Phương Pháp Tính Tích Phân Hàm Số Phân Thức Hữu Tỉ
Có thể bạn quan tâm
Bài viết hướng dẫn phương pháp tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ, đây là dạng tích phân được bắt gặp thường xuyên trong chương trình Giải tích 12 chương 3 (nguyên hàm – tích phân và ứng dụng).
1. Phương pháp tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ Bài toán tổng quát: Tính tích phân $I = \int_\alpha ^\beta {\frac{{P(x)}}{{Q(x)}}} dx$ với $P(x)$ và $Q(x)$ là các đa thức.
Trường hợp 1: Nếu bậc của tử số $P(x)$ $<$ bậc của mẫu số $Q(x)$: Xem xét mẫu số, ta có các dạng phổ biến sau: Dạng 1: $\int_\alpha ^\beta {\frac{A}{{ax + b}}} dx$ $ = \frac{A}{a}\left. {\ln \left| {ax + b} \right|} \right|_\alpha ^\beta $ $ = \frac{A}{a}\ln \left| {\frac{{a\beta + b}}{{a\alpha + b}}} \right|.$
Dạng 2: $I = \int_\alpha ^\beta {\frac{A}{{a{x^2} + bx + c}}} $, dựa vào biệt thức $\Delta = {b^2} – 4ac$ của mẫu số, ta chia thành các trường hợp: + Nếu $\Delta > 0$, ta có: $I = \int_\alpha ^\beta {\frac{A}{{a\left( {x – {x_1}} \right)\left( {x – {x_2}} \right)}}} dx$ $ = \frac{A}{{a\left( {{x_2} – {x_1}} \right)}}\int_a^\beta {\left( {\frac{1}{{x – {x_2}}} – \frac{1}{{x – {x_1}}}} \right)} $. + Nếu $\Delta = 0$, ta có: $I = \int_\alpha ^\beta {\frac{{Adx}}{{a{{\left( {x – {x_0}} \right)}^2}}}} $ $ = – \left. {\frac{A}{{a\left( {x – {x_0}} \right)}}} \right|_\alpha ^\beta .$ + Nếu $\Delta < 0$, ta có: $I = \frac{A}{a}\int_\alpha ^\beta {\frac{{dx}}{{{{\left( {x + {x_o}} \right)}^2} + {k^2}}}} $, sử dụng phương pháp đổi biến tích phân $x + {x_0} = k\tan t$, $t \in \left( { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)$, ta được: $I = \frac{A}{{ka}}\int_\alpha ^\beta d t$ $ = \frac{A}{{ka}}\left. t \right|_\alpha ^\beta .$
Dạng 3: $I = \int_\alpha ^\beta {\frac{{Ax + B}}{{a{x^2} + bx + c}}} dx$, dựa vào biệt thức $\Delta = {b^2} – 4ac$ của mẫu số, ta chia thành các trường hợp: + Nếu $\Delta > 0$, ta có: $I = \int_\alpha ^\beta {\frac{{C\left( {x – {x_1}} \right) + D\left( {x – {x_2}} \right)}}{{a\left( {x – {x_1}} \right)\left( {x – {x_2}} \right)}}} dx$ $ = \frac{1}{a}\int_\alpha ^\beta {\left( {\frac{C}{{x – {x_2}}} + \frac{D}{{x – {x_1}}}} \right)} dx$. + Nếu $\Delta = 0$, ta có: $I = \int_\alpha ^\beta {\frac{{Ax + B}}{{a{{\left( {x – {x_0}} \right)}^2}}}} dx$ $ = \frac{1}{a}\int_a^\beta {\frac{{A\left( {x – {x_0}} \right) + C}}{{a{{\left( {x – {x_0}} \right)}^2}}}} dx$ $ = \frac{1}{a}\int_\alpha ^\beta {\left( {\frac{A}{{x – {x_0}}} + \frac{C}{{{{\left( {x – {x_0}} \right)}^2}}}} \right)} dx$. + Nếu $\Delta < 0$, ta có: $I = \int_\alpha ^\beta {\frac{{k{{\left( {a{x^2} + bx + c} \right)}^\prime } + h}}{{a{x^2} + bx + c}}} dx$ $ = k\int_\alpha ^\beta {\frac{{d\left( {a{x^2} + bx + c} \right)}}{{a{x^2} + bx + c}}} $ $ + h\int_\alpha ^\beta {\frac{{dx}}{{a{x^2} + bx + c}}} .$
Dạng 4: Nếu $Q(x)$ có bậc lớn hơn $2$, ta thực hiện giảm bậc bằng cách đổi biến, tách ghép, nhân, chia … để đưa bài toán về các dạng 1, dạng 2, dạng 3.
Trường hợp 2: Nếu bậc của tử số $P(x)$ $≥$ bậc của mẫu số $Q(x)$, ta sử dụng phép chia đa thức: $I = \int_\alpha ^\beta {\frac{{P(x)}}{{Q(x)}}} $ $ = \int_\alpha ^\beta {\left[ {H(x) + \frac{{R(x)}}{{Q(x)}}} \right]} dx$ $ = \int_\alpha ^\beta H (x)dx + \int_\alpha ^\beta {\frac{{R(x)}}{{Q(x)}}} dx$ $ = {I_1} + {I_2}$, trong đó $I_1$ là tích phân cơ bản, $I_2$ là tích phân hàm số phân thức hữu tỉ có bậc tử số nhỏ hơn bậc mẫu số.
