Phúc Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số

Skip to content
  1. Từ điển
  2. Chữ Nôm
  3. phúc
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật Ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

phúc chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ phúc trong chữ Nôm và cách phát âm phúc từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phúc nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 9 chữ Nôm cho chữ "phúc"

phục, phúc, phú, phức [復複覆]

Unicode 复 , tổng nét 9, bộ Truy 夊(ý nghĩa bộ: Đến sau).Phát âm: fu4 (Pinyin); fuk6 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 復.Giản thể của chữ 複.Giản thể của chữ 覆.Dịch nghĩa Nôm là:
  • hạ, như "hạ chí" (vhn)
  • hè, như "hội hè; mùa hè" (btcn)
  • phục, như "phục hồi, phục chức" (gdhn)
  • phức, như "thơm phức" (gdhn)幅

    phúc, bức [幅]

    Unicode 幅 , tổng nét 12, bộ Cân 巾(ý nghĩa bộ: Cái khăn).Phát âm: fu2 (Pinyin); fuk1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Khổ (vải, lụa)◎Như: khoan phúc 寬幅 khổ rộng.(Danh) Chiều ngang◎Như: phúc viên quảng khoát 幅員廣闊 bề ngang và chu vi rộng lớn (chỉ đất đai rộng lớn).(Danh) Viền mép vải, lụa◎Như: biên phúc 邊幅 viềm mép.(Danh) Lượng từ: bức (tranh vẽ)◎Như: nhất phúc họa 一幅畫 một bức tranh.Một âm là bức(Động) Lấy vải hay lụa bó vào chân◇Tả truyện 左傳: Đái thường phúc tích 帶裳幅舄 (Hi Công nhị niên 僖公二年) Thắt lưng quần bó giày.§ Ghi chú: Ta quen đọc là bức cả.Dịch nghĩa Nôm là: bức, như "bức tranh" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [幅員] bức viên福

    [福]

    Unicode 福 , tổng nét 13, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: fu2, fu4 (Pinyin); fuk1 (tiếng Quảng Đông);

    Dịch nghĩa Nôm là:
  • phúc, như "phúc đức, làm phúc" (vhn)
  • phước, như "có phước" (gdhn)腹

    phúc [腹]

    Unicode 腹 , tổng nét 13, bộ Nhục 肉(ý nghĩa bộ: Thịt).Phát âm: fu4 (Pinyin); fuk1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Dày◇Lễ Kí 禮記: Băng phương thịnh, thủy trạch phúc kiên 冰方盛, 水澤腹堅 (Nguyệt lệnh 月令) Giá lạnh vừa thêm nhiều, sông đầm nước (đóng đá) dày chắc.(Danh) Bụng◎Như: phủng phúc đại tiếu 捧腹大笑 ôm bụng cười lớn◇Trang Tử 莊子: Yển thử ẩm hà, bất quá mãn phúc 偃鼠飲河, 不過滿腹 (Tiêu dao du 逍遙遊) Chuột đồng uống sông, chẳng qua đầy bụng.(Danh) Phiếm chỉ phần bên trong, ở giữa◎Như: san phúc 山腹 trong lòng núi, bình phúc 瓶腹 trong bình.(Danh) Đằng trước, mặt chính◎Như: phúc bối thụ địch 腹背受敵 trước sau đều có quân địch.(Danh) Tấm lòng, bụng dạ◎Như: khẩu mật phúc kiếm 口蜜腹劍 miệng đường mật dạ gươm đao◇Tả truyện 左傳: Cảm bố phúc tâm 敢布腹心 (Tuyên Công thập nhị niên 宣公十二年) Xin giãi bày tấm lòng.(Danh) Họ Phúc.(Động) Bồng bế, ôm ấp, đùm bọc◇Thi Kinh 詩經: Cố ngã phục ngã, Xuất nhập phúc ngã 顧我復我, 出入腹我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Trông chừng ta, trở về với ta, Ra vào bồng bế ta.Dịch nghĩa Nôm là:
  • phục, như "béo phục phịch" (vhn)
  • phúc, như "tâm phúc" (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [鼓腹] cổ phúc 2. [指腹為婚] chỉ phúc vi hôn 3. [儉腹] kiệm phúc 4. [捧腹] phủng phúc 5. [心腹] tâm phúc蝮

    phúc [蝮]

