Phương Pháp Tạo ưu Thế Lai - Tạo Dòng Thuần : Cho Tự Thụ Phấn Qua 5
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Giáo án - Bài giảng >
- Tư liệu khác >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 75 trang )
? Phân tích vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai thông qua phép laithuận nghịch ?Dựa vào cơ sở di truyền học muốn tạoưu thế lai chúng ta phải có ngun liệu gì ? Trong các phép lai đã học ở lớp 9 thì ppnào cho ưu thế lai cao nhất ?Làm thế nào để tạo ra dòng thuầntự thụ phấn, giao phối cận huyết ? Ưu và nhược điểm của pp tạo giốngbằng ưu thế lai• Nếu lai giơng thì ưu thế lai sẽ giảmdần vậy để duy trì ưu thế lai thì dùng biện pháp nào ?lai luân chuyển ở ĐV và sinh sản sinh dưỡng ở TVHãy kể tên các thành tựu tạo giống vật ni cây trồng có ưu thế lai cao ở việtnam hiệu quả bổ trợ mở rộng phạm vi
3. Phương pháp tạo ưu thế lai - Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua 5-
7 thế hệ - Lai khác dòng: lai các dòng thuầnchủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất• Ưu điểm: con lai có ưu thế lai caosử dụng vào mục đích kinh tế •Nhược điểm: tốn nhiều thời gian biểu hiện cao nhất ở F1sau đó giảm dần qua các thế hệ4. Một vài thành tựu - Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác
dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở việt nam như : IR5. IR8IV. Củng cố 1 Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng:
a. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ ln cho ra con lai có ưu thế lai cao b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí ln cho ưu thế lai caoc. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao d. Người ta ko sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường ko đồng nhấtvề kiểu hìnhNgày soạn : BÀI 19 : TẠO GIÔNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾNVÀ CƠNG NGHỆ TẾ BÀO51- Hình 19, tranh ảnh giới thiệu về các thành tựu chọn giống đông thực vật liên quan đến bài học- Máy chiếu, máy vi tính - Phiếu học tậpIII. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Kiểm tra bài cũ
- Nguồn biến dị di truyền của quần thể vậy nuôi cây trồng được tạo ra bằng cách nào ?- Thế nào la ưu thế lai? tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò
Nội dungGv dẫn dắt : từ những năm 20 của thế kỉ XX người ta đã gây đột biến nhân tạo đểtăng nguồn biến dị cho chọn giống Hoạt động 1: tìm hiểu tạo giống mớibằng pp gây đột biến ? Gây đột biến tạo giống mới có thể dựatrên cơ sở nào 1 KG muốn nâng cao năng suất cần biếnđổi vật chất di truyền cũ tạo ĐBG ? Các tác nhân gây đột biến ở sv là gì? Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác nhân ,liều lượng , thời gian phù hợp? Quy trình tạo giống mới bằng pp gây đột biến gồm mấy bước? Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần phai chọn lọc có phải cứ gây ĐB taI. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
1. Quy trình: gồm 3 bước
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn52Hoạt đơng 2 : tìm hiểu tạo giống bằng cơng nghệ tế bàoGv cho học sinh nghiên cứu mục II.1 ? Ở cấp độ tế bào có lai được kou cầu hs hồn thành PHTNội dungNi cấymơ , tếbào Dunghợp TBtrần chọndòng tếbào xơmaNi cáy hạtphấn,nỗnnguồn NLban đầuCách tiếnhành cỏ sởứng dụngtừng nhón báo cáo và nhận xét, gv tổng kết và chiếu đáp án PHTHoạt động 3: Tìm hiểu cơng nghệ tế- Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam
- Xử lí các tác nhân lí hố thu được nhiều chủng vsv , lúa, đậu tương ….có nhiềuđặc tính q - Sử dụng cơnxisin tạo được cây dâu tằmtứ bội - Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồngcho năng suất cao II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào1 Công nghệ tế bào thực vật nội dung phiếu học tập2.Công nghệ tế bào động vật53ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vơ tính ở động vât?Gv : còn 1 phương pháp cũng nâng cao năng suất trong chăn nuôi ma chúng ta đãhọc trong mơn cơng nghệ 10 , đó là phương pháp gì?? Cấy truyền phơi là gì ? ý nghĩa của cấy truyền phơi- Nhân bản vơ tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xơma , khơng cần có sự thamgia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của noãn bàoCác bước tiến hành : + Tách tế bào tuyến vú cua cừu chonhân , nuôi trong phòng thí nghiệm + Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏnhân của tế bào này + Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vàotế bào trứng đã bỏ nhân + Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo đểtrứng pt thành phôi + Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹđể nó mang thai ý nghĩa:- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm - Tạo ra các giới ĐV mang gen ngườinhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnhb. Cấy truyền phôi Phôi được tách thành nhiều phần riêng
biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệtIV.Củng cố ? Làm thế nào để loại bỏ 1 tính trạng khơng mong muốn ở một giống cây cho năng suấtcao V. Về nhà : trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoaĐáp án phiếu học tập Nội dungNuôi cấy mô hoặc tế bàoDung hợp TB trầnchọn dòng tế bào xơmaNi cấy hạt phấn, noãnNguồn NL ban đầuCách tiến hành Cơ sở di truyềnứng dụngNgày soạn : 54I.Mục tiêu 1. Kiến thức- Giải thích được các khái niệm cơ bản như : cơng nghệ gen , ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen -Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen trong việctạo ra các giống sinh vật biến đổi gen 2. Kỹ năng-Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, so sánh ,khái quát tổng hợp 3. Thái độ- Hình thành niềm tin và say mê khoa học II. Thiết bị dạy học- Hình 20.1 ,20.2 , 25.1, 25.2 sách giáo khoa nâng cao - Phiếu học tập- Máy chiếuIII. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Kiểm tra bài cũ
- trình bày phương pháp tạo giống nhờ cơng nghệ tế bào thực vật - giải thích q trình nhân bản vơ tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn2Bài mớiHoạt động của thầy và trò Nội dungGv nêu vấn đề : có thể lấy gen của lồi này lắp vào hệ gen của loài khác ko? vàbằng cách nào Hoạt động 1: Tìm hiểu cơng nghệ gen→ kỹ thuật chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác tạo ra những tế bào cógen bị biến đổi → khái niệm cơng nghệ gen ?Gv : Ngồi ADN nhiểm sắc thể còn tồn tại ADN lasmit vậy vai trò của nó trongcơng nghệ gen là gì?→ các bước tiến hànhGv : trong chương trình cơng nghệ 10 chúng ta đã từng nghiên cứu về côngnghệ gen, nhưng với tên gọi khác đó là gì?Gv chiếu sơ đồ hình 25.1 sgk nâng cao Hãy cho biết kỹ thuật chuyển gen cómấy khâu chính ? I. Cơng nghệ gen1. Khái niệm cơng nghệ genCơng nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc cóthêm gen mới- Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tếbào khác gọi là kỹ thuật chuyển gen2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
a. tạo ADN tái tổ hợp ngun liệu:55• khi đã có ADN tái tổ hợp chúng talàm cách nào để đưa pt’ ADN vào tế bào nhận? Làm thế nào để gen mới chuyển vào phát huy được tác dụngKhi thực hiện bước 2 của kỹ thuật cấy gen , trong ống nghiệm có vơ số vikhuẩn, 1số có ADN tái tổ hợp xâm nhập vào, số khác lại khơng có→ làm cáchnào để tách được các tế bào có ADN tái tổ hợp với các rế bào khơng có ADN táitổ hợp ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụngcông nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen- Người ta đã có thể tạo ra chuột khơng sợ mèo bằng cơng nghệ gen → con chuộtđó được gọi là sinh vật biến đổi gen ? Vậy thế nào là sinh vật biến đổi gen? Có những cách nào để tạo được sinh vật biến đổi genGv chiếu một số hình ảnh 20.1, 20.2 một số giống cây trồng, dòng vi sinh vậtbiến đổi gen ? Hãy hồn thanh nội dung phiêu hoc tậpĐối tượngĐV TVVSV CáchCách tiến hành: - Tách chiết thể truyền và gen cần chuyểnra khỏi tế bào -Xử lí bằng một loại enzin giới hạn đểtạo ra cùng 1 loại đầu dinh - Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADNtái tổ hợp b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tếbào nhận - Dùng muối canxi clorua hoặc xung điệncao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi quac. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu - Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biếtđược sản phẩm đánh dấuII. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen
- Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nó làm biến đổi phù hợp với lợi ích củamình - Cách làm biến đổi hệ gen cua sinh vật:+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen56Hs hoàn thành PHT từng nhóm đại diện báo cáoGv tổng kết ,bổ sung và chiếu đáp án phiếu học tậpIV. Củng cố: 1 Trong kỹ thuật di truyền đã tạo ra những loại cây trồng nào
