Phụ Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm
Có thể bạn quan tâm
- Từ điển
- Chữ Nôm
- phụ
Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.
Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật NgữĐịnh nghĩa - Khái niệm
phụ chữ Nôm nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ phụ trong chữ Nôm và cách phát âm phụ từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phụ nghĩa Hán Nôm là gì.
Có 24 chữ Nôm cho chữ "phụ"傅phó, phụ [傅]
Unicode 傅 , tổng nét 12, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: fu4, fu1 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Phụ, giúp◇Sử Kí 史記: Tử phòng tuy bệnh, cưỡng ngọa nhi phó thái tử 子房雖病, 彊臥而傅太子 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Tử Phòng tuy bệnh, hãy gắng gượng nằm mà giúp thái tử.(Động) Dạy dỗ, giáo đạo◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Sanh đích xuất tử tiệm trưởng, toại sử phó chi, cái tuần tuần thiện giáo, hữu sư phạm yên 生嫡出子漸長, 遂使傅之; 蓋循循善教, 有師範焉 (Thanh Phụng 青鳳) Con của vợ cả sinh lớn lên, bèn nhờ dạy học, tuần tự chỉ bảo khéo léo, thật là bậc thầy mẫu mực.(Động) Bám, dính◇Tả truyện 左傳: Bì chi bất tồn, mao tương an phó 皮之不存, 毛將安傅 (Hi Công thập tứ niên 僖公十四年) Da đã chẳng còn, lông bám vào đâu.(Động) Bôi, xoa, trát◎Như: phó phấn 傅粉 bôi phấn.(Động) Mang theo◎Như: chấp cung phó thỉ 執弓傅矢 cầm cung mang tên.(Danh) Thầy dạy học hoặc truyền nghề◎Như: sư phó 師傅: (1) Thầy dạy(2) Thầy dạy vua(3) Tiếng kính xưng đối với tăng ni, đạo sĩ(4) Người có nghề chuyên môn.(Danh) Họ Phó.§ Còn có âm là phụ.Dịch nghĩa Nôm là: phó, như "sư phó, phó mộc" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [傅母] phó mẫu 2. [伊傅] y phó坿phụ [坿]
Unicode 坿 , tổng nét 8, bộ Thổ 土 (ý nghĩa bộ: Đất).Phát âm: fu4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ phụ 附.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như "phụ theo (kèm theo)" (gdhn)埠phụ [埠]
Unicode 埠 , tổng nét 11, bộ Thổ 土 (ý nghĩa bộ: Đất).Phát âm: bu4 (Pinyin); bou6 fau6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Bến tàu, bến đò◎Như: Cơ Long thị Đài Loan tỉnh đích trọng yếu cảng phụ 基隆是臺灣省的重要港埠 Cơ Long là bến tàu quan trọng của tỉnh Đài Loan.(Danh) Nơi thông thương buôn bán◎Như: thương phụ 商埠 ngày xưa chỉ nơi thông thương buôn bán với nước ngoài.(Danh) Địa phương, thành thị.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như "thương phụ (cảng)" (gdhn)妇phụ [婦]
Unicode 妇 , tổng nét 6, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà).Phát âm: fu4 (Pinyin); fu5 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 婦.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như "phụ nữ, quả phụ" (gdhn)婦phụ [妇]
Unicode 婦 , tổng nét 11, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà).Phát âm: fu4 (Pinyin); fu5 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Vợ.(Danh) Nàng dâu◎Như: tức phụ 媳婦 con dâu◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tân phụ hiếu, y y tất hạ 新婦孝, 依依膝下 (Phiên Phiên 翩翩) Nàng dâu mới hiếu thảo, chăm lo săn sóc (cha mẹ chồng).(Danh) Đàn bà, con gái đã lấy chồng.Dịch nghĩa Nôm là:phụ, như "phụ nữ, quả phụ" (vhn) vợ, như "vợ lẽ, vợ thứ" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [妒婦] đố phụ 2. [姪婦] điệt phụ 3. [主婦] chủ phụ 4. [織婦] chức phụ 5. [征婦] chinh phụ 6. [孕婦] dựng phụ 7. [命婦] mệnh phụ 8. [夫婦好合] phu phụ hảo hợp 9. [夫倡婦隨] phu xướng phụ tùy媍 [媍]
Unicode 媍 , tổng nét 12, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà).Phát âm: fu4, yuan2 (Pinyin);
Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như "phụ bạc" (gdhn)柎phu, phủ, phụ [柎]
