Phong Kiến (châu Âu) – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Một phần của loạt bài về Chính trị | |||||||||||
Các dạng chính phủ | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Danh sách các dạng chính phủ | |||||||||||
Nguồn gốc quyền lực
| |||||||||||
Tư tưởng quyền lực
| |||||||||||
Cấu trúc quyền lực
| |||||||||||
|
Bài viết này trong loại bàiKinh tế học |
Các nền kinh tế theo vùng Châu Phi · Bắc Mỹ Nam Mỹ · Châu Á Châu Âu · Châu Đại Dương |
Đề cương các chủ đề |
---|
Phân loại tổng quát |
Kinh tế học vi mô · Kinh tế học vĩ mô Lịch sử tư tưởng kinh tế Lý luận · Các phương pháp không chính thống |
Các phương pháp kỹ thuật |
Toán học · Kinh tế lượng Thực nghiệm · Kế toán quốc gia |
Lĩnh vực và tiểu lĩnh vực |
Hành vi · Văn hóa · Tiến hóa Tăng trưởng · Phán triển · Lịch sử Quốc tế · Hệ thống kinh tế Tiền tệ và Tài chính Công cộng và Phúc lợi Sức khỏe · Nhân lực · Quản lý Quản trị · Thông tin · Tổ chức · Lý thuyết trò chơi Lý thuyết tổ chức ngành · Luật pháp Nông nghiệp · Tài nguyên thiên nhiênMôi trường · Sinh thái Đô thị · Nông thôn · Vùng |
Danh sách |
Tạp chí · Ấn bản Phân loại · Các chủ đề · Kinh tế học gia |
Các tư tưởng kinh tế Vô chính phủ · Tư bản cộng sản · Tập đoàn Phát-xít · Gióc-giơ Hồi giáo · Laissez-faire Chủ nghĩa xã hội thị trường · Trọng thương Bảo hộ · Xã hội Chủ nghĩa công đoàn · Con đường thứ ba |
Các nền kinh tế khác Ăng-lô - Xắc-xông · Phong kiến Toàn cầu · Săn bắn-hái lượm Nước công nghiệp mới Cung điện · Trồng trọt Hậu tư bản · Hậu công nghiệp Thị trường xã hội · Thị trường chủ nghĩa xã hội Token · Truyền thống Thông tin · Chuyển đổi |
Chủ đề Kinh tế học |
Hộp này:
|
Một phần của loạt bài về |
Cách mạng |
---|
Loại
|
Cách thức
|
Nguyên nhân
|
Ví dụ
|
|
Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động. Tại châu Âu, chế độ này là một tổng hợp các tục lệ pháp lý và quân sự nở rộ vào giai đoạn từ thế kỷ 9 tới 15.
Định nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Về mặt thuật ngữ, chế độ phong kiến (phong tước, kiến địa) là một từ gốc Hán-Việt: 封建, xuất phát từ hệ tư tưởng chính trị thời Tây Chu, Trung Quốc. Vào thời này, vua Chu ra chế độ đem đất đai phong cho bà con để kiến lập các nước chư hầu gọi là "phong kiến thân thích". Do chế độ này giống chế độ phong đất cho bồi thần ở Châu Âu nên người ta đã dùng chữ "phong kiến" để dịch chữ féodalité từ tiếng Pháp. Tuy vậy cả hai chữ này chỉ mới phản ánh hình thức phân phong đất đai chứ chưa phản ánh bản chất của chế độ đó. Trong tiếng Pháp, féodalité bắt nguồn từ chữ feod trong tiếng Latinh nghĩa là "lãnh địa cha truyền con nối".[1]
Phong kiến phản ánh hình thức truyền nối và chiếm hữu đất đai của chế độ quân chủ thời xưa, trong thời quân chủ chuyên chế. Trong nhiều trường hợp, những thời kỳ quân chủ trước kia cũng được gọi là thời kỳ phong kiến. Tuy nhiên, trong thời hiện tại, thể chế về chế độ quân chủ thời nay là chế độ quân chủ lập hiến, cho nên phong kiến chỉ phản ánh một giai đoạn, một thời kỳ hay là một hình thái của chế độ quân chủ.
Ví dụ về phong kiến
[sửa | sửa mã nguồn]Châu Âu thời Trung cổ
[sửa | sửa mã nguồn]- Phong kiến Anh
- Phong kiến tại Đế quốc La Mã Thần thánh
Chế độ nông nô tại Nga
[sửa | sửa mã nguồn]Phương Đông và phương Tây
[sửa | sửa mã nguồn]Trong từng quốc gia và từng khu vực, chế độ phong kiến mang những đặc điểm riêng của những loại hình khác nhau. Do đó trong vài thập kỷ gần đây, các nhà sử học và các nhà nghiên cứu có những quan niệm rất khác nhau về chế độ phong kiến. Chính vì vậy, đã có những cuộc tranh luận về những đặc điểm cũng như sự tồn tại của chế độ phong kiến ở nhiều nước, nhất là sự khác nhau giữa phương Đông và phương Tây.
