Phương Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm
Có thể bạn quan tâm
- Từ điển
- Chữ Nôm
- phương
Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.
Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật NgữĐịnh nghĩa - Khái niệm
phương chữ Nôm nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ phương trong chữ Nôm và cách phát âm phương từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phương nghĩa Hán Nôm là gì.
Có 13 chữ Nôm cho chữ "phương"匚phương [匚]
Unicode 匚 , tổng nét 2, bộ Phương 匚(ý nghĩa bộ: Tủ đựng).Phát âm: fang1, cang2 (Pinyin); fong1 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Khí cụ ngày xưa để đựng đồ vật.Dịch nghĩa Nôm là:hệ, như "hệ (bộ gốc còn có tên là Phương)" (gdhn) phương, như "phương (bộ thủ: hộp đựng đồ)" (gdhn)匸 hệ [匸]
Unicode 匸 , tổng nét 2, bộ Hệ 匸(ý nghĩa bộ: Che đậy, giấu giếm).Phát âm: xi3, xi4 (Pinyin); hai2 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Che đậy§ Ghi chú: khác với chữ phương 匚.Dịch nghĩa Nôm là: phương, như "phương (bộ thủ: hộp đựng đồ)" (tdhv)坊phường [坊]
Unicode 坊 , tổng nét 7, bộ Thổ 土 (ý nghĩa bộ: Đất).Phát âm: fang1, fang2 (Pinyin); fong1 fong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Khu vực trong thành ấp§ Ghi chú: Ngày xưa phân chia thành ấp theo từng khuỞ trong vòng thành quách, của kinh 京 hoặc châu huyện 州縣, gọi là phường 坊, bên ngoài gọi là thôn 村◇Thủy hử truyện 水滸傳: Khán khán ai bộ thậm khẩn, các xứ thôn phường giảng động liễu 看看挨捕甚緊, 各處村坊講動了 (Đệ thập nhất hồi) Tình hình lùng bắt ráo riết, các xóm phường đều bàn tán xôn xao.(Danh) Cửa tiệm◎Như: trà phường 茶坊 tiệm trà, phường tứ 坊肆 hiệu buôn.(Danh) Nhà, tòa xây đắp để tiêu biểu các người hiền tài ở làng mạc◎Như: trung hiếu phường 忠孝坊, tiết nghĩa phường 節義坊.(Danh) Trường sở, nhà dành riêng cho một hoạt động nào đó◎Như: tác phường 作坊 sở chế tạo.(Danh) Cũng như phòng 防◇Chiến quốc sách 戰國策: Trường thành cự phường, túc dĩ vi tái 長城鉅坊, 足以為塞 (Tần sách 秦策, 張儀說秦王) Trường thành và đê lũy lớn, đủ làm quan tái (để phòng thủ).Dịch nghĩa Nôm là:phường, như "phường chèo, một phường" (vhn) phương (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [寶坊] bảo phường 2. [街坊鄰舍] nhai phường lân xá 3. [坊廂] phường sương 4. [作坊] tác phường 5. [僧坊] tăng phường妨 phương, phướng [妨]
Unicode 妨 , tổng nét 7, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà).Phát âm: fang2, fang1 (Pinyin); fong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Tổn hại, trở ngại◇Nguyễn Du 阮攸: Bất phương chung nhật đối phù âu 不妨終日對浮鷗 (Hoàng Hà trở lạo 黄河阻潦) Không ngại gì, cả ngày đối mặt với đám chim âu.§ Ghi chú: Có khi đọc là phướng.Dịch nghĩa Nôm là:phòng, như "phòng (thiệt hại)" (gdhn) phương, như "phương phi, phương hại" (gdhn)方 phương [方]
Unicode 方 , tổng nét 4, bộ Phương 方(ý nghĩa bộ: Vuông).Phát âm: fang1, feng1, pang2, wang3 (Pinyin); fong1 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Hai thuyền cùng đi liền nhau, bè trúcCũng chỉ đi bằng thuyền hoặc bè◇Thi Kinh 詩經: Tựu kì thâm hĩ, Phương chi chu chi 就其深矣, 方之舟之 (Bội phong 邶風, Cốc phong 谷風) Đến chỗ nước sâu, Thì đi bằng bè hay bằng thuyền.(Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ)◎Như: chánh phương hình 正方形 hình vuông, trường phương hình 長方形 hình chữ nhật.