Unicode 柎 , tổng nét 9, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: fu1, fu3, fu4 (Pinyin); fu1 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cái bè.(Danh) Bầu hoa, đài hoa.Một âm là phủ(Danh) Tên một nhạc khí.Một âm nữa là phụ(Động) Tựa§ Thông phụ 拊.(Động) Vỗ, đánh§ Thông phụ 拊.(Động) Rót xuống.父phụ, phủ [父]
Unicode 父 , tổng nét 4, bộ Phụ 父(ý nghĩa bộ: Cha).Phát âm: fu4, fu3 (Pinyin); fu2 fu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tiếng xưng hô: (1) Cha, bố◎Như: phụ thân 父親 cha, dưỡng phụ 養父 cha nuôi, kế phụ 繼父 cha kế◇Thi Kinh 詩經: Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã 父兮生我, 母兮鞠我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta(2) Tôn xưng bậc trưởng bối đàn ông trong dòng họ◎Như: bá phụ 伯父 bác, thúc phụ 叔父 chú, cữu phụ 舅父 cậu hoặc bác (anh em với mẹ), tổ phụ 祖父 ông.Một âm là phủ(Danh) Tiếng gọi tôn các người có tuổi hoặc già◎Như: điền phủ 田父 ông già làm ruộng, ngư phủ 漁父 ông già đánh cá.(Danh) Tiếng mĩ xưng đối với đàn ông§ Cũng như phủ 甫◎Như: thượng phủ 尚父 ông Thái Công, Ni phủ 尼父 đức Khổng Tử.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như "phụ huynh, phụ mẫu" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [伯父] bá phụ 2. [舅父] cữu phụ 3. [諸父] chư phụ 4. [家父] gia phụ 5. [假父] giả phụ 6. [君師父] quân sư phụ 7. [傖父] sanh phụ 8. [叔父] thúc phụ 9. [先父] tiên phụ祔phụ [祔]
Unicode 祔 , tổng nét 9, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: fu4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Làm lễ hết tang cho người chết, rước thần chủ 神主 vào thờ chung với tiên tổ◇Tả truyện 左傳: Phàm quân hoăng, tốt khốc nhi phụ 凡君薨, 卒哭而祔 (Hi công tam thập tam niên 僖公三十三年) Thường vua chết, quân lính khóc và làm lễ phụ.(Động) Chôn chung, hợp táng◇Cù Hựu 瞿佑: Bỉ cảm tật nhi tiên tồ, thiếp hàm oan nhi kế vẫnDục cầu phụ táng 彼感疾而先殂, 妾含冤而繼殞欲求祔葬 (Thúy Thúy truyện 翠翠傳) Chàng buồn thương mắc bệnh chết trước, thiếp ngậm oan nên chết theoMuốn xin được chôn chung.腐hủ, phụ [腐]
Unicode 腐 , tổng nét 14, bộ Nhục 肉(ý nghĩa bộ: Thịt).Phát âm: fu3, kong4 (Pinyin); fu2 fu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Mục, nát, thối, rữa◎Như: hủ thảo 腐草 cỏ mục.(Tính) Không thông đạt◎Như: hủ nho 腐儒 người học trò hủ lậu.(Tính) Làm bằng đậu hủ◎Như: hủ nhũ 腐乳 chao.(Danh) Hình phạt bị thiến thời xưa§ Cũng gọi là cung hình 宮刑.(Động) Thối rữa đi, trở thành mục nát◇Tuân Tử 荀子: Nhục hủ xuất trùng, ngư khô sanh đố 肉腐出蟲, 魚枯生蠹 (Khuyến học 勸學) Thịt thối rữa ra sâu, cá khô mốc sinh mọt.(Danh) Đồ mục nát, thối rữa.(Danh) Chỉ đậu hủ 豆腐 đậu phụ◇Ấu học quỳnh lâm 幼學瓊林: Hủ nãi Hoài Nam sở vi 腐乃淮南所為 (Ẩm thực loại 飲食類) Đậu hủ vốn là ở Hoài Nam.§ Còn có âm là phụ.Dịch nghĩa Nôm là: hủ, như "cổ hủ; hủ bại" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [豆腐] đậu hủ, đậu phụ負phụ [负]
Unicode 負 , tổng nét 9, bộ Bối 貝 (贝)(ý nghĩa bộ: Vật báu).Phát âm: fu4, yi4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Cậy, ỷ vào◎Như: phụ ngung chi thế 負嵎之勢 cậy thế đằng sau có chỗ tựa, tự phụ bất phàm 自負不凡 cậy tài khinh người◇Tả truyện 左傳: Tích Tần nhân phụ thị kì chúng, tham ư thổ địa 昔秦人負恃其眾, 貪於土地 (Tương Công thập tứ niên 襄公十四年) Ngày xưa người Tần cậy đông, tham lam đất đai.(Động) Quay lưng về, dựa vào◎Như: phụ san diện hải 負山面海 dựa lưng vào núi hướng mặt ra biển.(Động) Vác, cõng, đội◎Như: phụ kiếm 負劍 vác gươm, phụ mễ 負米 vác gạo, phụ tân 負薪 vác củi.(Động) Đảm nhiệm, gánh vác◎Như: thân phụ trọng nhậm 身負重任 gánh vác trách nhiệm nặng nề.(Động) Có, được hưởng◎Như: cửu phụ thịnh danh 久負盛名 có tiếng tăm từ lâu.(Động) Mắc, thiếu◎Như: phụ trái 負債 mắc nợ.(Động) Vỗ, bội, làm trái◎Như: phụ ân 負恩 quên ơn, phụ tâm 負心 phụ lòng, vong ân phụ nghĩa 忘恩負義 vong ơn bội nghĩa◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Phụ tâm nhân hà nhan tương kiến? 負心人何顏相見 (A Hà 阿霞) Con người phụ bạc, còn mặt mũi nào nhìn nhau nữa?(Động) Bị◎Như: phụ thương 負傷 bị thương.(Danh) Trách nhiệm◎Như: trọng phụ 重負 trách nhiệm lớn.(Danh) Thất bại◎Như: thắng phụ phân minh 勝負分明 được thua rõ ràng, bất phân thắng phụ 不分勝負 không phân thắng bại.(Tính) Âm (vật lí, toán học)Trái với chánh 正◎Như: phụ điện 負電 điện âm, phụ cực 負極 cực âm, phụ số 負數 số âm.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như "phụ bạc" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [抱負] bão phụ 2. [孤負] cô phụ 3. [負責] phụ trách 4. [使蚊負山] sử văn phụ sơn 5. [勝負] thắng phụ賻phụ [赙]
