Phí Công Chứng Mua Bán Nhà, đất Hiện Nay Quy định Thế Nào?
Có thể bạn quan tâm
Tất cả các hợp đồng chuyển nhượng mua bán nhà, đất; tặng cho; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất đều phải công chứng. Hiện nay, phí công chứng mua bán nhà, đất 2024 được quy định như thế nào?
Mục lục
Thủ tục công chứng mua bán nhà, đất
Theo quy định tại Điều 40 Luật Công chứng 2014 người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch (nếu có);
+ Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
+ Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng (Bản sao Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh…)
Thủ tục công chứng được thực hiện tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng có trụ sở tại tỉnh nơi có đất.
Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng, trừ trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở tổ chức hành nghề công chứng.
Phí công chứng mua bán nhà, đất 2024
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng mua bán nhà, đất, phí công chứng hợp đồng mua bán nhà được tính trên giá trị chuyển nhượng, cụ thể:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50.000 |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100.000 |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
>> XEM THÊM:
Chia cho người thân một phần đất, ai ngờ ‘làm phúc phải tội’
Phải làm gì khi lỡ đánh mất sổ đỏ?
Mẹ chồng chỉ sang tên nhà chục tỷ cho con trai, con dâu nhất quyết đòi quyền lợi
T.Linh (Theo Luật Việt Nam)
Tham khảo các tin liên quan:- Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán nhà đất được pháp luật công nhận
- Những mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay được pháp luật công nhận
- Mẫu hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng chuẩn
Từ khóa » Phí Làm Hợp đồng Mua Bán đất
-
Phí Công Chứng Nhà đất ( Phí Công Chứng Hợp đồng Mua Bán Nhà ...
-
Mức Phí Công Chứng Hợp đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng đất ?
-
Phí Và Thù Lao Công Chứng Hợp đồng Chuyển Nhượng Nhà Chung Cư
-
Cách Tính Phí Công Chứng Hợp đồng Mua Bán Nhà 2022?
-
Biểu Phí Và Cách Tính Phí Công Chứng Mua Bán Nhà đất - LUXHOMES
-
Chi Phí Công Chứng Khi Mua Bán Nhà đất Hiện Nay Là Bao Nhiêu?
-
Phí Công Chứng Sang Tên Nhà đất Là Bao Nhiêu? - Luật Quang Huy
-
04 Loại Phí, Lệ Phí Phải đóng Khi Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng đất
-
KHI MUA BÁN NHÀ ĐẤT AI LÀ NGƯỜI PHẢI TRẢ PHÍ CÔNG ...
-
Chi Phí Sang Tên Sổ đỏ - Chuyennhuong
-
Biểu Phí Công Chứng Mới Nhất Năm 2022
-
Thủ Tục Công Chứng Mua Bán Nhà đất Cần Những Giấy Tờ Gì?
-
Mức Thu Phí Công Chứng Theo Pháp Luật Hiện Hành - FBLAW
-
Thủ Tục Làm Hợp đồng Mua Bán Nhà đất - Luật Trần Và Liên Danh