Phương Pháp Giải Bài Tập Thủy Phân Este đa Chức - Tài Liệu Text

Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Toán học
Phương pháp giải bài tập thủy phân este đa chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.74 KB, 6 trang )

PHƯƠNG PHÁP GIẢIGI BÀI TẬPẬP THỦY PHÂN ESTE ĐA CHỨCMột số chú ý khi giải toán1. Mộtột số công thức tổng quát của este đa chức- Este tạo thành từ axit đơn chứcức vàv ancol đa chức (n chức): ( RCOO )n R ,- Este tạo thành từừ axit đa chức (n chức) vàv ancol đơn chức: R (COOR, ) n- Este tạo thành từừ axit đa chức (n chức) vàv ancol đa chức (m chức): Rm (COO ) n.m R , n . Khi n = mthành R (COO ) n R , => este vòng- Este no, 2 chức, mạch hở: CnH2n-2O42. Phản ứng xà phòng hóa: x =nNaOH=> x là số nhóm chức esteneste- Khi xà phòng hóa este 2 chứcức với dung dịch NaOH cho:* 1 muốiối + 1 ancol + 1 anđehit ththì este đó có cấu tạo: R1  OOC  R  COO  CH  CH  R 2PỨ:0tR1  OOC  R  COO  CH  CH  R 2  2 NaOH  NaOOC  R  COONa  R1OH  R 2  CH 2  CHO* 2 muối + 1 ancol thì este đó có cấuc tạo: R1  COO  R  OOC  R 20tPỨ: R1  COO  R  OOC  R 2  2 NaOH  R1  COONa  R 2  COONa  R (OH ) 2Ta có :nOH  = 2neste= nmuốimu ; nancol = neste* 1 muối + 2 ancol thì este đó có cấuc tạo: R1  OOC  R  COO  R 20tPỨ: R1  OOC  R  COO  R 2  2 NaOH  NaOOC  R  COONa  R1OH  R 2OHTa có :nOH = 2nmuối = 2neste; nOH- = 2  nrượu.* 1 muối + 1 ancol thì este đó có cấuc tạo: R (COOR , ) 2 hoặc ( RCOO) 2 R ,0tPỨ: R(COOR, )2  2 NaOH  NaOOC  R  COONa  2 R ,OH0t( RCOO) 2 R ,  2 NaOH  2 RCOONa  R , (OH ) 2Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!1VÍ DỤ MINH HỌAVí dụ 1: Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác,khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thứccủa este X là:A. C2H4(COO)2C4H8B. C4H8(COO)2C2H4C. C2H4(COOC4H9)2D. C4H8(COO C2H5)2Hướng dẫn giảiTa có: nZ = nY  X chỉ chứa chức esteSỗ nhóm chức este là:n NaOH 0,1.0,2== 2  CT của X có dạng: R(COO)2R’nX0,01Từ phản ứng thủy phân: naxit = nmuối = M muối = MR + 83.2 =1,665 =0,00751nKOH2=1 .0,06.0,252= 0,0075 mol222  MR = 56  R là: -C4H8-Meste = 1,29 = 172  R + 2.44 + R’ = 172  R’ = 28 (-C2H4-)0,0075Vậy X là: C4H8(COO)2C2H4  đáp án B.Ví dụ 2: Đun nóng 7,2 gam este X với dung dịch NaOH dư. Phản ứng kết thúc thu được glixerolvà 7,9 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ hỗn hợp muối đó tác dụng với H2SO4 loãng thu được 3axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở Y, Z, T. Trong đó Z, T là đồng phân của nhau, Z là đồng đẳngkế tiếp của Y. Công thức cấu tạo của X là:A.C.B.CH2OCOCH2CH2CH3OCOCH2CH2CH3CHOCOC2H5CH2OCOCH(CH3)2CH2OCOCH(CH3)2CH2OCOCH2CH2CH3CHOCOCH(CH3)2CH2OCOC2H3CH2OCOC2H5CHD. A hoặc BHướng dẫn giảiVì Y, Z là đồng đẳng kế tiếp và Z, T là đồng phân của nhauTruy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!2 có thể đặt công thức chung của este X: C3H5(OCO C n H 2 n 1 )3(1)C3H5(OCO C n H 2 n 1 )3 + 3NaOH  3 C n H 2 n 1 COONa + C3H5(OH)3Theo (1), ta có : nmuối = 3neste 7,241  3( 45  14 n ).3 7,914 n  68Y : C2H5COOH n  2,67  CTCT các chất: Z : CH3CH2CH2COOH  đáp án DT : CH(CH ) COOH3 2Ví dụ 3: Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có CTPT là C8H14O4. Khi thủy phân Xtrong dung dịch NaOH thu được một muối và hỗn hợp hai ancol A và B. Phân tử ancol B có sốnguyên tử cacbon nhiều gấp đôi trong A. Khi đun nóng với H2SO4 đặc, A cho một anken và Bcho 2 anken. Tìm CTCT của XHướng dẫn giảiX + NaOH  1 muối + 2 ancol => X: R1OOC-R-COOR2A, B đều tạo ra anken => A, B phải có ít nhất 2 nguyên tử CX có 8C, có 2 nhóm –COO, B có số C gấp đôi số C của A=> A có 2C (C2H5OH) và B có 4C(C4H9OH) có CTCT: CH3-CHOH-CH2CH3Axít tạo ra este là axit oxalic: HOOC-COOH=> X: COO-CH2-CH3COO-CH(CH3)-CH2-CH3Ví dụ 4: Ba chất hữu cơ A, B, D có cùng CTPT C6H10O4, mạch thẳng, không tác dụng