Unicode 賻 , tổng nét 17, bộ Bối 貝 (贝)(ý nghĩa bộ: Vật báu).Phát âm: fu4, zuan4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Phúng tặng tiền của giúp người lo liệu đám tang.(Danh) Tiền của phúng tặng giúp người vào việc ma chay◎Như: hậu phụ 厚賻 đồ phúng hậu◇Sử Kí 史記: Tử tắc bất đắc phụ tùy 死則不得賻襚 (Lỗ Trọng Liên Trâu Dương truyện 魯仲連鄒陽傳) Chết không được tài vật và quần áo phúng tặng.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như "phụ tặng" (gdhn)负phụ [負]
Unicode 负 , tổng nét 6, bộ Bối 貝 (贝)(ý nghĩa bộ: Vật báu).Phát âm: fu4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 負.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như "phụ bạc" (gdhn)赙phụ [賻]
Unicode 赙 , tổng nét 14, bộ Bối 貝 (贝)(ý nghĩa bộ: Vật báu).Phát âm: fu4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 賻.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như "phụ tặng" (gdhn)跗phụ [跗]
Unicode 跗 , tổng nét 12, bộ Túc 足(ý nghĩa bộ: Chân, đầy đủ).Phát âm: fu1, bi4, po1 (Pinyin); fu1 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Mu bàn chân◇Trang Tử 莊子: Quyết nê tắc một túc diệt phụ 蹶泥則沒足滅跗 (Thu thủy 秋水) Giẫm bùn thì chìm gót chân, ngập mu bàn chân.(Danh) Mượn chỉ chân, bàn chân.(Danh) Đài hoa§ Thông phụ 柎.(Danh) Đế, đáy§ Thông phụ 柎.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như "phụ (mu bàn chân)" (gdhn)輔phụ [辅]
Unicode 輔 , tổng nét 14, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: fu3 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Xương má◇Trương Hành 張衡: Yếp phụ xảo tiếu, thanh mâu lưu miện 靨輔巧笑, 清眸流眄 (Thất biện 七辯) Lúm má đồng tiền cười tươi, mắt đẹp liếc đưa.(Danh) Đòn gỗ kèm hai bên xe.(Danh) Tên quan◎Như: quan sư 師, quan bảo 保, quan nghi 疑, quan thừa 丞 gọi là tứ phụ 四輔 (nghĩa là các quan giúp đỡ ở hai bên mình vua vậy).(Danh) Chỗ đất giáp nhau◎Như: tỉnh Trực Lệ 直隸 trước gọi là kì phụ 畿輔 vì nó giáp gần kinh kì.(Động) Giúp◎Như: phụ bật 輔弼 chức quan tể tướng (giúp vua)◇Luận Ngữ 論語: Quân tử dĩ văn hội hữu, dĩ hữu phụ nhân 君子以文會友, 以友輔仁 (Nhan Uyên 顏淵) Người quân tử dùng văn chương họp bạn, dùng bạn để giúp (đạt tới) đức nhân.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như "phụ âm, phụ đạo" (gdhn)辅phụ [輔]
Unicode 辅 , tổng nét 11, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: fu3 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 輔.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như "phụ âm, phụ đạo" (gdhn)阜phụ [阜]
Unicode 阜 , tổng nét 8, bộ Phụ 阜 (阝- )(ý nghĩa bộ: Đống đất, gò đất).Phát âm: fu4 (Pinyin); fau6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Núi đất, gò đất◇Trương Hiệp 張協: Đăng thúy phụ, lâm đan cốc 登翠阜, 臨丹谷 (Thất mệnh 七命) Lên gò xanh, đến hang đỏ.(Danh) Đất liền, đại lục◇Thi Kinh 詩經: Như sơn như phụ, Như cương như lăng 如山如阜, 如岡如陵 (Tiểu Nhã 小雅, Thiên bảo 天保) Như núi như đất liền, Như đỉnh như gò.(Tính) Thịnh vượng.(Tính) Dồi dào◎Như: vật phụ dân phong 物阜民豐 vật chất dồi dào nhân dân sung túc.(Tính) To lớn◎Như: khổng phụ 孔阜 to lớn.(Tính) Yên ổn, an khang◇Tiền Lưu 錢鏐: Dân an tục phụ 民安俗阜 (Đầu long văn 投龍文) Dân tục an khang.(Động) Làm cho giàu có, phong phú◇Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: Khả dĩ phụ ngô dân chi tài hề 可以阜吾民之財兮 (Biện nhạc 辯樂) Có thể làm cho của cải của dân ta giàu có hề.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như "phụ (bộ thủ: u đất, cái gò)" (gdhn)阝phụ [阝]