Chú ý: Đối với những bài toán phức tạp, để đưa về các dạng 1, 2, 3 ta phải thực hiện biến đổi phân số ban đầu thành tổng các phân số và tìm các hệ số bằng phương pháp đồng nhất thức. Một số trường hợp thường gặp: • $\frac{1}{{(ax + b)(cx + d)}}$ $ = \frac{1}{{ad – bc}}\left( {\frac{a}{{ax + b}} – \frac{c}{{cx + d}}} \right).$ • $\frac{{mx + n}}{{(ax + b)(cx + d)}}$ $ = \frac{A}{{ax + b}} + \frac{B}{{cx + d}}.$ • $\frac{{mx + n}}{{{{(ax + b)}^2}}}$ $ = \frac{A}{{ax + b}} + \frac{B}{{{{(ax + b)}^2}}}.$ • $\frac{{mx + n}}{{{{(ax + b)}^2}(cx + d)}}$ $ = \frac{A}{{{{(ax + b)}^2}}} + \frac{B}{{cx + d}} + \frac{C}{{ax + b}}.$ • $\frac{1}{{(x – m)\left( {a{x^2} + bx + c} \right)}}$ $ = \frac{A}{{x – m}} + \frac{{Bx + C}}{{a{x^2} + bx + c}}$, với $\Delta = {b^2} – 4ac < 0.$ • $\frac{1}{{{{(x – a)}^2}{{(x – b)}^2}}}$ $ = \frac{A}{{x – a}} + \frac{B}{{{{(x – a)}^2}}}$ $ + \frac{C}{{x – b}} + \frac{D}{{{{(x – b)}^2}}}.$ • $\frac{{P(x)}}{{{{\left( {x – {x_o}} \right)}^n}}}$ $ = \frac{A}{{x – {x_o}}} + \frac{B}{{{{\left( {x – {x_o}} \right)}^2}}}$ $ + \ldots + \frac{C}{{{{\left( {x – {x_o}} \right)}^n}}}.$ • $\frac{{P(x)}}{{\left( {x – {x_1}} \right)\left( {x – {x_2}} \right)\left( {x – {x_3}} \right)…}}$ $ = \frac{A}{{x – {x_1}}} + \frac{B}{{x – {x_2}}}$ $ + \frac{C}{{x – {x_3}}} + \cdots .$
2. Một số bài toán minh họa Bài toán 1: Tính các tích phân hàm số phân thức hữu tỉ sau: a) $I = \int_1^2 {\frac{{{x^3}}}{{2x + 3}}} dx.$ b) $I = \int_{\sqrt 5 }^3 {\frac{{{x^2} – 5}}{{x + 1}}} dx.$ c) $\int_0^{\frac{1}{2}} {\frac{{{x^3}}}{{{x^2} – 1}}} dx.$
a) Ta có: $\frac{{{x^3}}}{{2x + 3}}$ $ = \frac{1}{2} \cdot \frac{{\left( {2{x^3} + 3{x^2}} \right) – \frac{3}{2}\left( {2{x^2} + 3x} \right) + \frac{9}{4}(2x + 3) – \frac{{27}}{4}}}{{2x + 3}}$ $ = \frac{{{x^2}}}{2} – \frac{3}{4}x + \frac{9}{8} – \frac{{27}}{{8(2x + 3)}}.$ Suy ra: $\int_1^2 {\frac{{{x^3}}}{{2x + 3}}} dx$ $ = \int_1^2 {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – \frac{3}{4}x + \frac{9}{8} – \frac{{27}}{{8(2x + 3)}}} \right)} dx$ $ = \left. {\left( {\frac{1}{3}{x^3} – \frac{3}{8}{x^2} + \frac{9}{8}x – \frac{{27}}{{16}}\ln |2x + 3|} \right)} \right|_1^2$ $ = – \frac{{13}}{6} – \frac{{27}}{{16}}\ln 35.$ b) Ta có: $\frac{{{x^2} – 5}}{{x + 1}}$ $ = \frac{{{x^2} – 1 – 4}}{{x + 1}}$ $ = x – 1 – \frac{4}{{x + 1}}.$ Suy ra: $\int_{\sqrt 5 }^3 {\frac{{{x^2} – 5}}{{x + 1}}} dx$ $ = \int_{\sqrt 5 }^3 {\left( {x – 1 – \frac{4}{{x + 1}}} \right)} dx$ $ = \left. {\left( {\frac{1}{2}{x^2} – x – 4\ln |x + 1|} \right)} \right|_{\sqrt 5 }^3$ $ = \sqrt 5 – 1 + 4\ln \left( {\frac{{\sqrt 5 + 1}}{4}} \right).$ c) Ta có: $\frac{{{x^3}}}{{{x^2} – 1}}$ $ = \frac{{x\left( {{x^2} – 1} \right) + x}}{{{x^2} – 1}}$ $ = x + \frac{x}{{{x^2} – 1}}.$ Suy ra: $\int_0^{\frac{1}{2}} {\frac{{{x^3}}}{{{x^2} – 1}}} dx$ $ = \int_0^{\frac{1}{2}} {\left( {x + \frac{x}{{{x^2} – 1}}} \right)} dx$ $ = \int_1^{\frac{1}{2}} x dx + \int_0^{\frac{1}{2}} {\frac{{xdx}}{{{x^2} – 1}}} $ $ = \left. {\frac{{{x^2}}}{2}} \right|_0^{\frac{1}{2}} + \frac{1}{2}\ln \left. {\left| {{x^2} – 1} \right|} \right|_0^{\frac{1}{2}}$ $ = \frac{1}{8} + \frac{1}{2}\ln \frac{3}{4}.$
