Phó Từ Trong Tiếng Nhật - Du Học Nhật Bản MOMIJI
Có thể bạn quan tâm
Phó từ trong tiếng Nhật
Phó từ tiếng Nhật là gì?
Phó từ được dùng để bổ sung thêm thông tin phụ, bổ nghĩa cho động từ, tính từ và những phó từ khác. Ngoài ra cũng có trường hợp phó từ bổ nghĩa cho danh từ.Khác với tiếng Anh, phó từ tiếng Nhật luôn đứng trước từ hoặc cụm từ mà nó bổ nghĩa.Vị trí của phó từ có thể đứng ở đầu câu .
Ví dụ:この間(あいだ)、彼女(かのじょ)に会った(あった) : gần đây tôi có gặp cô ấyHoặc đứng ngay phía trước động từ, tính từ mà nó bổ nghĩa :ゆっくり歩く(あるく) : đi bộ từ từかなり重い(おもい) : khá là nặngPhó từ có thể chia ra làm các nhóm miêu tả thời gian, trạng thái, mức độ, và dáng vẻ. Phó từ cũng được dùng để giới thiệu một sự đánh giá, khẳng định hoặc ý kiến.Về cơ bản, các phó từ là có sẵn. Riêng một số phó từ có nguồn gốc từ tính từ thì khi chuyển sang phó từ sẽ được chuyển như sau :Tính từ đuôi i : đổi i thành ku . Ví dụ 高い → 高く、 はやい → はやくTính từ đuôi na thì bỏ na thêm ni. Ví dụ : きれいな → きれいに.
Các loại phó từ trong tiếng Nhật và các dùng của chúng
Phó từ chỉ quan hệ thời gianNhữngphó từchỉ thời gian như さいきん “gần đây”, あさ “buổi sáng”, và よく”thường xuyên” như các từ chỉ thời gian, ngày trong tuần hay mùa,… Những từ đó (bao gồm cả さいきん và あさ) vốn là danh từ được sử dụng như phó từ.Ví dụ:1. 朝6時に起きます。/Asa 6 ji ni okimasu./Thức dậy lúc 6 giờ sáng. 2. 準備をすぐに始める/Junbi o sugu ni hajimeru/Bắt đầu chuẩn bị ngay lập tức Cách dùng của に với phó từ chỉ thời gianPhó từ chỉ thời gian được dùng với に.VD: 8時半に会いましょう。Hachi ji han ni aimashou.Hãy gặp vào lúc 8 rưỡi thôi. Từ に có thể dùng với phó từ chỉ thời gian cố định, dù chúng thường được lược bỏ:VD: 木曜日(に)会議があります。Mokuyoubi (ni) kaigi ga arimasu.Có cuộc họp vào thứ năm.Những từ chỉ thời gian tương đối (những từ mà thời gian liên quan đến lúc câu được đặt) , ví dụ như けさ “sáng nay”, きのう “hôm qua” thì thường không có に khi chúng được sử dụng như phó từ:Ví dụ:1.来週フランスへ行きます。Raishuu furansu he ikimasu.Tuần sau tôi sẽ đi Pháp. 2. 昨日おばあちゃんから電話がかかってきた。Kinou obaachan kara denwa ga kakattekita.Hôm qua có điện thoại từ bà. Từ có tiền tố là まい “mỗi ~” thì cũng là từ chỉ thời gian tương đối nên cũng không đi kèm に:毎晩お酒を飲むのはいけないよ。Maiban osake wo nomu no ha ikenai yo.Không được uống rượu mỗi tối đâu. Phó từ chỉ chất lượng và mức độLà những phó từ được dùng để thêm ý nghĩa cho câu hỏi, các câu thể hiện sự cấm chỉ hoặc những câu thể hiện cảm xúc. Phó từ chỉ chất lượng và mức độ bao gồm と て も ”rất”, す こ し ”ít”, た く さん”nhiều”.Ví dụ:1.とても難しいTotemo muzukashiiRất khó.2.人がたくさんいますHito ga takusan imasu.Có rất nhiều người. 3.まだお寿司がすこしありますよVẫn còn một ít sushi đấy.4.非常に美しいHijō ni utsukushīRất đẹp (bổ nghĩa cho tính từ) 5.もっとゆっくり歩けMotto yukkuri arukeĐi chậm hơn nữa (bổ nghĩa cho động từ) Phó từ tiếng Nhật chỉ sự mô tảPhó từ chỉ dáng vẻ là phó từ cho thấy hành động được thực hiện thế nào. Nóbao gồm ゆっくり “thong thả” , すっかり “hoàn thiện”.Ví du:1. もうちょっとゆっくり話してください。Mou chotto yukkuri hanashitekudasai.Hãy nói chuyện chậm rãi hơn nữa đi. 2.買い物に行くのをすっかり忘れました。Kaimono ni iku no wo sukkari wasuremashita.Tôi hoàn toàn quên chuyện đi mua đồ.Phó từ tiếng Nhật chỉ tần suấtVí dụ:1.たまに買い物に行く/Tamani kaimononiiku/Đôi khi tôi đi mua sắm2.いつもニコニコする/Itsumonikoniko suru/Lúc nào cũng cười mỉmPhó từ tiếng Nhật chỉ tình trạngVí dụ:1.背がぐんぐん伸びる/Se ga gungun nobiru/Chiều cao tăng vùn vụtPhó từ chỉ tiếng kêu của động vật trong tiếng NhậtVí dụ: 蛙がケロケロとなく / kerokero/: con ếch kêu Phó từ tiếng Nhật biểu thị sự chỉ địnhBao gồm một số phó từ như : こう : như vầy, như thế này, そう : như vậy, nhưthếそうしましょう : hãy làm như vậy đi.