(Danh) Ngày xưa gọi đất là phương◇Hoài Nam Tử 淮南子: Đái viên lí phương 戴圓履方 (Bổn kinh 本經) Đội trời đạp đất.(Danh) Nơi, chốn, khu vực◎Như: địa phương 地方 nơi chốn, viễn phương 遠方 nơi xa.(Danh) Vị trí, hướng◎Như: đông phương 東方 phương đông, hà phương 何方 phương nào?(Danh) Thuật, phép, biện pháp◎Như: thiên phương bách kế 千方百計 trăm kế nghìn phương.(Danh) Nghề thuật◎Như: phương sĩ 方士, phương kĩ 方技 kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.(Danh) Thuốc trị bệnh◎Như: cấm phương 禁方 phương thuốc cấm truyền, bí phương 祕方 phương thuốc bí truyền, phương tử 方子 đơn thuốc◇Trang Tử 莊子: Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim 客聞之, 請 買其方百金事 (Tiêu dao du 逍遙遊) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.(Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học)◎Như: bình phương 平方 lũy thừa hai, lập phương 立方 lũy thừa ba.(Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy◎Như: hữu điếm quan phương 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa.(Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhậtTương đương với khối 塊, cá 個◎Như: biển ngạch nhất phương 匾額一方 một tấm hoành phi, tam phương đồ chương 三方圖章 ba bức tranh in.(Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tíchSau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi◇Luận Ngữ 論語: Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ.(Danh) Vân gỗ.(Danh) Loài, giống.(Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.(Danh) Phương diện◇Vương Duy 王維: San phân bát diện, thạch hữu tam phương 山分八面, 石有三方 (Họa học bí quyết 畫學秘訣) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện.(Danh) Họ Phương.(Tính) Vuông (hình)◎Như: phương trác 方桌 bàn vuông.(Tính) Ngay thẳng◎Như: phẩm hạnh phương chánh 品行方正 phẩm hạnh ngay thẳng◇Đạo Đức Kinh 道德經: Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.(Tính) Thuộc về một nơi chốn◎Như: phương ngôn 方言 tiếng địa phương, phương âm 方音 giọng nói địa phương, phương chí 方志 sách ghi chép về địa phương.(Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song◎Như: phương chu 方舟 hai chiếc thuyền song song.(Động) Làm trái◎Như: phương mệnh 方命 trái mệnh lệnh◇Tô Thức 蘇軾: Cổn phương mệnh bĩ tộc 鯀方命圮族 (Hình thưởng 刑賞) Cổn (cha vua Vũ 禹) trái mệnh và bại hoại.(Động) So sánh, phê bình, chỉ trích◇Luận Ngữ 論語: Tử Cống phương nhânTử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ 子貢方人子曰: 賜也賢乎哉? 夫我則不暇 (Hiến vấn 憲問) Tử Cống hay so sánh người này với người khácKhổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).(Phó) Mới, rồi mới◇Lí Thương Ẩn 李商隱: Xuân tàm đáo tử ti phương tận 春蠶到死絲方盡 (Vô đề 無題) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơNguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.(Phó) Đang, còn đang◎Như: lai nhật phương trường 來日方長 ngày tháng còn dài.(Giới) Đương, tại, khi, lúc◇Trang Tử 莊子: Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã 方其夢也, 不知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.Dịch nghĩa Nôm là:phương, như "bốn phương" (vhn) vuông, như "vuông vức" (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [多方] đa phương 2. [地方] địa phương 3. [單方] đơn phương 4. [八方] bát phương 5. [平方] bình phương 6. [禁方] cấm phương 7. [六方] lục phương 8. [五方] ngũ phương 9. [方案] phương án 10. [方面] phương diện 11. [方向] phương hướng 12. [方便] phương tiện 13. [方丈] phương trượng 14. [官方] quan phương 15. [雙方] song phương 16. [借方] tá phương 17. [西方] tây phương 18. [他方] tha phương 19. [乘方] thừa phương 20. [仙方] tiên phương 21. [無方] vô phương枋 phương [枋]