Bài toán 2: Tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ: $I = \int_0^1 {\frac{{4x + 11}}{{{x^2} + 5x + 6}}} dx.$
Cách 1: (Phương pháp đồng nhất thức) Ta có: $f(x) = \frac{{4x + 11}}{{{x^2} + 5x + 6}}$ $ = \frac{{4x + 11}}{{(x + 2)(x + 3)}}$ $ = \frac{A}{{x + 2}} + \frac{B}{{x + 3}}$ $ = \frac{{A(x + 3) + B(x + 2)}}{{(x + 2)(x + 3)}}.$ Thay $x = – 2$ vào hai tử số: $3 = A$ và thay $x = -3$ vào hai tử số: $-1 = -B$ suy ra $B = 1.$ Do đó: $f(x) = \frac{3}{{x + 2}} + \frac{1}{{x + 3}}.$ Vậy: $\int_0^1 {\frac{{4x + 11}}{{{x^2} + 5x + 6}}} dx$ $ = \int_0^1 {\left( {\frac{3}{{x + 2}} + \frac{1}{{x + 3}}} \right)} dx$ $ = 3\ln |x + 2| + \ln \left. {|x + 3|} \right|_0^1$ $ = 2\ln 3 – \ln 2.$ Cách 2: (Nhảy tầng lầu) Ta có: $f(x) = \frac{{2(2x + 5) + 1}}{{{x^2} + 5x + 6}}$ $ = 2.\frac{{2x + 5}}{{{x^2} + 5x + 6}}$ $ + \frac{1}{{(x + 2)(x + 3)}}$ $ = 2.\frac{{2x + 5}}{{{x^2} + 5x + 6}}$ $ + \frac{1}{{x + 2}} – \frac{1}{{x + 3}}.$ Suy ra: $I = \int_0^1 f (x)dx$ $ = \int_0^1 {\left( {2.\frac{{2x + 5}}{{{x^2} + 5x + 6}} + \frac{1}{{x + 2}} – \frac{1}{{x + 3}}} \right)} dx$ $ = \left. {\left( {2\ln \left| {{x^2} + 5x + 6} \right| + \ln \left| {\frac{{x + 2}}{{x + 3}}} \right|} \right)} \right|_0^1$ $ = 2\ln 3 – \ln 2.$
Bài toán 3: Tính các tích phân hàm số phân thức hữu tỉ sau: a) $I = \int_0^3 {\frac{{{x^3}}}{{{x^2} + 2x + 1}}} dx.$ b) $I = \int_0^1 {\frac{{4x}}{{4{x^2} – 4x + 1}}} dx.$
a) Cách 1: Thực hiện cách chia đa thức ${x^3}$ cho đa thức ${x^2} + 2x + 1$, ta được: $\frac{{{x^3}}}{{{x^2} + 2x + 1}}$ $ = x – 2 + \frac{{3x + 2}}{{{x^2} + 2x + 1}}.$ $I = \int_0^3 {\frac{{{x^3}}}{{{x^2} + 2x + 1}}} dx$ $ = \int_0^3 {(x – 2)} dx$ $ + \int_0^3 {\frac{{3x + 3 – 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}} dx$ $ = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – 2x} \right)} \right|_0^3$ $ + \frac{3}{2}\int_0^3 {\frac{{d\left( {{x^2} + 2x + 1} \right)}}{{{x^2} + 2x + 1}}} $ $ – \int_0^3 {\frac{{dx}}{{{{(x + 1)}^2}}}} $ $ = – \frac{3}{2} + \frac{3}{2}\ln \left. {{{(x + 1)}^2}} \right|_0^3$ $ + \left. {\frac{1}{{x + 1}}} \right|_0^3$ $ = – \frac{3}{2} + \frac{3}{2}\ln 16 + \frac{1}{4} – 1$ $ = – \frac{9}{4} + 6\ln 2.$ Cách 2: Ta có: $\int_0^3 {\frac{{{x^3}}}{{{x^2} + 2x + 1}}} dx$ $ = \int_0^3 {\frac{{{x^3}}}{{{{(x + 1)}^2}}}} dx.$ Đặt $t = x + 1$, suy ra: $dx = dt$, $x = t – 1.$ Đổi cận: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0 \Rightarrow t = 1}\\ {x = 3 \Rightarrow t = 4} \end{array}} \right.$ Do đó: $\int_0^3 {\frac{{{x^3}}}{{{{(x + 1)}^2}}}} dx$ $ = \int_1^4 {\frac{{{{(t – 1)}^3}}}{{{t^2}}}} dt$ $ = \int_1^4 {\left( {t – 3 + \frac{3}{t} – \frac{1}{{{t^2}}}} \right)} dt$ $ = \left. {\left( {\frac{1}{2}{t^2} – 3t + 3\ln |t| + \frac{1}{t}} \right)} \right|_1^4$ $ = – \frac{9}{4} + 6\ln 2.$ b) Ta có: $\frac{{4x}}{{4{x^2} – 4x + 1}}$ $ = \frac{{4x}}{{{{(2x – 1)}^2}}}.$ Đặt $t = 2x – 1$ suy ra: $dt = 2dx$ $ \to dx = \frac{1}{2}dt.$ Đổi cận: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0 \Rightarrow t = – 1}\\ {x = 1 \Rightarrow t = 1} \end{array}} \right.