    Unicode 蝮 , tổng nét 15, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: fu4 (Pinyin); fuk1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Một thứ rắn độc◎Như: phúc xà 蝮蛇 rắn hổ mang.Dịch nghĩa Nôm là: phúc, như "phúc xà (rắn hổ mang)" (gdhn)覆

    phúc, phú [复]

    Unicode 覆 , tổng nét 18, bộ Á 襾(ý nghĩa bộ: Che đậy, úp lên).Phát âm: fu4 (Pinyin); fau6 fuk1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Lật lại◎Như: Kẻ nào hay giở giáo gọi là kẻ phản phúc vô thường 反覆無常◇Nguyễn Trãi 阮廌: Phúc chu thủy tín dân do thủy 覆舟始信民猶水 (Quan hải 關海) Thuyền lật mới tin dân như nước (ý nói nhà cầm vận nước cần được lòng dân ủng hộ).(Động) Nghiêng đổ◎Như: tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám 前車之覆後車之鑒 cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.(Động) Thua◎Như: toàn quân phúc một 全軍覆沒 cả cánh quân thua chết hết.(Động) Xét kĩ◎Như: phúc thí 覆試 xét thi lại cho tường, phúc tra 覆查 tra xét lại cho kĩ.(Phó) Lại◎Như: phúc tín 覆信 viết thư trả lời lại§ Ghi chú: Cũng như phúc 復, trùng 重, tái 再.Một âm là phú(Động) Che trùm, ấp◎Như: thiên phú địa tải 天覆地載 trời che đất chở, điểu phú dực chi 鳥覆翼之 chim xõa cánh ấp.(Động) Phục binh.Dịch nghĩa Nôm là:
  • phú, như "phú cái (làm mái che); phú diệt (đánh đổ)" (gdhn)
  • phủ (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [傾覆] khuynh phúc 2. [反覆] phản phúc輹

    phúc [輹]

    Unicode 輹 , tổng nét 16, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: fu4 (Pinyin); fuk1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thanh gỗ ngang dưới xe để bắt liền trục xe với thân xe.輻

    phúc, bức [辐]

    Unicode 輻 , tổng nét 16, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: fu2, nian3 (Pinyin); fuk1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tay hoa bánh xe, nan hoa bánh xe◇Đạo Đức Kinh 道德經: Tam thập phúc cộng nhất cốc, đương kì vô, hữu xa chi dụng 三十輻共一轂, 當其無, 有車之用 (Chương 11) Ba mươi tay hoa tụ vào một bầu, nhờ ở chỗ không của nó mới có cái dụng của xe.(Danh) Trục bánh xe, nhíp bánh xe§ Thông phục 輹◇Dịch Kinh 易經: Dư thoát phúc, phu thê phản mục 輿脫輻夫妻反目 (Tiểu súc 小畜) Xe rớt mất trục, vợ chồng trở mặt với nhau§ Vì thế, vợ chồng li dị nhau gọi là thoát phúc 脫輻.§ Ta quen đọc là bức.Dịch nghĩa Nôm là:
  • bức (gdhn)
  • phúc, như "phúc chiếu (sáng tỏ)" (gdhn)辐

    phúc, bức [輻]

    Unicode 辐 , tổng nét 13, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: fu2 (Pinyin); fuk1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 輻.Dịch nghĩa Nôm là:
  • bức (gdhn)
  • phúc, như "phúc chiếu (sáng toả)" (gdhn)
  • Xem thêm chữ Nôm