2. Trình bày một số ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen V. Bài tập về nhà :Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4 sách giao khoa đọc mục em có biết trang 88 sách giáo khoaĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Đối tượng Động vậtThực vật Vi sinh vậtCách tiến hành-Lấy trứng cho thụ tinh trong ống nghiệm-Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triểnthành phôi - Cấy phôi đã được chuyểngen vào tử cung con vật khác để nó mang thai sinh đẻThành tựu thuđược - Chuyển gen prôtêin ngườivào cừu -Chuyển gen hooc môn sinhtrưởng của chuột cống vào chuột bạch→ KL tăng gấpđôi Chuyển gen khángthuốc diệt cỏ từ loài thuốc lá cảnhvào cây bông và đậu tương-Tạo vi khuẩn kháng thể miễndịch cúm -Tạo gen mã hoáinsulin trị bệnh đái tháo đường-Tạo chủng vi khuẩn sản xuất racác sản phẩm có lợi trong nông nghiệpNgày soạn :BÀI 21 : DI TRUYỀN Y HỌC57Sau khi học xong bài này học sinh : - Hiểu được nội dung, kết quả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở người vàứng dụng trong y học - Phân biêt được bênh và dị tật có liên quan đến bộ NST ở người- Con người cũng tuân thoe những quy luật di truyền nhất định , cũng bị đột biếngây nhiều bệnh từ đó xây dựng ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến- Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp để lĩnh hội tri thức mớiII . Thiết bị dạy học - Hình 21.1, 21.2 sách giáo khoa- Máy chiếu nếu có III. Tiến trình tổ chức dạy học1. Kiểm tra bài cũ - Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng những cách nào ?2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dungGv yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ trả lời câu hỏi:? Hãy nêu các bằng chứng chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật ditruyền và biến dị chung cho sinh giới Sau khi hs nhắc lai gv có thể bổ sungbằng cách chiếu các side cho hs quan sát Gv yêu cầu học sinh đọc những dòngđầu tiên : ? Nêu khái niệm di truyền y học? Hãy nêu 1 số bệnh di truyền ở người- Gv chỉ ra đâu là bệnh do đột biến gen, đâu là bệnh do đột biến NST ,đâu ko phải là bệnh di truyền ? Có thể chia các bệnh di truyền thànhmấy nhóm dựa trên cấp độ nghiên cứu Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh ditruyền phân tử ? Hãy nêu 1 số bệnh di truyền pt’ ở người? Cơ chế phát sinh các loại bệnh đó như thế nào• Bệnh di truyền pt’ là gì?? Dựa vào kiến thức đã học em hãy đề xuất các biện pháp chữa trị và hạn chếbệnh di truyền pt’I.Khái niệm di truyền y học- Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chếgây bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnhdi truyền ở ngườiII. Bệnh di truyền phân tử - Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế
gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nênVí dụ : bệnh phêninkêtơ- niệu + Người bình thường : gen tổng hợpenzim chuyển hố phêninalanin→ tirôzin +Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổnghợp dc enzim này nên phêninalanin tích58- Dựa vào sơ đồ hs còn tìm hiểu dc khả năng biểu hiện của gen nằmtrên Y DT thẳng hoặc chéoHoạt động 2 :Tìm hiểu hội chứng bệnh liên quan đế đột biến NST- GV thông báo : nghiên cưu bộ NST , cấu trúc hiển vi của các NST trong tế bàocơ thể người ta phát hiện nhiều dị tật và bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đếnđột biến NST ? Hội chứng bệnh là gìGv cho hs quan sát tranh hinh 21.1 ? Hãy mô tả cơ chế phát sinh hội? Đặc điểm cơ bản để nhận biết người bị bệnh đaoHoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh ung thưYêu cầu hs nghiên cứu mục III ? Hãy cho một số ví dụ về bệnh ung thưmà em biết ? Hiện nay bệnh ung thư đã có thuốcchữa trị chưa? Nguyên nhân gây bệnh ung thư? Chúng ta có thể làm gì để phòng ngừa các bệnh ung thưIII. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biến NST
- Khái niệm : sgk - Ví dụ : hội chứng đao- Cơ chế : NST 21 giảm phân khơngbình thường ở người mẹ cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụtinh kết hợp với giao tử có 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 gâynên hội chứng đao- Cách phòng bệnh : ko nên sinh con khi tuổi caoIV. Bệnh ung thư - Khái niệm : là loại bệnh đặc trưng bởi