$ Do đó: $\int_0^1 {\frac{{4x}}{{4{x^2} – 4x + 1}}} dx$ $ = \int_0^1 {\frac{{4x}}{{{{(2x – 1)}^2}}}} dx$ $ = \int_{ – 1}^1 {\frac{{4.\frac{1}{2}(t + 1)}}{{{t^2}}}} \frac{1}{2}dt$ $ = \int_{ – 1}^1 {\left( {\frac{1}{t} + \frac{1}{{{t^2}}}} \right)} dt$ $ = \left. {\left( {\ln |t| – \frac{1}{t}} \right)} \right|_{ – 1}^1$ $ = – 2.$ [ads] Bài toán 4: Tính các tích phân hàm số phân thức hữu tỉ sau: a) $I = \int_0^2 {\frac{x}{{{x^2} + 4x + 5}}} dx.$ b) $I = \int_0^2 {\frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 9}}{{{x^2} + 4}}} dx.$
a) Ta có: $\int_0^2 {\frac{x}{{{x^2} + 4x + 5}}} dx$ $ = \int_0^2 {\frac{x}{{{{(x + 2)}^2} + 1}}} dx.$ Đặt $x + 2 = \tan t$, suy ra: $dx = \frac{1}{{{{\cos }^2}t}}dt$. Đổi cận: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0 \Rightarrow \tan t = 2}\\ {x = 2 \Rightarrow \tan t = 4} \end{array}} \right.$ Do đó: $\int_0^2 {\frac{x}{{{{(x + 2)}^2} + 1}}} dx$ $ = \int_{{t_1}}^{{t_2}} {\frac{{\tan t – 2}}{{1 + {{\tan }^2}t}}} \frac{{dt}}{{{{\cos }^2}t}}$ $ = \int_{{t_1}}^{{t_2}} {\left( {\frac{{\sin t}}{{\cos t}} – 2} \right)} dt$ $ = \left. {( – \ln |\cos t| – 2t)} \right|_{{t_1}}^{{t_2}}.$ Từ $\tan t = 2$ $ \Rightarrow 1 + {\tan ^2}t = 5$ $ \Leftrightarrow {\cos ^2}t = \frac{1}{5}$ $ \Rightarrow \cos {t_1} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}$ và $\tan t = 4$ $ \Rightarrow 1 + {\tan ^2}t = 17$ $ \Leftrightarrow {\cos ^2}t = \frac{1}{{17}}$ $ \Rightarrow \cos {t_2} = \frac{1}{{\sqrt {17} }}.$ Vậy $\left. {( – \ln |\cos t| – 2t)} \right|_{{t_1}}^{{t_2}}$ $ = 2(\arctan 4 – \arctan 2) – \frac{1}{2}\ln \frac{5}{{17}}.$ b) Ta có: $\frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 9}}{{{x^2} + 4}}$ $ = \frac{{{x^3} + 4x + 2{x^2} + 8 + 1}}{{{x^2} + 4}}$ $ = x + 2 + \frac{1}{{{x^2} + 4}}.$ Do đó: $\int_0^2 {\frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 9}}{{{x^2} + 4}}} dx$ $ = \int_0^2 {\left( {x + 2 + \frac{1}{{{x^2} + 4}}} \right)} dx$ $ = \left. {\left( {\frac{1}{2}{x^2} + 2x} \right)} \right|_0^2$ $ + \int_0^2 {\frac{{dx}}{{{x^2} + 4}}} $ $ = 6 + J.$ Tính tích phân: $J = \int_0^2 {\frac{1}{{{x^2} + 4}}} dx.$ Đặt $x = 2\tan t$ suy ra: $dx = \frac{2}{{{{\cos }^2}t}}dt.$ Đổi cận: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0 \Rightarrow t = 0}\\ {x = 2 \Rightarrow t = \frac{\pi }{4}} \end{array}} \right.$ Ta có: $t \in \left[ {0;\frac{\pi }{4}} \right]$ $ \to \cos t > 0.$ Khi đó: $J = \int_0^2 {\frac{1}{{{x^2} + 4}}} dx$ $ = \frac{1}{4}\int_0^{\frac{\pi }{4}} {\frac{1}{{1 + {{\tan }^2}t}}} \frac{2}{{{{\cos }^2}t}}dt$ $ = \frac{1}{2}\int_0^{\frac{\pi }{4}} d t$ $ = \frac{1}{2}\left. t \right|_0^{\frac{\pi }{4}} = \frac{\pi }{8}.$ Vậy $I = 6 + \frac{\pi }{8}.$
Bài toán 5: Tính các tích phân hàm số phân thức hữu tỉ sau: a) $I = \int_0^1 {\frac{x}{{{{(x + 1)}^3}}}} dx.$ b) $I = \int_{ – 1}^0 {\frac{{{x^4}}}{{{{(x – 1)}^3}}}} dx.$