- Tại phương Tây (châu Âu), đặc điểm cơ bản của chế độ phong kiến là lãnh thổ quốc gia bị chia ra thành cách lãnh địa, mỗi lãnh địa có lãnh chúa cai trị với pháp luật và quân đội riêng biệt, hệ thống đẳng cấp dựa trên quan hệ nhà vua - lãnh chúa chư hầu - nông nô, tình trạng cát cứ kéo dài.
- Tại phương Đông, tiêu biểu là Trung Quốc từ nhà Tần trở về sau, kinh tế Địa chủ và quan hệ địa chủ - nông dân lĩnh canh phát triển, chế độ địa chủ tập quyền ra đời sớm và tồn tại lâu dài, bên cạnh sở hữu tư nhân còn có sở hữu nhà nước về ruộng đất. Lãnh thổ quốc gia được cai trị thống nhất bởi nhà vua, quân đội cũng thuộc về triều đình trung ương chứ không thuộc về các lãnh địa riêng biệt. Các địa phương được cai quản bởi quan lại, nhưng các quan lại này do triều đình trung ương bổ nhiệm và trả lương, chứ không được cha truyền con nối, không được tự ý lập quân đội, không được tự ý đặt ra luật pháp cho địa phương như lãnh chúa ở phương Tây.
Sự khác biệt giữa phương Tây và phương Đông nhiều đến mức độ làm cho một số nhà sử học tỏ ý nghi ngờ hoặc phủ nhận việc áp dụng định nghĩa kiểu phương Tây về chế độ phong kiến đối với phương Đông.
Theo ý kiến của nhà nghiên cứu Nguyễn Hiến Lê, phong kiến của phương Đông và "féodalité" của phương Tây thực chất không giống nhau[1]:
Thời Trung cổ, ở phương Tây (như Pháp chẳng hạn) cũng có chế độ féodalité mà ta dịch là phong kiến, nhưng sự thực thì féodalité khác phong kiến Trung Hoa. Thời đó vua chúa của phương Tây suy nhược, các rợ (như Normand, Các dân tộc German, Visigoth) ở chung quanh thường xâm lấn, cướp phá các thành thị, đôi khi cả kinh đô nữa, rồi rút lui. Các gia đình công hầu thấy sống ở kinh đô không yên ổn, triều đình không che chở được cho mình, phải dắt díu nhau về điền trang của họ, xây dựng những đồn luỹ kiên cố, chung quanh có hào; họ đúc khí giới, tuyển quân lính để chống cự với giặc. Nông dân ở chung quanh đem ruộng đất tặng lãnh chúa hoặc sung vào quân đội của lãnh chúa để được lãnh chúa che chở. Do đó mà một số lãnh chúa khá mạnh, đất rộng, quân đông, họ hợp lực nhau đem quân cứu triều đình, được phong tước cao hơn, có khi lấn áp nhà vua nữa, và sau triều đình phải tốn công dẹp họ để thống nhất quốc gia. Nguyên nhân thành lập chế độ phong kiến ở Đông và Tây khác nhau như vậy nên không thể so sánh với nhau được.Theo học giả Phan Khôi, lịch sử Việt Nam cũng không có chế độ phong kiến theo kiểu vua phân quyền cho các lãnh chúa giống như phương Tây, mà chỉ có chế độ vua trả lương cho quan lại để họ giúp vua cai trị quận huyện (giống như Trung Quốc sau thời nhà Tần).[2]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Chế độ trang viên
- Vua
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Nguyễn Hiến Lê (2006). Sử Trung Quốc. Nhà xuất bản Tổng hợp TP Hồ Chí Minh.
- Nguyễn Hiến Lê (1996). Khổng Tử. Nhà xuất bản Văn Hoá.
- Nguyễn Anh Thái (1991). Lịch sử Trung Quốc. Đặng Thanh Tịnh, Ngô Phương Bá. Nhà xuất bản Giáo dục.