  • tẫn quản từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bàng hệ thân thuộc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khấu mã nhi gián từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cao điệu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cáo trạng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phúc chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 复 phục, phúc, phú, phức [復複覆] Unicode 复 , tổng nét 9, bộ Truy 夊(ý nghĩa bộ: Đến sau).Phát âm: fu4 (Pinyin); fuk6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 复 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 復.Giản thể của chữ 複.Giản thể của chữ 覆.Dịch nghĩa Nôm là: hạ, như hạ chí (vhn)hè, như hội hè; mùa hè (btcn)phục, như phục hồi, phục chức (gdhn)phức, như thơm phức (gdhn)幅 phúc, bức [幅] Unicode 幅 , tổng nét 12, bộ Cân 巾(ý nghĩa bộ: Cái khăn).Phát âm: fu2 (Pinyin); fuk1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 幅 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Khổ (vải, lụa)◎Như: khoan phúc 寬幅 khổ rộng.(Danh) Chiều ngang◎Như: phúc viên quảng khoát 幅員廣闊 bề ngang và chu vi rộng lớn (chỉ đất đai rộng lớn).(Danh) Viền mép vải, lụa◎Như: biên phúc 邊幅 viềm mép.(Danh) Lượng từ: bức (tranh vẽ)◎Như: nhất phúc họa 一幅畫 một bức tranh.Một âm là bức(Động) Lấy vải hay lụa bó vào chân◇Tả truyện 左傳: Đái thường phúc tích 帶裳幅舄 (Hi Công nhị niên 僖公二年) Thắt lưng quần bó giày.§ Ghi chú: Ta quen đọc là bức cả.Dịch nghĩa Nôm là: bức, như bức tranh (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [幅員] bức viên福 [福] Unicode 福 , tổng nét 13, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: fu2, fu4 (Pinyin); fuk1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 福 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: phúc, như phúc đức, làm phúc (vhn)phước, như có phước (gdhn)腹 phúc [腹] Unicode 腹 , tổng nét 13, bộ Nhục 肉(ý nghĩa bộ: Thịt).Phát âm: fu4 (Pinyin); fuk1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 腹 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Dày◇Lễ Kí 禮記: Băng phương thịnh, thủy trạch phúc kiên 冰方盛, 水澤腹堅 (Nguyệt lệnh 月令) Giá lạnh vừa thêm nhiều, sông đầm nước (đóng đá) dày chắc.(Danh) Bụng◎Như: phủng phúc đại tiếu 捧腹大笑 ôm bụng cười lớn◇Trang Tử 莊子: Yển thử ẩm hà, bất quá mãn phúc 偃鼠飲河, 不過滿腹 (Tiêu dao du 逍遙遊) Chuột đồng uống sông, chẳng qua đầy bụng.(Danh) Phiếm chỉ phần bên trong, ở giữa◎Như: san phúc 山腹 trong lòng núi, bình phúc 瓶腹 trong bình.(Danh) Đằng trước, mặt chính◎Như: phúc bối thụ địch 腹背受敵 trước sau đều có quân địch.(Danh) Tấm lòng, bụng dạ◎Như: khẩu mật phúc kiếm 口蜜腹劍 miệng đường mật dạ gươm đao◇Tả truyện 左傳: Cảm bố phúc tâm 敢布腹心 (Tuyên Công thập nhị niên 宣公十二年) Xin giãi bày tấm lòng.(Danh) Họ Phúc.(Động) Bồng bế, ôm ấp, đùm bọc◇Thi Kinh 詩經: Cố ngã phục ngã, Xuất nhập phúc ngã 顧我復我, 出入腹我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Trông chừng ta, trở về với ta, Ra vào bồng bế ta.Dịch nghĩa Nôm là: phục, như béo phục phịch (vhn)phúc, như tâm phúc (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [鼓腹] cổ phúc 2. [指腹為婚] chỉ phúc vi hôn 3. [儉腹] kiệm phúc 4. [捧腹] phủng phúc 5. [心腹] tâm phúc蝮 phúc [蝮] Unicode 蝮 , tổng nét 15, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: fu4 (Pinyin); fuk1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 蝮 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Một thứ rắn độc◎Như: phúc xà 蝮蛇 rắn hổ mang.Dịch nghĩa Nôm là: phúc, như phúc xà (rắn hổ mang) (gdhn)覆 phúc, phú [复] Unicode 覆 , tổng nét 18, bộ Á 襾(ý nghĩa bộ: Che đậy, úp lên).Phát âm: fu4 (Pinyin); fau6 fuk1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 覆 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Lật lại◎Như: Kẻ nào hay giở giáo gọi là kẻ phản phúc vô thường 反覆無常◇Nguyễn Trãi 阮廌: Phúc chu thủy tín dân do thủy 覆舟始信民猶水 (Quan hải 關海) Thuyền lật mới tin dân như nước (ý nói nhà cầm vận nước cần được lòng dân ủng hộ).(Động) Nghiêng đổ◎Như: tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám 前車之覆後車之鑒 cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.(Động) Thua◎Như: toàn quân phúc một 全軍覆沒 cả cánh quân thua chết hết.(Động) Xét kĩ◎Như: phúc thí 覆試 xét thi lại cho tường, phúc tra 覆查 tra xét lại cho kĩ.(Phó) Lại◎Như: phúc tín 覆信 viết thư trả lời lại§ Ghi chú: Cũng như phúc 復, trùng 重, tái 再.Một âm là phú(Động) Che trùm, ấp◎Như: thiên phú địa tải 天覆地載 trời che đất chở, điểu phú dực chi 鳥覆翼之 chim xõa cánh ấp.(Động) Phục binh.Dịch nghĩa Nôm là: phú, như phú cái (làm mái che); phú diệt (đánh đổ) (gdhn)phủ (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [傾覆] khuynh phúc 2. [反覆] phản phúc輹 phúc [輹] Unicode 輹 , tổng nét 16, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: fu4 (Pinyin); fuk1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 輹 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thanh gỗ ngang dưới xe để bắt liền trục xe với thân xe.輻 phúc, bức [辐] Unicode 輻 , tổng nét 16, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: fu2, nian3 (Pinyin); fuk1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 輻 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tay hoa bánh xe, nan hoa bánh xe◇Đạo Đức Kinh 道德經: Tam thập phúc cộng nhất cốc, đương kì vô, hữu xa chi dụng 三十輻共一轂, 當其無, 有車之用 (Chương 11) Ba mươi tay hoa tụ vào một bầu, nhờ ở chỗ không của nó mới có cái dụng của xe.(Danh) Trục bánh xe, nhíp bánh xe§ Thông phục 輹◇Dịch Kinh 易經: Dư thoát phúc, phu thê phản mục 輿脫輻夫妻反目 (Tiểu súc 小畜) Xe rớt mất trục, vợ chồng trở mặt với nhau§ Vì thế, vợ chồng li dị nhau gọi là thoát phúc 脫輻.§ Ta quen đọc là bức.Dịch nghĩa Nôm là: bức (gdhn)phúc, như phúc chiếu (sáng tỏ) (gdhn)辐 phúc, bức [輻] Unicode 辐 , tổng nét 13, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: fu2 (Pinyin); fuk1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 辐 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 輻.Dịch nghĩa Nôm là: bức (gdhn)phúc, như phúc chiếu (sáng toả) (gdhn)