a) Cách 1: Đặt $x + 1 = t$, suy ra: $x = t – 1.$ Đổi cận: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0 \Rightarrow t = 1}\\ {x = 1 \Rightarrow t = 2} \end{array}} \right.$ Do đó: $\int_0^1 {\frac{x}{{{{(x + 1)}^3}}}} dx$ $ = \int_1^2 {\frac{{t – 1}}{{{t^3}}}} dt$ $ = \int_1^2 {\left( {\frac{1}{{{t^2}}} – \frac{1}{{{t^3}}}} \right)} dt$ $ = \left. {\left( { – \frac{1}{t} + \frac{1}{2}\frac{1}{{{t^2}}}} \right)} \right|_1^2$ $ = \frac{1}{8}.$ Cách 2: Ta có: $\frac{x}{{{{(x + 1)}^3}}}$ $ = \frac{{(x + 1) – 1}}{{{{(x + 1)}^3}}}$ $ = \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}} – \frac{1}{{{{(x + 1)}^3}}}.$ Do đó: $\int_0^1 {\frac{x}{{{{(x + 1)}^3}}}} dx$ $ = \int_0^1 {\left[ {\frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}} – \frac{1}{{{{(x + 1)}^3}}}} \right]} dx$ $ = \left. {\left[ { – \frac{1}{{x + 1}} + \frac{1}{2}\frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}} \right]} \right|_0^1$ $ = \frac{1}{8}.$ b) Đặt $x – 1 = t$, suy ra: $x = t + 1.$ Đổi cận: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = – 1 \Rightarrow t = – 2}\\ {x = 0 \Rightarrow t = – 1} \end{array}} \right.$ Do đó: $\int_{ – 1}^0 {\frac{{{x^4}}}{{{{(x – 1)}^3}}}} dx$ $ = \int_{ – 2}^{ – 1} {\frac{{{{(t + 1)}^4}}}{{{t^3}}}} dt$ $ = \int_{ – 2}^{ – 1} {\frac{{{t^4} + 4{t^3} + 6{t^2} + 4t + 1}}{{{t^3}}}} dt$ $ = \int_{ – 2}^{ – 1} {\left( {t + 4 + \frac{6}{t} + \frac{4}{{{t^2}}} + \frac{1}{{{t^3}}}} \right)} dt$ $ = \left. {\left( {\frac{1}{2}{t^2} + 4t + 6\ln |t| – \frac{4}{t} – \frac{1}{2}\frac{1}{{{t^2}}}} \right)} \right|_{ – 2}^1$ $ = \frac{{33}}{8} – 6\ln 2.$
Bài toán 6: Tính các tích phân hàm số phân thức hữu tỉ sau: a) $I = \int_2^3 {\frac{1}{{(x – 1){{(x + 1)}^3}}}} dx.$ b) $I = \int_2^3 {\frac{{{x^2}}}{{{{(x – 1)}^2}(x + 2)}}} dx.$
a) Cách 1: (Phương pháp đồng nhất thức) Ta có: $\frac{1}{{(x – 1){{(x + 1)}^2}}}$ $ = \frac{A}{{x – 1}} + \frac{B}{{(x + 1)}} + \frac{C}{{{{(x + 1)}^2}}}$ $ = \frac{{A{{(x + 1)}^2} + B(x – 1)(x + 1) + C(x – 1)}}{{(x – 1){{(x + 1)}^2}}}$ $(1).$ Thay hai nghiệm mẫu số vào hai tử số: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {1 = 4A}\\ {1 = – 2C} \end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {A = \frac{1}{4}}\\ {C = – \frac{1}{2}} \end{array}} \right.$ $(1) \Leftrightarrow \frac{{(A + B){x^2} + (2A + C)x + A – B – C}}{{(x – 1){{(x + 1)}^2}}}$ $ \Rightarrow A – B – C = 1$ $ \Leftrightarrow B = A – C – 1$ $ = \frac{1}{4} + \frac{1}{2} – 1 = – \frac{1}{4}.$ Do đó: $\int_2^3 {\frac{1}{{(x – 1){{(x + 1)}^2}}}} dx$ $ = \int_2^3 {\left( {\frac{1}{4}\frac{1}{{x – 1}} + \frac{1}{4}\frac{1}{{(x + 1)}} – \frac{1}{2}\frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}} \right)} dx$ $ = \left. {\left[ {\frac{1}{4}\ln (x – 1)(x + 1) + \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{{(x + 1)}}} \right]} \right|_2^3$ $ = \frac{1}{4}\ln 8 = \frac{3}{4}\ln 2.$ Cách 2: (Phương pháp đổi biến) Đặt: $t = x + 1$, suy ra $x = t – 1.$ Đổi cận: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 2 \Rightarrow t = 3}\\ {x = 3 \Rightarrow t = 4} \end{array}} \right.