430203483.
  5. ^ Halmos, P. R. (27 tháng 11 năm 2013). Naive Set Theory (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. ISBN 9781475716450.
  6. ^ Dasgupta, Abhijit (11 tháng 12 năm 2013). Set Theory: With an Introduction to Real Point Sets (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. ISBN 9781461488545.
  7. ^ “Finite Union of Finite Sets is Finite”. ProofWiki. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2018.
  8. ^ a b Smith, Douglas; Eggen, Maurice; Andre, Richard St (1 tháng 8 năm 2014). A Transition to Advanced Mathematics (bằng tiếng Anh). Cengage Learning. ISBN 9781285463261.
  9. ^ “The Unicode Standard, Version 15.0 - Mathematical Operators - Range: 2200–22FF” (PDF). Unicode. tr. 3.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nguyễn Tiến Quang (2008), Đại số đại cương, Nhà xuất bản giáo dục
  • Hoàng Xuân Sính (1972), Đại số đại cương (tái bản lần thứ tám), Nhà xuất bản giáo dục

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hazewinkel, Michiel biên tập (2001), “Union of sets”, Bách khoa toàn thư Toán học, Springer, ISBN 978-1-55608-010-4
  • Infinite Union and Intersection at ProvenMath De Morgan's laws formally proven from the axioms of set theory.
  • x
  • t
  • s
Lý thuyết tập hợp
Tiên đề
  • Tiên đề cặp
  • Tiên đề chính tắc
  • Tiên đề chọn
    • đếm được
    • phụ thuộc
    • toàn cục
  • Tiên đề giới hạn kích thước
  • Tiên đề hợp
  • Tiên đề mở rộng
  • Tiên đề nối
  • Tiên đề tập lũy thừa
  • Tiên đề tính dựng được
  • Tiên đề vô hạn
  • Tiên đề Martin
  • Sơ đồ tiên đề
    • thay thế
    • tuyển lựa
Biểu đồ Venn hai tập hợp giao nhau
Phép toán
  • Tích Descartes
  • Phần bù
  • Luật De Morgan
  • Phép giao
  • Tập lũy thừa
  • Phép hợp
  • Liên hiệp rời rạc
  • Hiệu đối xứng
  • Khái niệm
  • Phương pháp
  • Lực lượng
  • Số đếm (lớn)
  • Lớp (lý thuyết tập hợp)
  • Vũ trụ kiến thiết
  • Giả thiết continuum
  • Lập luận đường chéo
  • Phần tử (cặp được sắp, bộ)
  • Họ
  • Ép
  • Song ánh
  • Số thứ tự
  • Quy nạp siêu hạn
  • Sơ đồ Venn
Các dạng tập hợp
  • Đếm được
  • Rỗng
  • Hữu hạn (di truyền)
  • Mờ
  • Vô hạn
    • vô hạn Dedekind
  • Tính được
  • Tập con ⋅ Tập chứa
  • Đơn điểm
  • Bắc cầu
  • Không đếm được
  • Tập hợp phổ dụng
Lý thuyết
  • Lý thuyết tập hợp thay thế
  • Lý thuyết tập hợp tiên đề
  • Lý thuyết tập hợp ngây thơ
  • Định lý Cantor
  • Zermelo
    • Tổng quát
  • Principia Mathematica
    • New Foundations
  • Zermelo–Fraenkel
    • von Neumann–Bernays–Gödel
      • Morse–Kelley
    • Kripke–Platek
    • Tarski–Grothendieck
  • Nghịch lý
  • Vấn đề
  • Nghịch lý Russell
  • Bài toán Suslin
  • Nghịch lý Burali-Forti
Nhà lý thuyết tập hợp
  • Abraham Fraenkel
  • Bertrand Russell
  • Ernst Zermelo
  • Georg Cantor
  • John von Neumann
  • Kurt Gödel
  • Paul Bernays
  • Paul Cohen
  • Richard Dedekind
  • Thomas Jech
  • Thoralf Skolem
  • Willard Quine
Thể loại
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Phép hợp.

Từ khóa » Hoặc Và Hay