Unicode 枋 , tổng nét 8, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: fang1, bing4 (Pinyin); fong1 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cây phương, dùng làm thuốc nhuộm.Dịch nghĩa Nôm là: phương, như "phương (gỗ xẻ vuông)" (gdhn)肪phương [肪]
Unicode 肪 , tổng nét 8, bộ Nhục 肉(ý nghĩa bộ: Thịt).Phát âm: fang2, chun2, tun2, zhuo1 (Pinyin); fong1 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Chất mỡ trong cơ thể động vật◎Như: chi phương 脂肪 mỡ.Dịch nghĩa Nôm là: phòng, như "phòng (mỡ trong máu)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [脂肪] chi phương芳phương [芳]
Unicode 芳 , tổng nét 7, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: fang1 (Pinyin); fong1 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Mùi thơm của cỏ hoa◇Vũ Đế 武帝: Lan hữu tú hề cúc hữu phương, hoài giai nhân hề bất năng vong 蘭有秀兮菊有芳, 懷佳人兮不能忘 (Thu phong từ 秋風辭) Lan có hoa hề cúc có hương, mong nhớ người đẹp hề làm sao quên được.(Danh) Cỏ thơm, cỏ hoa◇Bạch Cư Dị 白居易: Viễn phương xâm cổ đạo, Tình thúy liên hoang thành 遠芳侵古道, 晴翠連荒城 (Phú đắc cổ nguyên thảo tống biệt 賦得古原草送別) Hoa cỏ xa lấn đường xưa, Màu xanh biếc trong sáng liền tiếp thành hoang.(Danh) Tỉ dụ đức hạnh, danh dự, tiếng tốt◎Như: lưu phương bách thế 流芳百世 để tiếng thơm trăm đời.(Tính) Tiếng kính xưng người khác◎Như: phương danh 芳名 quý danh.(Tính) Tốt, đẹp◎Như: phương tư 芳姿 dáng dấp xinh đẹp.Dịch nghĩa Nôm là: phương, như "phương (thơm): phương thảo (cỏ thơm)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [孤芳] cô phương邡phương [邡]
Unicode 邡 , tổng nét 6, bộ Ấp 邑(阝)(ý nghĩa bộ: Vùng đất, đất phong cho quan).Phát âm: fang1, fang3, fang4 (Pinyin); fong1 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thập Phương 什邡 tên huyện.鈁[钫]
Unicode 鈁 , tổng nét 12, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: fang1, jian1 (Pinyin); fong1 (tiếng Quảng Đông);
Dịch nghĩa Nôm là:phảng, như "phảng (chất francium)" (gdhn) phương, như "phương (chất francium)" (gdhn)钫 [鈁]
Unicode 钫 , tổng nét 9, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: fang1 (Pinyin); fong1 (tiếng Quảng Đông);
Dịch nghĩa Nôm là: phương, như "phương (chất francium)" (gdhn)魴phường [鲂]
Unicode 魴 , tổng nét 15, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: fang2 (Pinyin); fong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cá phường, cá mè.Dịch nghĩa Nôm là: phương, như "phương (loại cá rô có dáng hình tam giác)" (gdhn)鲂phường [魴]
Unicode 鲂 , tổng nét 12, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: fang2 (Pinyin); fong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 魴.Dịch nghĩa Nôm là: phương, như "phương (loại cá rô có dáng hình tam giác)" (gdhn)
Xem thêm chữ Nôm
Cùng Học Chữ Nôm
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phương chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Chữ Nôm Là Gì?
Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm
Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.
Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.
Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.
Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.