$ Khi đó: $I = \int_2^3 {\frac{1}{{(x – 1){{(x + 1)}^2}}}} dx$ $ = \int_3^4 {\frac{{dt}}{{{t^2}(t – 2)}}} $ $ = \frac{1}{2}\int_3^4 {\frac{{t – (t – 2)}}{{{t^2}(t – 2)}}} dt$ $ = \frac{1}{2}\left( {\int_2^4 {\frac{1}{{t(t – 2)}}} dt – \int_3^4 {\frac{1}{t}} dt} \right)$ $ \Leftrightarrow I = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{2}\int_2^4 {\left( {\frac{1}{{t – 2}} – \frac{1}{t}} \right)} dt – \int_3^4 {\frac{1}{t}} dt} \right)$ $ = \left. {\left( {\frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{t – 2}}{t}} \right| – \frac{1}{2}\ln |t|} \right)} \right|_3^4$ $ = \frac{3}{4}\ln 2.$ b) Đặt $t = x – 1$, suy ra $x = t + 1$, $dx = dt.$ Đổi cận $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 2 \Rightarrow t = 1}\\ {x = 3 \Rightarrow t = 2} \end{array}} \right.$ Do đó: $\int_2^3 {\frac{{{x^2}}}{{{{(x – 1)}^2}(x + 2)}}} dx$ $ = \int_1^2 {\frac{{{{(t + 1)}^2}}}{{{t^2}(t + 3)}}} dt$ $ = \int_1^2 {\frac{{{t^2} + 2t + 1}}{{{t^2}(t + 3)}}} dt.$ Cách 1: (Phương pháp đồng nhất thức) Ta có: $\frac{{{t^2} + 2t + 1}}{{{t^2}(t + 3)}}$ $ = \frac{{At + B}}{{{t^2}}} + \frac{C}{{t + 3}}$ $ = \frac{{(At + B)(t + 3) + C{t^2}}}{{{t^2}(t + 3)}}$ $ = \frac{{(A + C){t^2} + (3A + B)t + 3B}}{{{t^2}(t + 3)}}.$ Đồng nhất hệ số hai tử số: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {A + C = 1}\\ {3A + B = 2}\\ {3B = 1} \end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {B = \frac{1}{3}}\\ {A = \frac{5}{9}}\\ {C = \frac{4}{9}} \end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \frac{{{t^2} + 2t + 1}}{{{t^2}(t + 3)}}$ $ = \frac{1}{9}\frac{{t + 3}}{{{t^2}}} + \frac{4}{9}\frac{1}{{t + 3}}.$ Do đó: $\int_1^2 {\frac{{{t^2} + 2t + 1}}{{{t^2}(t + 3)}}} dt$ $ = \int_1^2 {\left( {\frac{1}{9}\left( {\frac{1}{t} + \frac{3}{{{t^2}}}} \right) + \frac{4}{9}\left( {\frac{1}{{t + 3}}} \right)} \right)} dt$ $ = \left. {\left( {\frac{1}{9}\left( {\ln |t| – \frac{3}{t}} \right) + \frac{4}{9}\ln |t + 3|} \right)} \right|_1^2$ $ = \frac{{17}}{6} + \frac{4}{9}\ln 5 – \frac{7}{9}\ln 2.$ Cách 2: Ta có: $\frac{{{t^2} + 2t + 1}}{{{t^2}(t + 3)}}$ $ = \frac{1}{3}\left( {\frac{{3{t^2} + 6t + 3}}{{{t^3} + 3{t^2}}}} \right)$ $ = \frac{1}{3}\left[ {\frac{{3{t^2} + 6t}}{{{t^3} + 3{t^2}}} + \frac{3}{{{t^2}(t + 3)}}} \right]$ $ = \frac{1}{3}\left[ {\left( {\frac{{3{t^2} + 6t}}{{{t^3} + 3{t^2}}}} \right) + \frac{1}{9}\left( {\frac{{{t^2} – \left( {{t^2} – 9} \right)}}{{{t^2}(t + 3)}}} \right)} \right]$ $ = \frac{1}{3}\left( {\frac{{3{t^2} + 6t}}{{{t^3} + 3{t^2}}}} \right)$ $ + \frac{1}{9}\frac{1}{{t + 3}} – \frac{1}{9}\frac{{t – 3}}{{{t^2}}}$ $ = \frac{1}{3}\left[ {\left( {\frac{{3{t^2} + 6t}}{{{t^3} + 3{t^2}}}} \right) + \frac{1}{9}\frac{1}{{t + 3}} – \frac{1}{9}\left( {\frac{1}{t} – \frac{3}{{{t^2}}}} \right)} \right].$ Vậy: $\int_1^2 {\frac{{{t^2} + 2t + 1}}{{{t^2}(t + 3)}}} dt$ $ = \int_1^2 {\left( {\frac{1}{3}\left( {\frac{{3{t^2} + 6t}}{{{t^3} + 3{t^2}}}} \right) + \frac{1}{9}\left( {\frac{1}{{t + 3}} – \frac{1}{t} + \frac{3}{{{t^2}}}} \right)} \right)} dt$ $\left. { = \left[ {\frac{1}{3}\ln \left| {{t^3} + 3{t^2}} \right| + \frac{1}{{27}}\left( {\ln \left| {\frac{{t + 3}}{t}} \right| – \frac{3}{t}} \right)} \right]} \right|_1^2.$ Do đó: $I = \frac{{17}}{6} + \frac{4}{9}\ln 5 – \frac{7}{9}\ln 2.$