Unicode 阝 , tổng nét 2, bộ Phụ 阜 (阝- )(ý nghĩa bộ: Đống đất, gò đất).Phát âm: fu4, yi4 (Pinyin);
Nghĩa Hán Việt là: Một hình thức của bộ phụ 阜.Dịch nghĩa Nôm là:ấp, như "bộ ấp" (gdhn) phụ, như "phụ (bộ thủ: mô đất, cái gò)" (gdhn)附 phụ [附]
Unicode 附 , tổng nét 7, bộ Phụ 阜 (阝- )(ý nghĩa bộ: Đống đất, gò đất).Phát âm: fu4, pou3, bu4, fu1 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bám, nương cậy, dựa◎Như: y phụ 依附 nương tựa◇Sử Kí 史記: Lỗ tiểu nhược, phụ ư Sở tắc Tấn nộ, phụ ư Tấn tắc Sở lai phạt (Khổng tử thế gia) 魯小弱, 附於楚則晉怒, 附 於晉則楚來伐 Nước Lỗ thì nhỏ và yếu, dựa vào nước Sở thì nước Tấn giận, nương cậy nước Tấn thì nước Sở đến đánh.(Động) Theo, tuân phục◎Như: quy phụ 歸附 phục tùng, xu phụ 趨附 hùa theo.(Động) Sát gần, ghé◎Như: phụ cận 附近 ở gần, phụ tại tha nhĩ biên đê ngữ 附在他耳邊低語 ghé bên tai nó nói nhỏ.(Động) Ưng theo, tán thành◎Như: phụ họa 附和 tán đồng, phụ nghị 附議 đồng ý.(Động) Tương hợp, phù hợp◇Sử Kí 史記: Thị ngã nhất cử nhi danh thật phụ dã 是我一舉而名實附也 (Trương Nghi liệt truyện 張儀列傳) Thế là ta làm một việc mà danh và thật tương hợp (được cả danh lẫn thực).(Động) Thêm, làm tăng thêm◇Luận Ngữ 論語: Quý thị phú vu Chu Công nhi Cầu dã vị chi tụ liễm nhi phụ ích chi 季氏富于周公而求也爲之聚斂而附益之 (Tiên tiến 先進) Họ Quý giàu hơn ông Chu Công, mà anh Cầu lại vì nó thu góp mà phụ thêm vào.(Động) Gửi◎Như: phụ thư 附書 gửi thư◇Đỗ Phủ 杜甫: Nhất nam phụ thư chí 一男附書至 (Thạch hào lại 石壕吏) Một đứa con trai gởi thư đến.(Phó) Thêm vào, tùy thuộc◎Như: phụ thuộc 附屬 lệ thuộc, phụ đái 附帶 phụ thêm, phụ thiết 附設 lập thêm.Dịch nghĩa Nôm là:phò, như "phò mã" (vhn) phụ, như "phụ theo (kèm theo)" (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [阿附] a phụ 2. [白附子] bạch phụ tử 3. [內附] nội phụ 4. [附近] phụ cận 5. [附子] phụ tử 6. [依附] y phụ駙 phụ, phò [驸]
Unicode 駙 , tổng nét 15, bộ Mã 馬 (马)(ý nghĩa bộ: Con ngựa).Phát âm: fu4, xue4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Ngựa đóng vào xe phụ, đi theo xe chính của vua.(Danh) Phụ mã đô úy 駙馬都尉 chức quan đời nhà Hán, trông coi xe ngựa tùy tòng của vua§ Rể của vua thường giữ chức ấy, nên về sau gọi chồng của công chúa là phụ mã 駙馬§ Ta quen đọc là phò mã.(Danh) Đòn gỗ kèm hai bên xe§ Thông phụ 輔.Dịch nghĩa Nôm là:phò, như "phò mã" (vhn) phụ, như "phụ mã (phò mã)" (btcn)驸 phụ, phò [駙]
Unicode 驸 , tổng nét 8, bộ Mã 馬 (马)(ý nghĩa bộ: Con ngựa).Phát âm: fu4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 駙.Dịch nghĩa Nôm là: phò, như "phò mã" (gdhn)鮒phụ [鲋]
Unicode 鮒 , tổng nét 16, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: fu4, zha4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cá giếc§ Cũng gọi là cá tức 鯽.(Danh) Con ễnh ương◇Tả Tư 左思: Vô dị xạ phụ ư tỉnh cốc 邑屋隆夸 (Ngô đô phú 吳都賦) Chẳng khác gì bắn ễnh ương trong hốc giếng.§ Thông phụ 附.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như "phụ (cá diếc)" (gdhn)鲋phụ [鮒]
Unicode 鲋 , tổng nét 13, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: fu4, ba4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 鮒.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như "phụ (cá diếc)" (gdhn)
Xem thêm chữ Nôm
Cùng Học Chữ Nôm
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phụ chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Chữ Nôm Là Gì?
Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm
Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.
Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.
Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.
Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.
