Phí Công Chứng Sang Tên Nhà đất Là Bao Nhiêu? - Luật Quang Huy

Bạn cần tư vấn luật đất đai? Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí! GỌI 1900.6784

Tổng số người đã liên hệ hotline: 2.543

Phí công chứng sang tên nhà đất là gì? Trường hợp phải công chứng sang tên nhà đất là trường hợp nào? Chi phí công chứng sang tên nhà đất bao nhiêu? Và, thủ tục công chứng mua bán nhà, đất bao gồm những gì?

Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy hy vọng sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ và chính xác thông tin về vấn đề này để bạn có thể tham khảo.

Tổng quan về bài viết

Toggle
  • 1. Phí công chứng sang tên nhà đất là gì?
  • 2. Trường hợp phải công chứng sang tên nhà đất
  • 3. Chi phí công chứng sang tên nhà đất bao nhiêu?
  • 4. Thủ tục công chứng mua bán nhà, đất
  • 5. Cơ sở pháp lý

1. Phí công chứng sang tên nhà đất là gì?

Theo quy định tại Điều 56 Luật Công chứng năm 2014, Phí công chứng là khoản phí người yêu cầu công chứng phải nộp khi làm thủ tục công chứng.

Nó bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.

Như vậy, phí công chứng sang tên nhà đất là khoản phí mà tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng sang tên nhà đất phải nộp theo quy định.

2. Trường hợp phải công chứng sang tên nhà đất

Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai cũng như quy định về phí công chứng, có thể xác định các trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Như vậy, có thể tóm gọn lại 2 trường hợp phải công chứng sang tên nhà đất bao gồm:

  • Công chứng đối với hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Công chứng đối với hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở

Các chi phí cụ thể đối với 2 trường hợp này sẽ được chúng tôi làm rõ ngay sau đây.

Phí công chứng sang tên nhà đất là bao nhiêu?
Phí công chứng sang tên nhà đất là bao nhiêu?

3. Chi phí công chứng sang tên nhà đất bao nhiêu?

Thứ nhất, chi phí công chứng đối với hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất:

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch nhà đất được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch, cụ thể:

  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

Mức phí công chứng phải nộp là:

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng. 50.000 đồng
2 Từ 50 – 100 triệu đồng. 100.000 đồng.
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng. 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
4 Từ trên 01 – 03 tỷ đồng. 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
5 Từ trên 03 – 05 tỷ đồng. 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
6 Từ trên 05 – 10 tỷ đồng. 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
7 Từ trên 10 – 100 tỷ đồng. 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng. 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Thứ hai, phí công chứng đối với hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở: Căn cứ theo Điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí khi công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở như sau:

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng. 40.000 đồng.
2 Từ 50 – 100 triệu đồng. 80.000 đồng.
3 Từ trên 100 – 01 tỷ đồng. 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
4 Từ trên 01 – 03 tỷ đồng. 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
5 Từ trên 03 – 05 tỷ đồng. 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
6 Từ trên 05 – 10 tỷ đồng. 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
7 Từ trên 10 tỷ đồng. 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp).

Lưu ý: Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch x Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định

4. Thủ tục công chứng mua bán nhà, đất

Khi tiến hành mua bán nhà đất, các bên phải công chứng hợp đồng mua bán. Sau đây là thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất, bao gồm hồ sơ cần chuẩn bị và trình tự, thủ tục công chứng.

Căn cứ Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng.
  • Các bên có thể soạn trước hợp đồng.

Đối với bên bán:

  • Giấy chứng nhận (Sổ đỏ);
  • Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng);
  • Sổ hộ khẩu;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn);
  • Hợp đồng ủy quyền (nếu bán thay người khác).

Đối với bên mua:

  • Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
  • Sổ hộ khẩu;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân.

Trình tự, thủ tục công chứng

Bước 1. Tiếp nhận yêu cầu công chứng

Đánh giá yêu cầu của pháp luật với người công chứng:

  • Cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (nếu không sẽ từ chối yêu cầu công chứng).

Kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ công chứng:

  • Trường hợp 1: Hồ sơ đầy đủ, đúng pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
  • Trường hợp 2. Hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung..

Bước 2. Thực hiện công chứng

Trường hợp 1. Nếu các bên có hợp đồng soạn trước

Công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng

  • Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang đoạn tiếp theo.
  • Nếu không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu sửa, nếu không sửa thì từ chối công chứng.

Trường hợp 2. Với hợp đồng công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu người công chứng

  • Người yêu cầu công chứng (2 bên mua bán) đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp đồng.
  • Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng (việc ký phải thực hiện trước mặt công chứng viên).
  • Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính các giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu.
  • Ghi lời chứng, ký và đóng dấu.

5. Cơ sở pháp lý

  • Luật đất đai 2013
  • Luật công chứng 2014
  • Thông tư 257/2016/TT-BTC

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về phí công chứng sang tên nhà đất theo quy định mới nhất mà bạn quan tâm.

Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến sổ đỏ và là Luật sư biện hộ cho nhiều tranh chấp Đất đai trong cả nước.

Nếu nội dung bài viết còn chưa rõ, hoặc bạn cần tư vấn, hỏi đáp thêm về dịch vụ hỗ bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

Bạn cần tư vấn luật đất đai? Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí! GỌI 1900.6784 5/5 - (2 bình chọn)

Từ khóa » Phí Làm Hợp đồng Mua Bán đất