PHƯƠNG PHÁP TRÍCH LY MỘT SỐ SẢN PHẨM - Tài Liệu Text

Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Luận Văn - Báo Cáo
  4. >>
  5. Công nghệ - Môi trường
PHƯƠNG PHÁP TRÍCH LY MỘT SỐ SẢN PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.84 KB, 36 trang )

Đề án chuyên môn Công nghệ trích lyBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNTRƯỜNG CAO ĐẲNG LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨMKHOA CÔNG NGHỆ LƯƠNG THỰC THỰC PHẨMd & cĐỒ ÁN CHUYÊN MÔNĐỀ TÀI: “ PHƯƠNG PHÁP TRÍCH LY MỘT SỐ SẢNPHẨM”SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THUÝGIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ĐỖ CHÍ THỊNHLỚP : O5C1GVHD: Đỗ Chí Thịnh SVTH: Nguyễn Thị ThuýTrang - 1 -Đề án chuyên môn Công nghệ trích lyLời Mở ĐầuTrước đây, việc tạo ra được những sản phẩm có màu sắc mùi vị hươngthơm đặc trưng cho từng sản phẩm là rất khó khăn. Do quá trình tạo ra sản phẩmphải xảy ra nhiều giai đoạn phức tạp: cắt nhỏ, nghiền, ép, gia nhiệt ….đã làm mấtđi phần nào những hương thơm màu sắc mùi vị tự nhiên của chúng.Tuy nhiên trong điều kiện hiện nay, việc tạo ra một sản phẩm mang đậm nétđặc trưng của chính nguyên liệu tạo ra nó không còn là chuyện khó khăn nữa. Bởinó đã được bổ sung những hưong vị màu sắc từ chính những nguyên liệu đó.nhưng cái quan trọng ở đây là hưong vị màu sắc đặc trưng ấy do đâu mà có. Đóchính là nhờ vào công nghệ trích ly các chất màu chất mùi chình nguên liệu đó. Việc trích ly đó không chỉ mới được phát hiện mà nó đã xuất hiện từ rấtlâu. Trước đây cha ông ta đã biết ứng dụng nó trong việc kéo rút các chất trongrau quả bằng các dung môi khác nhau như:ngâm rươu các loại trái cây, việc sảnxuất nước mắm. Tuy nhiên công việc đó mới chỉ được tiến hành ở quy mô nhỏ. Ngày naycông nghệ trích ly đó dã được kế thừa vá tiếp tục phát triển trên quy mô lớn hơnđể phục vụ nhu cầu ngày càng cao của con người. Trong điều kiện cấp thiết đó công nghệ trích ly thực sự đóng vai trò quantrọng và cần thiết cho sự phát triển của ngành công nghệ thực phẩm nói riêng vàcác ngành khác nói chung. Được sự cho phép của nhà trường, quý thầy cô và sự giúp đỡ tận tình củathầy Đỗ Chí Thịnh em xin được thực hiện đề tài “ công nghệ trích ly “ Rất mong được sự giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô giáo .Đà nẵng, ngày tháng năm 2007SVTH :Nguyễn Thị ThuýGVHD: Đỗ Chí Thịnh SVTH: Nguyễn Thị ThuýTrang - 2 -Đề án chuyên môn Công nghệ trích lyChương 1: TRÍCH LY CHẤT RẮN1.Các Khái Niệm Cơ Bản:1.1Định nghĩa: Quá trình hoà tan chọn lọc một hoặc một số cấutử của chất rắn bằng một chất lỏng gọi là quá trìnhtrích ly rắn - lỏng.Tốc độ của quá trình này phụ thuộc vàp rấtnhiều yếu tố như: hình dạng, kích thước, thànhphần, cấu trúc bên trong của vật thê rắn, tính chấthoá lý và chế độ thuỷ động của dung môi kiểu thiếtbị, phương pháp tiến hành trích ly, ngoài ra còn phụ thuộc vào tỉ lệ rắn lỏng…. Hình1:Sự phân bố nồng độ trongcác pha của quá trình chuyển khối1.2.Trạng thái cân bằng:Trạng thái cân bằng đạt được khi thế hoá của cấu tử hoà tan ở trong chất rắnbằng thế hoá của nó ở trong dung dịchở cùng nhiệt độ.khi đó nồng độ của dungdịch tương ứng với nồng độ bão hoà goi là độ hoà tan.Phương trình cấp khối có dạng: obhCCFDdM−=(βτ) (1)Trong đó:M- lượng cấu tử phân bố ,F-bề mặt tiếp xúc pha tại thời điểm τ;β- hệ số cấp khối; Cbh-nồng độ cấu tử hòa tan ởbề mặt chất rắn; ở đây cân bằngđượcthiết lập rất nhanh; Co nồng độ trung bình chất rắn hòa tan ở trong dungdịch. 