Từ điển Hán Nôm
Nghĩa Tiếng Việt: 匚 phương [匚] Unicode 匚 , tổng nét 2, bộ Phương 匚(ý nghĩa bộ: Tủ đựng).Phát âm: fang1, cang2 (Pinyin); fong1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 匚 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Khí cụ ngày xưa để đựng đồ vật.Dịch nghĩa Nôm là: hệ, như hệ (bộ gốc còn có tên là Phương) (gdhn)phương, như phương (bộ thủ: hộp đựng đồ) (gdhn)匸 hệ [匸] Unicode 匸 , tổng nét 2, bộ Hệ 匸(ý nghĩa bộ: Che đậy, giấu giếm).Phát âm: xi3, xi4 (Pinyin); hai2 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 匸 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Che đậy§ Ghi chú: khác với chữ phương 匚.Dịch nghĩa Nôm là: phương, như phương (bộ thủ: hộp đựng đồ) (tdhv)坊 phường [坊] Unicode 坊 , tổng nét 7, bộ Thổ 土 (ý nghĩa bộ: Đất).Phát âm: fang1, fang2 (Pinyin); fong1 fong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 坊 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Khu vực trong thành ấp§ Ghi chú: Ngày xưa phân chia thành ấp theo từng khuỞ trong vòng thành quách, của kinh 京 hoặc châu huyện 州縣, gọi là phường 坊, bên ngoài gọi là thôn 村◇Thủy hử truyện 水滸傳: Khán khán ai bộ thậm khẩn, các xứ thôn phường giảng động liễu 看看挨捕甚緊, 各處村坊講動了 (Đệ thập nhất hồi) Tình hình lùng bắt ráo riết, các xóm phường đều bàn tán xôn xao.(Danh) Cửa tiệm◎Như: trà phường 茶坊 tiệm trà, phường tứ 坊肆 hiệu buôn.(Danh) Nhà, tòa xây đắp để tiêu biểu các người hiền tài ở làng mạc◎Như: trung hiếu phường 忠孝坊, tiết nghĩa phường 節義坊.(Danh) Trường sở, nhà dành riêng cho một hoạt động nào đó◎Như: tác phường 作坊 sở chế tạo.(Danh) Cũng như phòng 防◇Chiến quốc sách 戰國策: Trường thành cự phường, túc dĩ vi tái 長城鉅坊, 足以為塞 (Tần sách 秦策, 張儀說秦王) Trường thành và đê lũy lớn, đủ làm quan tái (để phòng thủ).Dịch nghĩa Nôm là: phường, như phường chèo, một phường (vhn)phương (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [寶坊] bảo phường 2. [街坊鄰舍] nhai phường lân xá 3. [坊廂] phường sương 4. [作坊] tác phường 5. [僧坊] tăng phường妨 phương, phướng [妨] Unicode 妨 , tổng nét 7, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà).Phát âm: fang2, fang1 (Pinyin); fong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 妨 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Tổn hại, trở ngại◇Nguyễn Du 阮攸: Bất phương chung nhật đối phù âu 不妨終日對浮鷗 (Hoàng Hà trở lạo 黄河阻潦) Không ngại gì, cả ngày đối mặt với đám chim âu.§ Ghi chú: Có khi đọc là phướng.Dịch nghĩa Nôm là: phòng, như phòng (thiệt hại) (gdhn)phương, như phương phi, phương hại (gdhn)方 phương [方] Unicode 方 , tổng nét 4, bộ Phương 方(ý nghĩa bộ: Vuông).Phát âm: fang1, feng1, pang2, wang3 (Pinyin); fong1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 方 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Hai thuyền cùng đi liền nhau, bè trúcCũng chỉ đi bằng thuyền hoặc bè◇Thi Kinh 詩經: Tựu kì thâm hĩ, Phương chi chu chi 就其深矣, 方之舟之 (Bội phong 邶風, Cốc phong 谷風) Đến chỗ nước sâu, Thì đi bằng bè hay bằng thuyền.(Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ)◎Như: chánh phương hình 正方形 hình vuông, trường phương hình 長方形 hình chữ nhật.(Danh) Ngày xưa gọi đất là phương◇Hoài Nam Tử 淮南子: Đái viên lí phương 戴圓履方 (Bổn kinh 本經) Đội trời đạp đất.(Danh) Nơi, chốn, khu vực◎Như: địa phương 地方 nơi chốn, viễn phương 遠方 nơi xa.(Danh) Vị trí, hướng◎Như: đông phương 東方 phương đông, hà phương 何方 phương nào?(Danh) Thuật, phép, biện pháp◎Như: thiên phương bách kế 千方百計 trăm kế nghìn phương.(Danh) Nghề thuật◎Như: phương sĩ 方士, phương kĩ 方技 kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.(Danh) Thuốc trị bệnh◎Như: cấm phương 禁方 phương thuốc cấm truyền, bí phương 祕方 phương thuốc bí truyền, phương tử 方子 đơn thuốc◇Trang Tử 莊子: Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim 客聞之, 請 買其方百金事 (Tiêu dao du 逍遙遊) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.(Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học)◎Như: bình phương 平方 lũy thừa hai, lập phương 立方 lũy thừa ba.(Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy◎Như: hữu điếm quan phương 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa.(Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhậtTương đương với khối 塊, cá 個◎Như: biển ngạch nhất phương 匾額一方 một tấm hoành phi, tam phương đồ chương 三方圖章 ba bức tranh in.(Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tíchSau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi◇Luận Ngữ 論語: Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ.(Danh) Vân gỗ.(Danh) Loài, giống.(Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.(Danh) Phương diện◇Vương Duy 王維: San phân bát diện, thạch hữu tam phương 山分八面, 石有三方 (Họa học bí quyết 畫學秘訣) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện.(Danh) Họ Phương.(Tính) Vuông (hình)◎Như: phương trác 方桌 bàn vuông.(Tính) Ngay thẳng◎Như: phẩm hạnh phương chánh 品行方正 phẩm hạnh ngay thẳng◇Đạo Đức Kinh 道德經: Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.(Tính) Thuộc về một nơi chốn◎Như: phương ngôn 方言 tiếng địa phương, phương âm 方音 giọng nói địa phương, phương chí 方志 sách ghi chép về địa phương.(Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song◎Như: phương chu 方舟 hai chiếc thuyền song song.(Động) Làm trái◎Như: phương mệnh 方命 trái mệnh lệnh◇Tô Thức 蘇軾: Cổn phương mệnh bĩ tộc 鯀方命圮族 (Hình thưởng 刑賞) Cổn (cha vua Vũ 禹) trái mệnh và bại hoại.(Động) So sánh, phê bình, chỉ trích◇Luận Ngữ 論語: Tử Cống phương nhânTử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ 子貢方人子曰: 賜也賢乎哉? 夫我則不暇 (Hiến vấn 憲問) Tử Cống hay so sánh người này với người khácKhổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).(Phó) Mới, rồi mới◇Lí Thương Ẩn 李商隱: Xuân tàm đáo tử ti phương tận 春蠶到死絲方盡 (Vô đề 無題) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơNguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.(Phó) Đang, còn đang◎Như: lai nhật phương trường 來日方長 ngày tháng còn dài.(Giới) Đương, tại, khi, lúc◇Trang Tử 莊子: Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã 方其夢也, 不知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.Dịch nghĩa Nôm là: phương, như bốn phương (vhn)vuông, như vuông vức (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [多方] đa phương 2. [地方] địa phương 3. [單方] đơn phương 4. [八方] bát phương 5. [平方] bình phương 6. [禁方] cấm phương 7. [六方] lục phương 8. [五方] ngũ phương 9. [方案] phương án 10. [方面] phương diện 11. [方向] phương hướng 12. [方便] phương tiện 13. [方丈] phương trượng 14. [官方] quan phương 15. [雙方] song phương 16. [借方] tá phương 17. [西方] tây phương 18. [他方] tha phương 19. [乘方] thừa phương 20. [仙方] tiên phương 21. [無方] vô phương枋 phương [枋] Unicode 枋 , tổng nét 8, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: fang1, bing4 (Pinyin); fong1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 枋 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cây phương, dùng làm thuốc nhuộm.Dịch nghĩa Nôm là: phương, như phương (gỗ xẻ vuông) (gdhn)肪 phương [肪] Unicode 肪 , tổng nét 8, bộ Nhục 肉(ý nghĩa bộ: Thịt).Phát âm: fang2, chun2, tun2, zhuo1 (Pinyin); fong1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 肪 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Chất mỡ trong cơ thể động vật◎Như: chi phương 脂肪 mỡ.Dịch nghĩa Nôm là: phòng, như phòng (mỡ trong máu) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [脂肪] chi phương芳 phương [芳] Unicode 芳 , tổng nét 7, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: fang1 (Pinyin); fong1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 芳 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Mùi thơm của cỏ hoa◇Vũ Đế 武帝: Lan hữu tú hề cúc hữu phương, hoài giai nhân hề bất năng vong 蘭有秀兮菊有芳, 懷佳人兮不能忘 (Thu phong từ 秋風辭) Lan có hoa hề cúc có hương, mong nhớ người đẹp hề làm sao quên được.