Bài toán 7: Tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ sau: a) $I = \int_2^3 {\frac{1}{{x\left( {{x^2} – 1} \right)}}} dx.$ b) $I = \int_3^4 {\frac{{x + 1}}{{x\left( {{x^2} – 4} \right)}}} dx.$ c) $\int_2^3 {\frac{{{x^2}}}{{\left( {{x^2} – 1} \right)(x + 2)}}} dx.$
a) Cách 1: (Phương pháp đồng nhất thức) Ta có: $f(x) = \frac{1}{{x\left( {{x^2} – 1} \right)}}$ $ = \frac{1}{{x(x – 1)(x + 1)}}$ $ = \frac{A}{x} + \frac{B}{{x – 1}} + \frac{C}{{x + 1}}$ $ = \frac{{A\left( {{x^2} – 1} \right) + Bx(x + 1) + Cx(x – 1)}}{{x(x – 1)(x + 1)}}.$ Đồng nhất hệ số hai tử số bằng cách thay các nghiệm: $x = 0$, $x = 1$ và $x = -1$ vào hai tử ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0 \to 1 = – A}\\ {x = – 1 \to 1 = 2C}\\ {x = 1 \to 1 = 2B} \end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {A = – 1}\\ {B = \frac{1}{2}}\\ {C = \frac{1}{2}} \end{array}} \right.$ $ \Rightarrow f(x) = – \frac{1}{x}$ $ + \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{x – 1}}} \right) + \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{x + 1}}} \right).$ Vậy $\int_2^3 {\frac{1}{{x\left( {{x^2} – 1} \right)}}} dx$ $ = \int_2^3 {\left( {\frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{x – 1}} + \frac{1}{{x + 1}}} \right) – \frac{1}{x}} \right)} dx$ $ = \left. {\left[ {\frac{1}{2}(\ln (x – 1)(x + 1)) – \ln |x|} \right]} \right|_2^3$ $ = \frac{5}{2}\ln 2 – \frac{3}{2}\ln 3.$ Cách 2: (Phương pháp nhảy lầu) Ta có: $\frac{1}{{x\left( {{x^2} – 1} \right)}}$ $ = \frac{{{x^2} – \left( {{x^2} – 1} \right)}}{{x\left( {{x^2} – 1} \right)}}$ $ = \frac{x}{{{x^2} – 1}} – \frac{1}{x}$ $ = \frac{1}{2}\frac{{2x}}{{{x^2} – 1}} – \frac{1}{x}.$ Do đó: $\int_2^3 {\frac{1}{{x\left( {{x^2} – 1} \right)}}} dx$ $ = \frac{1}{2}\int_2^3 {\frac{{2xdx}}{{{x^2} – 1}}} – \int_2^3 {\frac{1}{x}} dx$ $ = \left. {\left( {\frac{1}{2}\ln \left( {{x^2} – 1} \right) – \ln x} \right)} \right|_2^3$ $ = \frac{5}{2}\ln 2 – \frac{3}{2}\ln 3.$ b) Cách 1: (Phương pháp đồng nhất thức) Ta có: $\frac{{x + 1}}{{x\left( {{x^2} – 4} \right)}}$ $ = \frac{{x + 1}}{{x(x – 2)(x + 2)}}$ $ = \frac{A}{x} + \frac{B}{{x – 2}} + \frac{C}{{x + 2}}$ $ = \frac{{A\left( {{x^2} – 4} \right) + Bx(x + 2) + Cx (x – 2)}}{{x\left( {{x^2} – 4} \right)}}.$ Thay các nghiệm của mẫu số vào hai tử số: Khi $x = 0$, ta có: $1 = – 4A$, suy ra: $A = – \frac{1}{4}.$ Khi $x = – 2$, ta có: $ – 1 = 8C$, suy ra: $C = – \frac{1}{8}.$ Khi $x = 2$, ta có: $3 = 8B$, suy ra: $B = \frac{3}{8}.$ Do đó: $f(x) = – \frac{1}{4}\left( {\frac{1}{x}} \right)$ $ – \frac{1}{8}\left( {\frac{1}{{x – 2}}} \right) + \frac{3}{8}\left( {\frac{1}{{x + 2}}} \right).$ Vậy $\int_3^4 {\frac{{x + 1}}{{x\left( {{x^2} – 4} \right)}}} dx$ $ = – \frac{1}{4}\int_2^3 {\frac{1}{x}} dx$ $ – \frac{1}{8}\int_2^3 {\frac{1}{{x – 2}}} dx$ $ + \frac{3}{8}\int_2^3 {\frac{1}{{x + 2}}} dx$ $= \left. {\left( { – \frac{1}{4}\ln |x| – \frac{1}{8}\ln |x – 2| + \frac{3}{8}\ln |x + 2|} \right)} \right|_2^3$ $ = \frac{5}{8}\ln 3 – \frac{3}{8}\ln 5 – \frac{1}{4}\ln 2.