    Từ điển Hán Việt

    • bán kính từ Hán Việt là gì?
    • bào nhân từ Hán Việt là gì?
    • nhân công từ Hán Việt là gì?
    • xướng ca từ Hán Việt là gì?
    • đại thắng từ Hán Việt là gì?
    • hàn đới từ Hán Việt là gì?
    • chế thắng từ Hán Việt là gì?
    • mao cốt tủng nhiên từ Hán Việt là gì?
    • chỉ xuất từ Hán Việt là gì?
    • bảng nữ từ Hán Việt là gì?
    • cấm chế từ Hán Việt là gì?
    • bối xác từ Hán Việt là gì?
    • đan mạch từ Hán Việt là gì?
    • cứu nhân nhất mệnh từ Hán Việt là gì?
    • trà thi từ Hán Việt là gì?
    • bế khí từ Hán Việt là gì?
    • chánh nhan từ Hán Việt là gì?
    • thao trường từ Hán Việt là gì?
    • nhân mã từ Hán Việt là gì?
    • tràng phiên từ Hán Việt là gì?
    • cưỡng chiếm từ Hán Việt là gì?
    • trình thỉnh từ Hán Việt là gì?
    • bồ kiếm từ Hán Việt là gì?
    • cuống đản từ Hán Việt là gì?
    • lân cận từ Hán Việt là gì?
    • can phế từ Hán Việt là gì?
    • câu dẫn từ Hán Việt là gì?
    • học khóa tiền từ Hán Việt là gì?
    • ảo giác, huyễn giác từ Hán Việt là gì?
    • mạn tính từ Hán Việt là gì?
    Tìm kiếm: Tìm

    Từ khóa » Chữ Phúc Trong Tiếng Hán Giản Thể