Từ điển Hán Nôm
Nghĩa Tiếng Việt: 傅 phó, phụ [傅] Unicode 傅 , tổng nét 12, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: fu4, fu1 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 傅 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Phụ, giúp◇Sử Kí 史記: Tử phòng tuy bệnh, cưỡng ngọa nhi phó thái tử 子房雖病, 彊臥而傅太子 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Tử Phòng tuy bệnh, hãy gắng gượng nằm mà giúp thái tử.(Động) Dạy dỗ, giáo đạo◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Sanh đích xuất tử tiệm trưởng, toại sử phó chi, cái tuần tuần thiện giáo, hữu sư phạm yên 生嫡出子漸長, 遂使傅之; 蓋循循善教, 有師範焉 (Thanh Phụng 青鳳) Con của vợ cả sinh lớn lên, bèn nhờ dạy học, tuần tự chỉ bảo khéo léo, thật là bậc thầy mẫu mực.(Động) Bám, dính◇Tả truyện 左傳: Bì chi bất tồn, mao tương an phó 皮之不存, 毛將安傅 (Hi Công thập tứ niên 僖公十四年) Da đã chẳng còn, lông bám vào đâu.(Động) Bôi, xoa, trát◎Như: phó phấn 傅粉 bôi phấn.(Động) Mang theo◎Như: chấp cung phó thỉ 執弓傅矢 cầm cung mang tên.(Danh) Thầy dạy học hoặc truyền nghề◎Như: sư phó 師傅: (1) Thầy dạy(2) Thầy dạy vua(3) Tiếng kính xưng đối với tăng ni, đạo sĩ(4) Người có nghề chuyên môn.(Danh) Họ Phó.§ Còn có âm là phụ.Dịch nghĩa Nôm là: phó, như sư phó, phó mộc (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [傅母] phó mẫu 2. [伊傅] y phó坿 phụ [坿] Unicode 坿 , tổng nét 8, bộ Thổ 土 (ý nghĩa bộ: Đất).Phát âm: fu4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 坿 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ phụ 附.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như phụ theo (kèm theo) (gdhn)埠 phụ [埠] Unicode 埠 , tổng nét 11, bộ Thổ 土 (ý nghĩa bộ: Đất).Phát âm: bu4 (Pinyin); bou6 fau6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 埠 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Bến tàu, bến đò◎Như: Cơ Long thị Đài Loan tỉnh đích trọng yếu cảng phụ 基隆是臺灣省的重要港埠 Cơ Long là bến tàu quan trọng của tỉnh Đài Loan.(Danh) Nơi thông thương buôn bán◎Như: thương phụ 商埠 ngày xưa chỉ nơi thông thương buôn bán với nước ngoài.(Danh) Địa phương, thành thị.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như thương phụ (cảng) (gdhn)妇 phụ [婦] Unicode 妇 , tổng nét 6, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà).Phát âm: fu4 (Pinyin); fu5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 妇 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 婦.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như phụ nữ, quả phụ (gdhn)婦 phụ [妇] Unicode 婦 , tổng nét 11, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà).Phát âm: fu4 (Pinyin); fu5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 婦 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Vợ.(Danh) Nàng dâu◎Như: tức phụ 媳婦 con dâu◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tân phụ hiếu, y y tất hạ 新婦孝, 依依膝下 (Phiên Phiên 翩翩) Nàng dâu mới hiếu thảo, chăm lo săn sóc (cha mẹ chồng).(Danh) Đàn bà, con gái đã lấy chồng.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như phụ nữ, quả phụ (vhn)vợ, như vợ lẽ, vợ thứ (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [妒婦] đố phụ 2. [姪婦] điệt phụ 3. [主婦] chủ phụ 4. [織婦] chức phụ 5. [征婦] chinh phụ 6. [孕婦] dựng phụ 7. [命婦] mệnh phụ 8. [夫婦好合] phu phụ hảo hợp 9. [夫倡婦隨] phu xướng phụ tùy媍 [媍] Unicode 媍 , tổng nét 12, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà).Phát âm: fu4, yuan2 (Pinyin); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 媍 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như phụ bạc (gdhn)柎 phu, phủ, phụ [柎] Unicode 柎 , tổng nét 9, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: fu1, fu3, fu4 (Pinyin); fu1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 柎 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cái bè.(Danh) Bầu hoa, đài hoa.Một âm là phủ(Danh) Tên một nhạc khí.Một âm nữa là phụ(Động) Tựa§ Thông phụ 拊.(Động) Vỗ, đánh§ Thông phụ 拊.(Động) Rót xuống.父 phụ, phủ [父] Unicode 父 , tổng nét 4, bộ Phụ 父(ý nghĩa bộ: Cha).Phát âm: fu4, fu3 (Pinyin); fu2 fu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 父 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tiếng xưng hô: (1) Cha, bố◎Như: phụ thân 父親 cha, dưỡng phụ 養父 cha nuôi, kế phụ 繼父 cha kế◇Thi Kinh 詩經: Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã 父兮生我, 母兮鞠我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta(2) Tôn xưng bậc trưởng bối đàn ông trong dòng họ◎Như: bá phụ 伯父 bác, thúc phụ 叔父 chú, cữu phụ 舅父 cậu hoặc bác (anh em với mẹ), tổ phụ 祖父 ông.Một âm là phủ(Danh) Tiếng gọi tôn các người có tuổi hoặc già◎Như: điền phủ 田父 ông già làm ruộng, ngư phủ 漁父 ông già đánh cá.