với Na.Xác định CTCT của A, B, D và viết ptpứ minh họa biết rằng khi tác dụng với dd NaOH thì A tạothành 1 muối và 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, B tạo thành 2 muối và 1 ancol, D tạothành 1 muối và 1 ancolHướng dẫn giảiX không phản ứng với Na => X không có H linh độngA + NaOH  1 muối + 2 ancol kế tiếp nhau trong cùng 1 dãy đồng đẳng. Vậy A là este của axit2 chức no và 2 ancol no đơn chức đồng đẳng kế tiếp => CTCT của A: CH3OOC-CH2-COO-C2H5B + NaOH  2 muối + 1ancol => B là este của ancol 2 chức no và 2 axit đơn chức no=> CTCT của B: HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCCH3 hoặc HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!3D + NaOH  1 muối + 1 ancol => D là este của 1 axit no 2 chức và 1 ancol no đơn chức hoặc 1axit no đơn chức và 1 ancol no hai chức. Vậy D có thể có các CTCT sau:CH3-OOC-CH2-CH2-COOCH3 ; C2H5-OOC-COO-C2H5 ; CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3Ví dụ 5: Chất A có CTPT là C11H20O4 . A tác dụng với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ Bmạch thẳng và 2 ancol là etanol và propanol-2. Hãy viết CTCT của A, B và gọi tên chúngHướng dẫn giảiA: C11H20O4 + NaOH  muối + C2H5OH + CH3-CHOH-CH3=> A là este tạo nên từ axit no 2 chức và 2 ancol trên=> CTCT của a là: C2H5OOC-CH2-CH2-CH2-CH2-COO-CH-(CH3)2BÀI TẬP TỰ LUYỆNBài 1: Để thủy phân 0,1 mol este A chỉ chứa 1 loại nhóm chức cần dùng vừa đủ 100gam ddNaOH 12%, thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol. Xác định CTPT,viết CTCT và gọi tên este đó. Biết 1 trong 2 chất (ancol hoặc axit) tạo thành este là đơn chứcHD: (HCOO)3-C3H5 (glixerol trifomat)Bài 2: Este A có CTPT là C7H12O4 chỉ chứa một loại nhóm chức.Để thủy phân 16 gam A cầndùng vừa đủ 200 gam dd NaOH 4%, thu được một ancol B và 17,8 gam hh 2 muối. Xác địnhCTCT của AHD: A là este 2 chức có dạng :R1-COO-R-OOC-R2 => CTCT: HCOO-CH2-CH2-OOC-C3H7Hoặc CH3-COO-CH2-CH2-OOC-C2H5Bài 3: Đun nóng 0,1 mol este A với một lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4 gam muối củamột axit hữu cơ B với 9,2 gam ancol đơn chức. Cho ancol đó bay hơi ở 1270C và 600mmHgchiếm thể tích là 8,32 lít. Xác định CTCT của AHD: A là este 2 chức có dạng R(COOC2H5)2 => CTCT: C2H5 -OOC—COO-C2H5Bài 4: Cho 2,54 gam este A bay hơi trong một bình kín dung tích 0,6 lít, ở nhiệt độ 136,50C.Người ta nhận thấy khi este bay hơi hết thì áp suất trong bình là 425mmHga) Xác định khối lượng phân tử của Ab) Để thủy phân 25,4 gam A cần dùng 200gam dd NaOH 6%. Mặt khác khi thủy phân6,35gam A bằng xút thu được 7,05 gam muối duy nhất. Xác định CTCT và gọi tên estebiết rằng một trong hai chất (ancol hoặc axit) tạo nên este là đơn chứcHD: A là (CH2=CH-COO)3-C3H5 (glixerol tri acrylat)Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!4Bài 5: Một chất X có CTPT C8H12O5, mạch hở. Thủy phân X trong môi trường axit thu đượcglyxerol và 2 axit đơn chức A, B hơn nhau 1 nguyên tử cacbon. B cộng nước cho chất hữu cơ C(sản phẩm chính). Xác định CTCT của X, A, B, C và viết ptpứ minh họaHD: X có dạng: R  COO  Cx H y  OOC  R,TRẮC NGHIỆM ESTE ĐA CHỨCCâu 1: Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịchNaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lítdung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X làA. (HCOO)3C3H5.B. (CH3COO)2C2H4.C. (CH3COO)3C3H5.D. C3H5(COOCH3)3.Câu 2: Để thuỷ phân 0,01 mol este tạo bởi một ancol đa chức và một axit cacboxylic đơn chức cần dùng1,2 gam NaOH. Mặt khác để thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH, sau phản ứng thu được 7,05gam muối. Công thức cấu tạo của este đó làA. (CH3COO)3C3H5.B. (CH2 = CHCOO)3C3H5.C. (CH2 = CHCOO)2C2H4.D. (C3H5COO)3C3H5.Câu 3: Để điều chế một este X, dùng làm thuốc chống muỗi gọi tắt là DEP người ta cho axit Y