sự tăng sinh khơng kiểm sốt được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫ đến hình thànhcác khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối u được gọi là ác tính khi các tếbào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đàu di chuyển đến các nơi khác trong cơthể tạo các khối u khác nhau - Nguyên nhân, cơ chế : đột biến gen, độtbiến NST + Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loạigen : - Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng -Gen ức chế các khối u- Cách điều trị : -chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hố chất để diệtcác tế bào ung thư - Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trườngtrong lành59bệnh di truyền ở người 2. Ở người, phân tử hêmôglobin được cấu tạo bởi 4 chuỗi pôlipeptit: 2 chuỗi anpha và2 chuỗi bêta, việc tổng hợp chuỗi bêta được quy định bởi 1 gen nằm trên NST số 11, gen này có nhiều alen, đáng chú ý là alen A tổng hợp nên HbA và alen S tổnghợp nên HbS. Những người có kiểu gen SS bị bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềmBảng dưới đây cho biết tỉ lệ HbA và HbS trong máu của 3 cá thể là anh em Dạng HbCá thể 1 Cá thể 2Cá thể 3 HbA98 45HbS 9045 Dạng Hb khác2 1010 Dựa vào bảng hãy xác định kiểu gen của các cá thể 1,2,3, trong số đó những cá thểnào bị bệnh hồng cầu hình liềmNgày soạn :BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌCI. Mục tiêu - Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người
-Nêu được một số vấn đề xã hội của di truyền học - Hiểu được vai trò của tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh-Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến II. Thiết bị dạy học- Hinh 22.1 sách giáo khoa III. Tiến trình tổ chức bài dạy1. Kiểm tra bài cũ - Nêu 1 số bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến NST ở người, cơ chế phát sinhcác loại bệnh tật đó2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò
Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề bảo vệ I. Bảo vệ vốn gen của lồi người60pp chọc dò dịch ối : + Dùng bơm tiêm hút ra 10-20 ml dịch ốivào ống nghiệm đem li tâm để tách riêng tế bào phôi+ Nuôi cấy các tế bào phôi, sau vài tuần làm tiêu bản phân tích xem thai có bịbệnh di truyền ko +Phân tích hố sinh ADN dịch ối và tếbào phơi xem thai có bị bệnh DT ko PP sinh thiết tua nhau thai :+Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai +Làm tiêu bản phân tích NSTGV kiểm tra kiến thức bài 20 nhắc lại các bước của công nghệ gen, đọc mục I.3? Quy trình liệu pháp gen gồm mấy bướcHoạt động 2: Tìm hiểu 1 số vấn đề xã hội của di truyền họcGv nêu vấn đề : những thành tựu của di truyền học có mang đến những lo ngại1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến
- Trồng cây, bảo vệ rừng2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinhra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh contiếp theo ko ,nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền- Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựngk phả hệ người bệnh, chuẩn đoántrước sinh - Xét nghiệm trước sinh :Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay koPhương pháp : + chọc dò dịch ối + sinh thiết tua nhau thai3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai
Xem ThêmTài liệu liên quan
- Giáo án SINH HỌC 12 CB (Mới) Của thầy Phan Xuân Hoàng.
- 75
- 1,200
- 13
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(5.47 MB) - Giáo án SINH HỌC 12 CB (Mới) Của thầy Phan Xuân Hoàng.-75 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Trong Phương Pháp Tạo Giống Mới Bằng ưu Thế Lai
-
Trong Phương Pháp Tạo Giống Mới Bằng ưu Thế Lai, Loại Biến Dị Nào ...
-
Trong Phương Pháp Tạo Giống Mới Bằng ưu Thế Lai, Loại ...
-
Qua Trình Tạo Giống Lai Có ưu Thế Lai Dựa Trên Nguồn Biến Dị Nào
-
Tạo Giống Có ưu Thế Lai | SGK Sinh Lớp 12
-
Ưu Thế Lai Là Gì? Phương Pháp Tạo ưu Thế Lai Là Gì? Nguyên Nhân ...
-
Trồng Phương Pháp Tạo Giống Mới Bằng ưu Thế Lai
-
Nêu Phương Pháp Tạo Giống Lai Cho ưu Thế Lai
-
Tạo Giống Có ưu Thế Lai | SGK Sinh Lớp 12 - Học Tốt
-
Ưu Thế Lai – Wikipedia Tiếng Việt
-
Trong Các Phương Pháp Tạo Giống Mới, Phương Pháp Nào Sau đây ...
-
Bài 3 Trang 78 SGK Sinh Học 12. Nêu Phương Pháp Tạo Giống Lai ...
-
Các Phương Pháp Tạo ưu Thế Lai - Sinh Học - Tìm đáp án, Giải Bài Tập,
-
Tạo Giống Mới Dựa Trên Nguồn Biến Dị Tổ Hợp - SoanBai123
-
Tạo Giống Lai Có ưu Thế Lai Cao - Học Hay