(Danh) Tiếng mĩ xưng đối với đàn ông§ Cũng như phủ 甫◎Như: thượng phủ 尚父 ông Thái Công, Ni phủ 尼父 đức Khổng Tử.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như phụ huynh, phụ mẫu (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [伯父] bá phụ 2. [舅父] cữu phụ 3. [諸父] chư phụ 4. [家父] gia phụ 5. [假父] giả phụ 6. [君師父] quân sư phụ 7. [傖父] sanh phụ 8. [叔父] thúc phụ 9. [先父] tiên phụ祔 phụ [祔] Unicode 祔 , tổng nét 9, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: fu4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 祔 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Làm lễ hết tang cho người chết, rước thần chủ 神主 vào thờ chung với tiên tổ◇Tả truyện 左傳: Phàm quân hoăng, tốt khốc nhi phụ 凡君薨, 卒哭而祔 (Hi công tam thập tam niên 僖公三十三年) Thường vua chết, quân lính khóc và làm lễ phụ.(Động) Chôn chung, hợp táng◇Cù Hựu 瞿佑: Bỉ cảm tật nhi tiên tồ, thiếp hàm oan nhi kế vẫnDục cầu phụ táng 彼感疾而先殂, 妾含冤而繼殞欲求祔葬 (Thúy Thúy truyện 翠翠傳) Chàng buồn thương mắc bệnh chết trước, thiếp ngậm oan nên chết theoMuốn xin được chôn chung.腐 hủ, phụ [腐] Unicode 腐 , tổng nét 14, bộ Nhục 肉(ý nghĩa bộ: Thịt).Phát âm: fu3, kong4 (Pinyin); fu2 fu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-9 , 腐 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Mục, nát, thối, rữa◎Như: hủ thảo 腐草 cỏ mục.(Tính) Không thông đạt◎Như: hủ nho 腐儒 người học trò hủ lậu.(Tính) Làm bằng đậu hủ◎Như: hủ nhũ 腐乳 chao.(Danh) Hình phạt bị thiến thời xưa§ Cũng gọi là cung hình 宮刑.(Động) Thối rữa đi, trở thành mục nát◇Tuân Tử 荀子: Nhục hủ xuất trùng, ngư khô sanh đố 肉腐出蟲, 魚枯生蠹 (Khuyến học 勸學) Thịt thối rữa ra sâu, cá khô mốc sinh mọt.(Danh) Đồ mục nát, thối rữa.(Danh) Chỉ đậu hủ 豆腐 đậu phụ◇Ấu học quỳnh lâm 幼學瓊林: Hủ nãi Hoài Nam sở vi 腐乃淮南所為 (Ẩm thực loại 飲食類) Đậu hủ vốn là ở Hoài Nam.§ Còn có âm là phụ.Dịch nghĩa Nôm là: hủ, như cổ hủ; hủ bại (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [豆腐] đậu hủ, đậu phụ負 phụ [负] Unicode 負 , tổng nét 9, bộ Bối 貝 (贝)(ý nghĩa bộ: Vật báu).Phát âm: fu4, yi4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-10 , 負 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Cậy, ỷ vào◎Như: phụ ngung chi thế 負嵎之勢 cậy thế đằng sau có chỗ tựa, tự phụ bất phàm 自負不凡 cậy tài khinh người◇Tả truyện 左傳: Tích Tần nhân phụ thị kì chúng, tham ư thổ địa 昔秦人負恃其眾, 貪於土地 (Tương Công thập tứ niên 襄公十四年) Ngày xưa người Tần cậy đông, tham lam đất đai.(Động) Quay lưng về, dựa vào◎Như: phụ san diện hải 負山面海 dựa lưng vào núi hướng mặt ra biển.(Động) Vác, cõng, đội◎Như: phụ kiếm 負劍 vác gươm, phụ mễ 負米 vác gạo, phụ tân 負薪 vác củi.(Động) Đảm nhiệm, gánh vác◎Như: thân phụ trọng nhậm 身負重任 gánh vác trách nhiệm nặng nề.(Động) Có, được hưởng◎Như: cửu phụ thịnh danh 久負盛名 có tiếng tăm từ lâu.(Động) Mắc, thiếu◎Như: phụ trái 負債 mắc nợ.(Động) Vỗ, bội, làm trái◎Như: phụ ân 負恩 quên ơn, phụ tâm 負心 phụ lòng, vong ân phụ nghĩa 忘恩負義 vong ơn bội nghĩa◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Phụ tâm nhân hà nhan tương kiến? 負心人何顏相見 (A Hà 阿霞) Con người phụ bạc, còn mặt mũi nào nhìn nhau nữa?(Động) Bị◎Như: phụ thương 負傷 bị thương.(Danh) Trách nhiệm◎Như: trọng phụ 重負 trách nhiệm lớn.(Danh) Thất bại◎Như: thắng phụ phân minh 勝負分明 được thua rõ ràng, bất phân thắng phụ 不分勝負 không phân thắng bại.(Tính) Âm (vật lí, toán học)Trái với chánh 正◎Như: phụ điện 負電 điện âm, phụ cực 負極 cực âm, phụ số 負數 số âm.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như phụ bạc (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [抱負] bão phụ 2. [孤負] cô phụ 3. [負責] phụ trách 4. [使蚊負山] sử văn phụ sơn 5. [勝負] thắng phụ賻 phụ [赙] Unicode 賻 , tổng nét 17, bộ Bối 貝 (贝)(ý nghĩa bộ: Vật báu).Phát âm: fu4, zuan4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-11 , 賻 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Phúng tặng tiền của giúp người lo liệu đám tang.(Danh) Tiền của phúng tặng giúp người vào việc ma chay◎Như: hậu phụ 厚賻 đồ phúng hậu◇Sử Kí 史記: Tử tắc bất đắc phụ tùy 死則不得賻襚 (Lỗ Trọng Liên Trâu Dương truyện 魯仲連鄒陽傳) Chết không được tài vật và quần áo phúng tặng.