1.3 Cơ chế của quá trình: quá trình chuyển khối trong hệ rắn lỏng rất phứctạp . Sơ đồ đơn giản thể hiện ở hình 2 và hình 3.Các hình này thể hiện sự thay đổI nồng độ lớn nhấtlà ở lớp biên.Hình 3:sự thay đổi nồng độ của cấu tử hoà tan ở khu vực sát bề mặt vật thể rắnKhuếch tán có chiều dày δGVHD: Đỗ Chí Thịnh SVTH: Nguyễn Thị ThuýTrang - 3 -Đề án chuyên môn Công nghệ trích lyTheo định luật Phic thì: δτ0CCDFddMbh−= (2)D-hệ số khuếch tán phân tử.Từ công thức (1); (2) ta có: Hệ số cấp khối β = D/δ tỷ lệ nghịch với chiềudày của lớp màng chảy dòng δ ở sát bề mặt vật thể rắn, tức là phụ thuộc vào chếđộ thủy động của dung môi.Ngoài ra, kích thước của hạt rắn càng giảm thì tốc độ của quá trình trích lycàng tăng, do tăng bề mặt.tiếp xúc pha và giảm đoạn đường khuếch tán trong các hạt rắn. Tuy nhiên, kíchthước của các hạt rắn càng giảm thì năng lượng tiêu tốn cho quá trình nghiền càngtăng, do đó phải chọn kích thước hạt rắn thích hợp.Tỉ lệ giữa lượng dung môi và lượng chất rắn ảnh hưởng lớn đến tốc độkhuếch tán. Tỷ lệ này càng cao thì tăng tốc độ khuếch tán và khả năng tách triệtđể cấu tử phân bố càng nhiều , nhưng tiêu tốn năng lưọng để tách cấu tử phân bốtrong dung môi càng tăng. Do đó phải chọn tỷ lệ giữa lượng dung môi và lượngchất rắn thích hợp.Trong quá trình trích ly chất rắn, dung môi phải xâm nhập vào trong cácmao quản của chât rắn để tác dụng với cấu tử phân bố, nên tốc đọ của toàn quátrình giảm nhanh. Tốc độ của quá trình trích ly được quyết định bởi tốc độ khuéchtán bên trong. Tương ứng với hình 3 tốc độ của quá trinh trích ly chất rắn là: )(0CChDFddMbh−±=δτ (3)Trường hợp này khấy trộn bình thường khôngcó ảnh hưởng đến tốc độ củatoàn bộ quá trình, bởi vậy người ta phải tiến hành trích ly trong các thiết bị có daođộng mạch nhịp, thiết bị làm việc ở áp suất cao.2.Trích ly trong thiết bị với lớp vật liệu rắn đứng yên:Quá trình trích ly chất rắn có thể bằng nhiều phương pháp khác nhau, bằngnhiều loại thiết bị khác nhau nhưng đều có các yêu cầu sau: -Năng suất riêng lớn (lượng dung dịch trên một đơn vị thể tích làm việc củathiết bị lớn).-Có khả năng thu được cấu tử phân bố trong dung dịch trích ly cao.-Tiêu hao năng lượng cho một dung tích trích ly bé.Quá trình trích ly trong các thiết bị với lớp vật liệu rắn đứng yên có thể tiến hànhtrong hệ rắn một bậc hoặc nhiều bậc. Trong hệ thống trích ly nhiều bậc (hình 4)Vật liệu rắn cần trích ly được chất đầy vào các nồi 1, 2, 3,… , dung môi trích lyđược bơm lần lượt qua các nồi 3, 2, 4, 5. Dung môi chảy qua lớp vật liệu theonguyên lý của quá tình lọc, dung dịch trích ly sau khi qua nồi cuối cùng được dẫnvào thiết bị hoàn nguyên dung môi(không vẽ trên sơ đồ). Số nồi được quyết địnhbằng yêu cầu của nồng độ cấu tử phân bố trong rafinat và trong dung dịch trích lyGVHD: Đỗ Chí Thịnh SVTH: Nguyễn Thị ThuýTrang - 4 -Đề án chuyên môn Công nghệ trích lythường từ 5 đến 15 nồi. Quá trình trích ly được tiến hành cho đến khi nào nồi đầutiên (nồi 5) đạt nồng độ cấu tử phân bố theo yêu cầu thì điều chỉnh hệ thống vanđể dung môi vào nồi 5, ta tiến hành tháo bã và nạp liệu vào nồi 5. Cứ lần lượt nhưvậy, trong hệ thống làm việc liên tục luôn luôn có một nồi tháo bã và nạp nguyênliệu. Hình4:Sơ đồtrích ly chất rắn nhiều bậc (o van mở ; • van đóng )Nhược điểm chung của các thiết bị trích ly chất rắn với lớp vật liệu đứng yên lànăng suất thấp, hiệu quả tách không cao.3. Trích ly trong các thiết bị với lớp vật liệu rắn chuyển động :Qúa