Một số phó từ tiếng Nhật thường dùng trong giao tiếp tiếng Nhật
1. 今 [いま] : bây giờ, hiện tại2. まだ [まだ] : chưa, vẫn3. そう [そう] : như vậy4. もう [もう] : đã, rồi5. どうぞ [どうぞ] : xin mời6. よく [よく] : thường7. こう [こう] : như thế này8. もっと [もっと] : hơn9. 直ぐ [すぐ] : ngay lập tức10. とても [とても] : rất11. いつも [いつも] : luôn luôn, lúc nào cũng12. 一番 [いちばん] : nhất, hàng đầu13. 一緒に [いっしょに] : cùng nhau14. かなり [かなり] : tương đối, khá là15. 少し [すこし] : một ít16. 近く [ちかく] : gần (chỉ tương lai gần, vị trí gần)17. 多分 [たぶん] : có lẽ18. ちょっと [ちょっと] : một chút19. いっぱい [いっぱい] : đầy20. 時々 [ときどき] : thỉnh thoảng21. 本当に [ほんとうに] : thật sự22. ゆっくり [ゆっくり] : chậm23. ほとんど [ほとんど] : hầu hết24. もう [もう] : lại25. 初めて [はじめて] : lần đầu26. まず [まず] : đầu tiên27. あまり [あまり] : không… lắm (ví dụ không đẹp lắm)28. 一人で [ひとりで] : một mình29. ちょうど [ちょうど] : vừa đúng30. ようこそ [ようこそ] : Chào mừng31. 絶対に [ぜったいに] : tuyệt đối32. なるほど [なるほど] : quả đúng như vậy33. つまり [つまり] : có nghĩa là, tức là34. そのまま [そのまま] : cứ như vậy35. はっきり [はっきり] : rõ ràng36. 直接 [ちょくせつ] : trực tiếp37. 特に [とくに] : đặc biệt38. あちこち [あちこち] : nơi này nơi kia39. もし [もし] : nếu40. 全く [まったく] : hoàn toàn41. もちろん [もちろん] : tất nhiên, đương nhiên42. やはり [やはり] : quả nhiên43. よろしく [よろしく] : dùng khi nhờ vả ai đó44. いつか [いつか] : một khi nào đó, 1 lúc nào đó45. たくさん [たくさん] : nhiều46. また [また] : lại (1 lần nữa)47. 非常に [ひじょうに] : rất, cực kỳ48. 必ず [かならず] : chắc chắn, nhất định49. 急に [きゅうに] : đột nhiên50. ずっと [ずっと] : suốt, liên tục
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CÔNG TY TNHH MOMIJI VIỆT NAM
Page : https://www.facebook.com/ngoaingumomiji/
Địa chỉ : 02 tầng 2 -21B6 Green Star KĐT Thành phố Giao Lưu, 234 Phạm Văn Đồng, P Cổ Nhuế 1, Q Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Tel : ![]()
02462930698– ( ![]()
Anh Thuân ) 0976415689 - ( ![]()
Chị Duyên ) 0989040442
Từ khóa » Cách Dùng Phó Từ Trong Tiếng Nhật
-
100 Phó Từ Trong Tiếng Nhật Phổ Biến Và Cách Dùng CƠ BẢN
-
1001 Phó Từ Trong Tiếng Nhật "hay Chạm Mặt Nhất" - .vn
-
Cách Dùng Phó Từ Trong Tiếng Nhật - Công Ty LOD
-
Tất Tần Tật Về Phó Từ Trong Tiếng Nhật - JLPT Test
-
[Tổng Hợp] 100 Phó Từ Tiếng Nhật - Phân Loại, Cách Dùng !
-
Phó Từ Trong Tiếng Nhật
-
Cách Dùng Của Phó Từ Trong Tiếng Nhật - Công Ty Cổ Phần SEN ...
-
Cách Dùng Phó Từ Trong Tiếng Nhật - Javico
-
Vai Trò Của Phó Từ Trong Tiếng Nhật
-
Các Phó Từ Trong Tiếng Nhật N5
-
Phân Biệt Phó Từ Tiếng Nhật よくvà 十分に
-
60 Phó Từ được Sử Dụng Trong N3 Tiếng Nhật - Hướng Minh
-
100 Phó Từ Thông Dụng Nhất Trong Tiếng Nhật
-
Cách Dùng Của Phó Từ Trong Tiếng Nhật - Gấu Đây