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như phụ tặng (gdhn)负 phụ [負] Unicode 负 , tổng nét 6, bộ Bối 貝 (贝)(ý nghĩa bộ: Vật báu).Phát âm: fu4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-12 , 负 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 負.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như phụ bạc (gdhn)赙 phụ [賻] Unicode 赙 , tổng nét 14, bộ Bối 貝 (贝)(ý nghĩa bộ: Vật báu).Phát âm: fu4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-13 , 赙 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 賻.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như phụ tặng (gdhn)跗 phụ [跗] Unicode 跗 , tổng nét 12, bộ Túc 足(ý nghĩa bộ: Chân, đầy đủ).Phát âm: fu1, bi4, po1 (Pinyin); fu1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-14 , 跗 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Mu bàn chân◇Trang Tử 莊子: Quyết nê tắc một túc diệt phụ 蹶泥則沒足滅跗 (Thu thủy 秋水) Giẫm bùn thì chìm gót chân, ngập mu bàn chân.(Danh) Mượn chỉ chân, bàn chân.(Danh) Đài hoa§ Thông phụ 柎.(Danh) Đế, đáy§ Thông phụ 柎.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như phụ (mu bàn chân) (gdhn)輔 phụ [辅] Unicode 輔 , tổng nét 14, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: fu3 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-15 , 輔 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Xương má◇Trương Hành 張衡: Yếp phụ xảo tiếu, thanh mâu lưu miện 靨輔巧笑, 清眸流眄 (Thất biện 七辯) Lúm má đồng tiền cười tươi, mắt đẹp liếc đưa.(Danh) Đòn gỗ kèm hai bên xe.(Danh) Tên quan◎Như: quan sư 師, quan bảo 保, quan nghi 疑, quan thừa 丞 gọi là tứ phụ 四輔 (nghĩa là các quan giúp đỡ ở hai bên mình vua vậy).(Danh) Chỗ đất giáp nhau◎Như: tỉnh Trực Lệ 直隸 trước gọi là kì phụ 畿輔 vì nó giáp gần kinh kì.(Động) Giúp◎Như: phụ bật 輔弼 chức quan tể tướng (giúp vua)◇Luận Ngữ 論語: Quân tử dĩ văn hội hữu, dĩ hữu phụ nhân 君子以文會友, 以友輔仁 (Nhan Uyên 顏淵) Người quân tử dùng văn chương họp bạn, dùng bạn để giúp (đạt tới) đức nhân.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như phụ âm, phụ đạo (gdhn)辅 phụ [輔] Unicode 辅 , tổng nét 11, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: fu3 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-16 , 辅 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 輔.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như phụ âm, phụ đạo (gdhn)阜 phụ [阜] Unicode 阜 , tổng nét 8, bộ Phụ 阜 (阝- )(ý nghĩa bộ: Đống đất, gò đất).Phát âm: fu4 (Pinyin); fau6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-17 , 阜 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Núi đất, gò đất◇Trương Hiệp 張協: Đăng thúy phụ, lâm đan cốc 登翠阜, 臨丹谷 (Thất mệnh 七命) Lên gò xanh, đến hang đỏ.(Danh) Đất liền, đại lục◇Thi Kinh 詩經: Như sơn như phụ, Như cương như lăng 如山如阜, 如岡如陵 (Tiểu Nhã 小雅, Thiên bảo 天保) Như núi như đất liền, Như đỉnh như gò.(Tính) Thịnh vượng.(Tính) Dồi dào◎Như: vật phụ dân phong 物阜民豐 vật chất dồi dào nhân dân sung túc.(Tính) To lớn◎Như: khổng phụ 孔阜 to lớn.(Tính) Yên ổn, an khang◇Tiền Lưu 錢鏐: Dân an tục phụ 民安俗阜 (Đầu long văn 投龍文) Dân tục an khang.(Động) Làm cho giàu có, phong phú◇Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: Khả dĩ phụ ngô dân chi tài hề 可以阜吾民之財兮 (Biện nhạc 辯樂) Có thể làm cho của cải của dân ta giàu có hề.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như phụ (bộ thủ: u đất, cái gò) (gdhn)阝 phụ [阝] Unicode 阝 , tổng nét 2, bộ Phụ 阜 (阝- )(ý nghĩa bộ: Đống đất, gò đất).Phát âm: fu4, yi4 (Pinyin); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-18 , 阝 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Một hình thức của bộ phụ 阜.Dịch nghĩa Nôm là: ấp, như bộ ấp (gdhn)phụ, như phụ (bộ thủ: mô đất, cái gò) (gdhn)附 phụ [附] Unicode 附 , tổng nét 7, bộ Phụ 阜 (阝- )(ý nghĩa bộ: Đống đất, gò đất).Phát âm: fu4, pou3, bu4, fu1 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-19 , 附 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bám, nương cậy, dựa◎Như: y phụ 依附 nương tựa◇Sử Kí 史記: Lỗ tiểu nhược, phụ ư Sở tắc Tấn nộ, phụ ư Tấn tắc Sở lai phạt (Khổng tử thế gia) 魯小弱, 附於楚則晉怒, 附 於晉則楚來伐 Nước Lỗ thì nhỏ và yếu, dựa vào nước Sở thì nước Tấn giận, nương cậy nước Tấn thì nước Sở đến đánh.(Động) Theo, tuân phục◎Như: quy phụ 歸附 phục tùng, xu phụ 趨附 hùa theo.