(Danh) Cỏ thơm, cỏ hoa◇Bạch Cư Dị 白居易: Viễn phương xâm cổ đạo, Tình thúy liên hoang thành 遠芳侵古道, 晴翠連荒城 (Phú đắc cổ nguyên thảo tống biệt 賦得古原草送別) Hoa cỏ xa lấn đường xưa, Màu xanh biếc trong sáng liền tiếp thành hoang.(Danh) Tỉ dụ đức hạnh, danh dự, tiếng tốt◎Như: lưu phương bách thế 流芳百世 để tiếng thơm trăm đời.(Tính) Tiếng kính xưng người khác◎Như: phương danh 芳名 quý danh.(Tính) Tốt, đẹp◎Như: phương tư 芳姿 dáng dấp xinh đẹp.Dịch nghĩa Nôm là: phương, như phương (thơm): phương thảo (cỏ thơm) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [孤芳] cô phương邡 phương [邡] Unicode 邡 , tổng nét 6, bộ Ấp 邑(阝)(ý nghĩa bộ: Vùng đất, đất phong cho quan).Phát âm: fang1, fang3, fang4 (Pinyin); fong1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 邡 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thập Phương 什邡 tên huyện.鈁 [钫] Unicode 鈁 , tổng nét 12, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: fang1, jian1 (Pinyin); fong1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-9 , 鈁 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: phảng, như phảng (chất francium) (gdhn)phương, như phương (chất francium) (gdhn)钫 [鈁] Unicode 钫 , tổng nét 9, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: fang1 (Pinyin); fong1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-10 , 钫 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: phương, như phương (chất francium) (gdhn)魴 phường [鲂] Unicode 魴 , tổng nét 15, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: fang2 (Pinyin); fong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-11 , 魴 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cá phường, cá mè.Dịch nghĩa Nôm là: phương, như phương (loại cá rô có dáng hình tam giác) (gdhn)鲂 phường [魴] Unicode 鲂 , tổng nét 12, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: fang2 (Pinyin); fong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-12 , 鲂 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 魴.Dịch nghĩa Nôm là: phương, như phương (loại cá rô có dáng hình tam giác) (gdhn)Từ điển Hán Việt
- sẩn tiếu từ Hán Việt là gì?
- chất số từ Hán Việt là gì?
- tập đế từ Hán Việt là gì?
- di địch từ Hán Việt là gì?
- đăng khoa từ Hán Việt là gì?
- y đan từ Hán Việt là gì?
- đoạt thủ từ Hán Việt là gì?
- bình tâm từ Hán Việt là gì?
- cương ngọa từ Hán Việt là gì?
- gia du trạm từ Hán Việt là gì?
- di ấm từ Hán Việt là gì?
- ngũ cốc từ Hán Việt là gì?
- tam hợp thổ từ Hán Việt là gì?
- cung phi từ Hán Việt là gì?
- cấm giới từ Hán Việt là gì?
- âm hồn từ Hán Việt là gì?
- tác họa từ Hán Việt là gì?
- sính thỉnh từ Hán Việt là gì?
- xuất điển từ Hán Việt là gì?
- an đổ từ Hán Việt là gì?
- bạc băng từ Hán Việt là gì?
- chiết trung từ Hán Việt là gì?
- lạp phu tang cổ ni từ Hán Việt là gì?
- nho tướng từ Hán Việt là gì?
- phế tẩm vong xan từ Hán Việt là gì?
- bảo trì từ Hán Việt là gì?
- bồng đầu cấu diện từ Hán Việt là gì?
- yêm tư từ Hán Việt là gì?
- phật đản nhật từ Hán Việt là gì?
- cảnh trạng từ Hán Việt là gì?
Từ khóa » Bộ Phương Trong Tiếng Hán
-
Bộ Phương (方) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Học Bộ Thủ Tiếng Trung: Bộ Phương 匚 Fāng
-
Bộ Thủ 070 – 方 – Bộ PHƯƠNG - Học Tiếng Trung Quốc
-
Tìm Kiếm Hán Tự Bộ PHƯƠNG 方 Trang 1-Từ Điển Anh Nhật Việt ...
-
Tìm Kiếm Hán Tự Bộ PHƯƠNG 匸 Trang 1-Từ Điển Anh Nhật Việt ...
-
Bộ Phương (方): Bộ Thủ Chữ Hán - Du Học Trung Quốc
-
Cách Viết 214 Bộ Thủ - Phương (fāng) (bộ 70) | Học Tiếng Trung Từ A-Z
-
Tra Từ: Phương - Từ điển Hán Nôm
-
Full 214 Bộ Thủ Tiếng Trung: Ý Nghĩa Và Cách Học Dễ Nhớ
-
Ý Nghĩa Tên Hiệp Phương Thi - Tên Con
-
Phương Trang Có ý Nghĩa Là Trang Nghiêm, Thơm Tho - Tên Con
-
Cách Ghép Các Bộ Trong Tiếng Trung
-
Sự Thú Vị Trong ý Nghĩa Và Cấu Tạo Chữ Hán