Phí Trước Bạ ô Tô Là Gì? Cách Tính Lệ Phí Trước Bạ ô Tô Thế Nào?

2. Cách tính lệ phí trước bạ ô tô thế nào:

Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy thực hiện theo Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành tương ứng với từng loại xe.

Trong đó:

– Giá tính thuế trước bạ khi mua ô tô quy định cụ thể với từng loại xe, cụ thể tại Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC, Quyết định 2064/QĐ-BTC và Quyết định 452/QĐ-BTC.

– Mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ (%): Theo khoản 5 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định mức thu theo tỷ lệ % của từng loại ô tô như sau:

Loại xe Mức thu theo tỷ lệ %
Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự. 2%
Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu.

Lưu ý: Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương thì HĐND cấp tỉnh được điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 15%.

10%
Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu. Mức thu bằng 60% mức thu thuế trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi. 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Lưu ý: Mức thu thuế trước bạ đối với ô tô khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 ô tô/1 lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống.

Cụ thể Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy hiện nay được thực hiện theo Bảng giá được ban hành kèm theo Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 đã được điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC ngày 21/8/2020.

Trường hợp giá chuyển nhượng ô tô, xe máy thực tế trên thị trường thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ là giá do Bộ Tài chính ban hành.

Tuy nhiên:

– Trường hợp phát sinh ô tô, xe máy mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành thì Cơ quan Thuế sẽ áp dụng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định 140 để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ.

– Trường hợp giá chuyển nhượng ô tô, xe máy thực tế trên thị trường có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Bộ Tài chính sẽ ban hành giá tính lệ phí trước bạ bổ sung đảm bảo giá tính lệ phí trước bạ sát với giá chuyển nhượng ô tô, xe máy thực tế trên thị trường.

Công thức chung tính thuế trước bạ ô tô:

Lệ phí trước bạ = Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%) x Giá tính lệ phí (Quy định Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP).

2.1. Lệ phí cần nộp cho ô tô mua mới:

– Giá tính thuế trước bạ: Theo Thông tư 304/2016/TT-BTC, thuế trước bạ được quy định cụ thể cho từng loại xe.

– Mức thu thuế trước bạ: Mức thu lệ phí trước bạ được quy định phụ thuộc vào từng loại xe, cụ thể như sau:

Loại xe Khu vực/Phân loại Mức thu thuế trước bạ (%)

Ô tô không quá 9 chỗ ngồi

Hà Tĩnh 11%
Hà Nội 12%
TP.Hồ Chí Minh, các tỉnh thành phố khác 10%
Ô tô bán tải Có khối lượng chuyên chở được cấp phép < 1.500 kg Với dòng xe đáp ứng từ 2 điều kiện bên trái trở lên thì mức thu phí trước bạ là 6% (riêng Hà Nội là 7.2%).
Không quá 5 chỗ ngồi
Ô tô tải VAN được cấp phép khối lượng chuyên chở < 1.500 kg.

2.2. Lệ phí cần nộp cho ô tô mua cũ:

Giá tính thuế trước bạ: Trường hợp mua xe cũ, phí trước bạ được tính dựa vào giá trị còn lại của xe khi chuyển nhượng. Cụ thể:

Thời gian sử dụng Giá trị còn lại (%)
1 năm 85
1 – 3 năm 70
3 – 6 năm 50
6 – 10 năm 30
Trên 10 năm 20

Như vậy, công thức giá tính thuế trước bạ sẽ được tính:

Giá tính thuế trước bạ = Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô (%).

Mức thu thuế trước bạ: Với ô tô cũ, mức thu thuế trước bạ được tính là 2 %.

Vậy, công thức tính lệ phí trước bạ ô tô cũ được tính cụ thể như sau:

Thuế trước bạ = (Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô) x 2%.

Ngoài phí trước bạ, chủ xe còn phải thanh toán một số chi phí khác để xe có thể lăn bánh.

3. Trình tự, thủ tục nộp phí trước bạ ô tô:

Ngày 29/7/2020, Công văn 3027/TCT-DNNCN của Tổng cục thuế quy định về việc triển khai nộp lệ phí trước bạ điện tử như sau:

3.1. Điều kiện thực hiện:

Muốn nộp thuế trước bạ ô tô cần phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

– Sở hữu tài khoản được đăng ký trên cổng Dịch vụ công Quốc gia dichvucong.gov.vn và tài khoản được kết nối với số tài khoản ngân hàng của chủ xe/các tài khoản cá nhân khác. Thông qua cổng Dịch vụ công Quốc gia, chủ phương tiện có thể tiến hành nộp lệ phí trước bạ theo yêu cầu.

– Sở hữu tài khoản Internet Banking (dịch vụ thanh toán điện tử của một trong các ngân hàng sau: MBBank, Agribank, VPBank, TPBank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank,… Chủ xe có thể tiến hành nộp thuế trước bạ ô tô thông qua các ngân hàng này.

3.2. Hướng dẫn thực hiện:

Bước 1: Khai thuế, có thể lựa chọn 1 trong hai hình thức khai thuế sau:

– Khai thuế trước bạ trực tiếp ở cơ quan thuế.

– Khai thuế trước bạ thông qua Cổng thông tin điện tử/Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

Bước 2: Tiến hành nộp thuế. Chủ xe sử dụng tài khoản internet banking của ngân hàng hoặc truy cập vào cổng Dịch vụ công Quốc gia để nộp lệ phí.

Bước 3: Sau khi nhận tin nhắn của Tổng cục Thuế, chủ phương tiện có thể đến cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký.

Từ khóa » Giá Trước Bạ Là Gì