tác dụngvới một lượng dư ancol Z. Muốn trung hoà dung dịch chứa 1,66 gam Y cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M.Trong dung dịch ancol Z 94% (theo khối lượng) tỉ lệ số mol n Z : n H O  86 :14 . Biết 100 < MY < 200. Côngthức cấu tạo của X làA. CH2 = CHCOOCH3.B. C6H5COOC2H5.C. C6H4(COOC2H5)2.D. (C2H5COO)2C6H4.Câu 4: Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4g muối của axit hữu cơ đa chức Bvà 9,2g ancol đơn chức C. Cho ancol C bay hơi ở 1270C và 600 mmHg sẽ chiếm thể tích 8,32 lít.Công thứcphân tử của chất X là:2COOCH3HC COOCH3COOCH3H2C COOCH3C COOCH3H2OOC2H5OC HOOCH3OCH2 53A.B.C. OD. OCâu 5: X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩmcháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:A.(HCOO)3C3H5B. (CH3COO)3C3H5C. (C17H35COO)3C3H5D. (C17H33COO)3C3H5Câu 6: X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thuđược 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là …A.(CH3COO)2C2H4.B.(HCOO)2C2H4.C.(C2H5COO)2C2H4.D.(CH3COO)3C3H5.Câu 7: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là:A. (COOC2H5)2B. (COOCH3)2C. (COOCH2CH2CH3)2D. Kết quả khácCâu 8: (ĐHA-2010) Thủy phân 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100gam dung dịch NaOH24 % thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đólà:Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!5A. HCOOH và CH3COOHB. CH3COOH và C2H5COOHC. C2H5COOH và C3H7COOHD. HCOOH và C2H5COOHCâu 9: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146. X không tác dụngvới Na kim loại . Lấy 14,6g X tác dụng với 100ml dd NaOH 2M thu được 1 muối và 1 ancol.CTCT của X làA. C2H4(COOCH3)2B. (CH3COO)2C2H4.C. (C2H5COO)2D. A, B đúng.Câu 10: E là este mạch không nhánh chỉ chứa C, H, O, không chứa nhóm chức nào khác. Đunnóng một lượng E với 150 ml dung dịch NaOH 1M đến kết thúc phản ứng. Để trung hoà dungdịch thu được cần 60ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà được 11,475gam hỗn hợp hai muối khan và 5,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của este làA. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5C. C2H5-COO-C2H5D. CH3-CH2-OOC-CH2COOCH3Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!6

Tài liệu liên quan

  • Tài liệu Phương pháp giải bài tập điện phân (Hồ Chí Tuấn - ĐH Y HN) pptx Tài liệu Phương pháp giải bài tập điện phân (Hồ Chí Tuấn - ĐH Y HN) pptx
    • 5
    • 1
    • 27
  • phuong phap giai bài tập  hoa phan the lựu phuong phap giai bài tập hoa phan the lựu
    • 11
    • 847
    • 3
  • Phuơng pháp giải bài tập điện phân Phuơng pháp giải bài tập điện phân
    • 7
    • 500
    • 0
  • lý thuyết và phương pháp giải bài tập điện phân lý thuyết và phương pháp giải bài tập điện phân
    • 44
    • 785
    • 3
  • phương pháp giải bài tập điện phân phương pháp giải bài tập điện phân
    • 12
    • 522
    • 0
  • các phương pháp giải bài tập điện phân các phương pháp giải bài tập điện phân
    • 43
    • 477
    • 0
  • SKKN Phương pháp giải bài tập điện phân SKKN Phương pháp giải bài tập điện phân
    • 25
    • 483
    • 3
  • PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN
    • 5
    • 283
    • 0
  • phương pháp giải bài tập điện phân và công thức giải nhanh hóa vô cơ, hữu cơ phương pháp giải bài tập điện phân và công thức giải nhanh hóa vô cơ, hữu cơ
    • 10
    • 742
    • 0
  • M015. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG THẾ CỦA HIĐROCACBON (Tư liệu học bài) M015. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG THẾ CỦA HIĐROCACBON (Tư liệu học bài)
    • 2
    • 573
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(227.74 KB - 6 trang) - Phương pháp giải bài tập thủy phân este đa chức Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Phản ứng Xà Phòng Hóa Của Este đa Chức