(Động) Sát gần, ghé◎Như: phụ cận 附近 ở gần, phụ tại tha nhĩ biên đê ngữ 附在他耳邊低語 ghé bên tai nó nói nhỏ.(Động) Ưng theo, tán thành◎Như: phụ họa 附和 tán đồng, phụ nghị 附議 đồng ý.(Động) Tương hợp, phù hợp◇Sử Kí 史記: Thị ngã nhất cử nhi danh thật phụ dã 是我一舉而名實附也 (Trương Nghi liệt truyện 張儀列傳) Thế là ta làm một việc mà danh và thật tương hợp (được cả danh lẫn thực).(Động) Thêm, làm tăng thêm◇Luận Ngữ 論語: Quý thị phú vu Chu Công nhi Cầu dã vị chi tụ liễm nhi phụ ích chi 季氏富于周公而求也爲之聚斂而附益之 (Tiên tiến 先進) Họ Quý giàu hơn ông Chu Công, mà anh Cầu lại vì nó thu góp mà phụ thêm vào.(Động) Gửi◎Như: phụ thư 附書 gửi thư◇Đỗ Phủ 杜甫: Nhất nam phụ thư chí 一男附書至 (Thạch hào lại 石壕吏) Một đứa con trai gởi thư đến.(Phó) Thêm vào, tùy thuộc◎Như: phụ thuộc 附屬 lệ thuộc, phụ đái 附帶 phụ thêm, phụ thiết 附設 lập thêm.Dịch nghĩa Nôm là: phò, như phò mã (vhn)phụ, như phụ theo (kèm theo) (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [阿附] a phụ 2. [白附子] bạch phụ tử 3. [內附] nội phụ 4. [附近] phụ cận 5. [附子] phụ tử 6. [依附] y phụ駙 phụ, phò [驸] Unicode 駙 , tổng nét 15, bộ Mã 馬 (马)(ý nghĩa bộ: Con ngựa).Phát âm: fu4, xue4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-20 , 駙 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Ngựa đóng vào xe phụ, đi theo xe chính của vua.(Danh) Phụ mã đô úy 駙馬都尉 chức quan đời nhà Hán, trông coi xe ngựa tùy tòng của vua§ Rể của vua thường giữ chức ấy, nên về sau gọi chồng của công chúa là phụ mã 駙馬§ Ta quen đọc là phò mã.(Danh) Đòn gỗ kèm hai bên xe§ Thông phụ 輔.Dịch nghĩa Nôm là: phò, như phò mã (vhn)phụ, như phụ mã (phò mã) (btcn)驸 phụ, phò [駙] Unicode 驸 , tổng nét 8, bộ Mã 馬 (马)(ý nghĩa bộ: Con ngựa).Phát âm: fu4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-21 , 驸 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 駙.Dịch nghĩa Nôm là: phò, như phò mã (gdhn)鮒 phụ [鲋] Unicode 鮒 , tổng nét 16, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: fu4, zha4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-22 , 鮒 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cá giếc§ Cũng gọi là cá tức 鯽.(Danh) Con ễnh ương◇Tả Tư 左思: Vô dị xạ phụ ư tỉnh cốc 邑屋隆夸 (Ngô đô phú 吳都賦) Chẳng khác gì bắn ễnh ương trong hốc giếng.§ Thông phụ 附.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như phụ (cá diếc) (gdhn)鲋 phụ [鮒] Unicode 鲋 , tổng nét 13, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: fu4, ba4 (Pinyin); fu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-23 , 鲋 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 鮒.Dịch nghĩa Nôm là: phụ, như phụ (cá diếc) (gdhn)Từ điển Hán Việt
- cảm cựu từ Hán Việt là gì?
- hạch quả từ Hán Việt là gì?
- bàng bàng từ Hán Việt là gì?
- a tu la từ Hán Việt là gì?
- thật thi từ Hán Việt là gì?
- á châu từ Hán Việt là gì?
- lưỡng nghi từ Hán Việt là gì?
- ngọc tuyết từ Hán Việt là gì?
- cầm kì thư họa từ Hán Việt là gì?
- bàng quan từ Hán Việt là gì?
- tam quân từ Hán Việt là gì?
- biến dịch từ Hán Việt là gì?
- bị chửu từ Hán Việt là gì?
- đại đao khoát phủ từ Hán Việt là gì?
- âm trọng từ Hán Việt là gì?
- biệt hiệu từ Hán Việt là gì?
- huynh hữu đệ cung từ Hán Việt là gì?
- cấm quân từ Hán Việt là gì?
- ngưỡng thị từ Hán Việt là gì?
- chẩn ưu từ Hán Việt là gì?
- chủ quan từ Hán Việt là gì?
- biển tiểu từ Hán Việt là gì?
- xung đột từ Hán Việt là gì?
- đả lượng từ Hán Việt là gì?
- miêu duệ từ Hán Việt là gì?
- khốn khổ từ Hán Việt là gì?
- quan viên từ Hán Việt là gì?
- tiên cầm từ Hán Việt là gì?
- tiên phong từ Hán Việt là gì?
- mạnh tử từ Hán Việt là gì?
Từ khóa » Chữ Phụ Trong Tiếng Hán
-
Tra Từ: Phụ - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: Phụ - Từ điển Hán Nôm
-
Phụ - Wiktionary Tiếng Việt
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự PHỤ 父 Trang 4-Từ Điển Anh Nhật ...
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự PHU 夫 Trang 4-Từ Điển Anh Nhật ...
-
Bộ Phụ (阜) – Wikipedia Tiếng Việt
-
500 Chữ Hán Cơ Bản Nhất | No.18 Chữ PHU | Người Chồng, đàn ông
-
Về Chữ “phù” Trong địa Danh “Phù Cát”, “Phù Mỹ” - Báo Bình Định
-
Từ Hán Việt - Tại Sao Có Phụ Nữ Mà Lại Không Có Phụ Nam?...
-
Tản Mạn Về Từ Hán Việt (phần 5) - Văn Học & Nghệ Thuật
-
HÌNH ẢNH NGƯỜI PHỤ NỮ TRUNG QUỐC THÔNG QUA CÁC ...
-
Nên Cẩn Trọng Hơn Khi Dùng Từ Hán Việt
-
[kanji] Chữ Hán Tự : PHỤ 婦 - Dạy Tiếng Nhật Bản