- ^ a b Nguyễn Hiến Lê, sách đã dẫn, tr 62-63
- ^ Phan Khôi, Lịch sử nước ta không có chế độ phong kiến, Phụ nữ tân văn, Sài Gòn, số 268 (29 Novembre 1934). Chúngta.com đăng lại
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Feudalism tại Wikimedia Commons
- Feudalism tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- Chế độ phong kiến tại Từ điển bách khoa Việt Nam
- PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT PHONG KIẾN tại Từ điển bách khoa Việt Nam
- NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN tại Từ điển bách khoa Việt Nam
| |
---|---|
Tiền sử | Châu Âu thời kỳ đồ đá cũ • Châu Âu thời kỳ đồ đá mới • Châu Âu thời kỳ đồ đồng • Châu Âu thời kỳ đồ sắt |
Cổ đại cổ điển | Hy Lạp cổ điển • Cộng hòa La Mã • Thời kỳ Hy Lạp hóa • Đế quốc La Mã • Kitô giáo sơ khai • Khủng hoảng thế kỷ thứ Ba • Sự suy vong của Đế quốc Tây La Mã • Hậu kỳ cổ đại |
Trung Cổ | Sơ kỳ Trung Cổ • Giai đoạn Di cư • Kitô giáo thời Trung Cổ (Kitô giáo hoá) • Vương quốc Francia • Đế quốc Byzantium • Đế quốc Bulgaria • Cộng hòa hàng hải • Thời đại Viking • Rus' Kiev • Thánh chế La Mã • Trung kỳ Trung Cổ • Phong kiến • Thập tự chinh • Mông Cổ xâm lược • Hậu kỳ Trung Cổ • Chiến tranh Trăm Năm • Liên minh Kalmar • Phục Hưng |
Cận đại | Cải cách tôn giáo • Thời đại Khám phá • Baroque • Chiến tranh Ba mươi Năm • Quân chủ chuyên chế • Đế quốc Ottoman • Đế quốc Bồ Đào Nha • Đế quốc Tây Ban Nha • Pháp cận đại • Liên bang Ba Lan và Lietuva • Đế quốc Thụy Điển • Đế quốc Hà Lan • Đế quốc Anh • Quân chủ Habsburg • Đế quốc Nga • Thời kỳ Khai Sáng |
Hiện đại | Đại Phân tầng • Cách mạng công nghiệp • Cách mạng Pháp • Các cuộc chiến tranh của Napoléon • Chủ nghĩa dân tộc • Các cuộc cách mạng năm 1848 • Thế chiến I • Cách mạng Nga • Interbellum • Thế chiến II • Chiến tranh Lạnh • Hội nhập châu Âu |
Xem thêm | Lịch sử di truyền học châu Âu • Lịch sử nghệ thuật châu Âu • Lịch sử Liên minh châu Âu • Lịch sử văn minh phương Tây • Lịch sử vùng Địa Trung Hải • Lịch sử hàng hải châu Âu • Lịch sử quân sự châu Âu |
| |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||||
| |||||||||||||
| |||||||||||||
| |||||||||||||
| |||||||||||||
|
Tiêu đề chuẩn |
|
---|
- Trang sử dụng thanh bên có tham số child
- Bản mẫu Portal-inline có liên kết đỏ đến cổng thông tin
- Phong kiến
- Chế độ chính trị
- Hệ thống xã hội
- Lịch sử kinh tế
- Thời Trung Cổ
- Khởi đầu thế kỷ 9 ở Châu Âu
- Hệ thống kinh tế
- Bản mẫu cổng thông tin có liên kết đỏ đến cổng thông tin
- Trang có bản mẫu cổng thông tin trống
- Bài viết chứa nhận dạng BNE
- Bài viết chứa nhận dạng BNF
- Bài viết chứa nhận dạng GND
- Bài viết chứa nhận dạng HDS
- Bài viết chứa nhận dạng LCCN
- Bài viết chứa nhận dạng NKC
Từ khóa » Chế độ Phong Kiến Trong Tiếng Anh Là Gì
-
Chế độ Phong Kiến Bằng Tiếng Anh - Glosbe
-
CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN - Translation In English
-
Chế độ Phong Kiến Tiếng Anh Là Gì
-
Nghĩa Của Từ Chế độ Phong Kiến Bằng Tiếng Anh
-
CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch
-
Định Nghĩa Của Từ 'chế độ Phong Kiến' Trong Từ điển Lạc Việt
-
"chế độ Phong Kiến" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Top 15 Chế độ Phong Kiến Tiếng Anh Là Gì
-
Tra Từ Chế độ Phong Kiến - Từ điển Việt Anh (Vietnamese English ...
-
Chế độ Phong Kiến Tiếng Anh Là Gì - Kinh Nghiệm Trader
-
Chế độ Phong Kiến Tiếng Anh Là Gì - - MarvelVietnam
-
Bản Dịch Của Feudal – Từ điển Tiếng Anh–Việt - Cambridge Dictionary
-
Chế độ Phong Kiến Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số