$ Cách 2: (Phương pháp nhảy lầu) Ta có: $\frac{{x + 1}}{{x\left( {{x^2} – 4} \right)}}$ $ = \frac{1}{{\left( {{x^2} – 4} \right)}} + \frac{1}{{x\left( {{x^2} – 4} \right)}}$ $ = \frac{1}{4}\left( {\frac{1}{{x – 2}} – \frac{1}{{x + 2}}} \right)$ $ + \frac{1}{4}\left( {\frac{{{x^2} – \left( {{x^2} – 4} \right)}}{{x\left( {{x^2} – 4} \right)}}} \right)$ $ = \frac{1}{4}\left( {\frac{1}{{x – 2}} – \frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{2}\frac{{2x}}{{{x^2} – 4}} – \frac{1}{x}} \right).$ Do đó: $\int_3^4 {\frac{{x + 1}}{{x\left( {{x^2} – 4} \right)}}} $ $ = \frac{1}{4}\int_3^4 {\left( {\frac{1}{{x – 2}} – \frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{2}\frac{{2x}}{{{x^2} – 4}} – \frac{1}{x}} \right)} dx$ $= \left. {\left[ {\frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{x – 2}}{{x + 2}}} \right| + \frac{1}{2}\ln \left( {{x^2} – 4} \right) – \ln |x|} \right]} \right|_3^4.$ c) Cách 1: (Phương pháp đồng nhất thức) Ta có: $\frac{{{x^2}}}{{\left( {{x^2} – 1} \right)(x + 2)}}$ $ = \frac{{{x^2}}}{{(x – 1)(x + 1)(x + 2)}}$ $ = \frac{A}{{x – 1}} + \frac{B}{{x + 1}} + \frac{C}{{x + 2}}$ $ = \frac{{A(x + 1)(x + 2) + B(x – 1)(x + 2) + C\left( {{x^2} – 1} \right)}}{{\left( {{x^2} – 1} \right)(x + 2)}}.$ Thay lần lượt các nghiệm mẫu số vào hai tử số: Thay: $x = 1$, ta có: $1 = 2A$, suy ra: $A = \frac{1}{2}.$ Thay: $x = – 1$, ta có: $1 = – 2B$, suy ra: $B = – \frac{1}{2}.$ Thay: $x = – 2$, ta có: $4 = – 5C$, suy ra: $C = – \frac{5}{4}.$ Do đó: $I = \int_2^3 {\frac{{{x^2}}}{{\left( {{x^2} – 1} \right)(x + 2)}}} dx$ $ = \int_2^3 {\left( {\frac{1}{2}\frac{1}{{x – 1}} – \frac{1}{2}\frac{1}{{x + 1}} – \frac{5}{4}\frac{1}{{x + 2}}} \right)} dx$ $ = \left. {\left[ {\frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{x – 1}}{{x + 1}}} \right| – \frac{5}{4}\ln |x + 2|} \right]} \right|_2^3$ $ = \frac{1}{2}\ln \frac{3}{2}.$ Cách 2: (Nhảy tầng lầu) $\frac{{{x^2}}}{{\left( {{x^2} – 1} \right)(x + 2)}}$ $ = \frac{{{x^2} – 1 + 1}}{{\left( {{x^2} – 1} \right)(x + 2)}}$ $ = \frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{{(x – 1)(x + 1)(x + 2)}}$ $ = \frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{2}\frac{{x(x + 1) – (x – 1)(x + 2)}}{{(x – 1)(x + 1)(x + 2)}}$ $ = \frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{2}\left[ {\frac{x}{{(x – 1)(x + 2)}} – \frac{1}{{x + 1}}} \right]$ $ = \frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{2}\left[ {1 + \frac{1}{3}\left( {\frac{1}{{x – 1}} – \frac{1}{{x + 2}}} \right) – \frac{1}{{x + 1}}} \right].$ Từ đó suy ra kết quả.
Từ khóa » Nguyên Hàm Bậc Nhất Trên Bậc Hai
-
Hướng Dẫn Tính Nguyên Hàm, Tích Phân
-
Nguyên Hàm Hàm Phân Thức
-
Nguyên Hàm Hữu Tỉ (Nền Tảng + Cách Nhanh) _Toán 12_ Thầy ...
-
Xử Gọn Nguyên Hàm Hàm Hữu Tỉ Có Mẫu Bậc 2 Vô Nghiệm - YouTube
-
TÍCH PHÂN CÁC HÀM SỐ CÓ MẪU SỐ CHỨA TAM THỨC BẬC 2 ...
-
Phương Pháp Tính Tích Phân Hàm Số Phân Thức Hữu Tỉ | Tăng Giáp
-
Cách Tính Tích Phân Của Hàm Phân Thức Hữu Tỉ - Phần 1 - Mathvn
-
[PDF] Hướng Dẫn Tính Nguyên Hàm , Tích Phân
-
Tính Nguyên Hàm Bằng Phương Pháp Cân Bằng đại Số (Đồng Nhất ...
-
Cách Tìm Nguyên Hàm Của Hàm Số Hữu Tỉ Cực Hay - Toán Lớp 12
-
Phương Pháp Tìm Nguyên Hàm Của Các Hàm Số Chứa Căn Thức
-
Công Thức Nguyên Hàm Và Các Dạng Nguyên Hàm, Tích Phân By Jackie
-
Nguyên Hàm Của Hàm Số Dạng Hữu Tỉ Cơ Bản