trình được tiến hành trong nhiều dây chuyền và thiết bị khác nhau như:cácthiết bị khuấy trộn, thiết bị khuấy trộn cùng với thiết bị lọc tách bã, thiết bị tầngsôi … ưu diểm chung của các thiết bị trích ly này là: năng suất lớn, hiệu quả tríchly cao.Hình5:Sơ đồ hệ thống thiết bị trích ly chất rắn có cánh khuấyGVHD: Đỗ Chí Thịnh SVTH: Nguyễn Thị ThuýTrang - 5 -Đề án chuyên môn Công nghệ trích lyHình 6:Sơ đồ hệ thốngthiết bị trích ly chất rắn làm việc theo nguyên tắcngược chiều (1,2 thiết bị khuấy ;3,4 lọc chậm không thùngquay)Hình 7:Thiết bị trích ly ly tâm với lớp lỏng giả (1-thùng quay thành đục lỗ, 2-vỏ kín đứng yên, 3-vòng chèn vítkín, 4-ống nạp vật liệu rắn, 5-ống nạp dung môi, 6-ống tháodung dịch trích)4. Tính toán quá trình trích ly chất rắn:4.1.Đồ thị tam giác vuông:Cho đến nay còn thiếu rất nhiều các dữ liệu tínhtoán quá trình trích ly chất rắn trên cơ sở quan hệđộng học tổng quát. Ở đây trình bày phương pháp xácđịnh số bậc lý thuyết trên đồ thị tam giác vuông.Ta coi vật liệu rắn ban đầu gồm: các chất rắn khônghoà tan A, cấu tử hoà tan B, dung dịch trích ly S.Kết quả quá trình trích ly ta thu được dung dịch tríchly gồm dung môi trích ly S hoà tan một phần cấu tử Bvà chứa một lượng cấu tử B hoà tan trong dung môi S.Tất cả các cạnh nằm trên các cạnh của tam giác vuôngđều biểu diển thành phần hỗn hợp hai cấu tử. Cácđiểm nằm trong tam giác biểu diễn thành phần hỗnhợp ba cấu tử.Hình8:Thiết bị trích ly chất rắn loại tầng sôi (1-thânhình trụ, 2-ống dẫn dung dịch, 3-lưới phân phối, 4-ống chảytràn, 5-ống dẫn dung dịch trích ly, 6-ống tháo bã, 7-ống nạpvật liệu rắn).Giả sử ở một nhiệt độ nào đó lượng chất rắn Bhoà tantối đa trong dung môi trích ly S (nồng độ bão hoà)được biểu diễn bởi điểmGVHD: Đỗ Chí Thịnh SVTH: Nguyễn Thị ThuýTrang - 6 -Đề án chuyên môn Công nghệ trích lyC trên cạnh huyền. Khi đó cạnh AC biểu diễn tất cả các điểm có thành phần bãohoà B trong S cân bằng với cấu tử A không hoà tan. Vùng làm việc của đồ thị làphần năm phía trên đường AC, tương ứng với dung dịch chưa bão hoà cấu tử Btrong S nên còn có khả năng chuyển cấu tử B từ chất rắn vào pha lỏng. Thườngkhi trích ly chất rắn ta thu được dung dịch gần bão hoà. Cách xác định thành phầnvà lượng các hổn hợp dung dịch trích và raphinat thu được dụa theo quy tắc đònbẩy. 100%S100%A 100%BHình 9:đồ thị tam giác vuông hệ rắn - lỏng4.2 Trích ly nhiều bậc ngược chiều: Sử dụng đồ thị tam giác để xác định số bậc lý thuyết của quá trình trích ly nhiềubậc ngược chiều sơ đồ của quá trình này được thể hiện ở hình 10 s1=sEYEs2Y2s3Y3smYmsm+1Ym+1snYns0Y0GFxFG1x1G2x2Gm-1xm-1GmxmGn-1xn-1Gn=GFxFHình10:Sơ Đồ Trích Ly Nhiều Bậc Ngược ChiềuPhương trình cân bằng vật liệu đối với toàn hệ thống thiết bị:GF + S0 = GR + SE (4)Cân bằng vật liệu đối với cấu tử B :GFxF + Snyn= GFxF + Snyn (5) Ta đặt giá trị xF lên trục hoành, y0 lên cạnh huyền(hình XI.37), nối 2 điểm này bằng một đoạnthẳng chia đoạn thặng này teo tỷ lệ S0/GF ta thuđược điểm xCM đặc trưng cho thành phần hỗnhợp đầu.Khi biết thành phần yêu cầu của raphinat nghĩa là biếtquan hệ giữa lượng pha lỏng trong vật liệu rắn sau khitrích ly , ta vẽ đường thành phần không đổi của pha GVHD: Đỗ Chí Thịnh SVTH: Nguyễn Thị ThuýTrang - 7 -Đề án chuyên môn Công nghệ trích lyrắn song song với cạnh huyền (Đường RxconstxA= trên hình XI.37) trên đừơngnày lấy điểm tương ứng với cấu tử B hòa tan trong raphinat ra khỏi hệ thống thiếtbị.Tương tự như phương pháp tính toán trích ly lỏng - lỏng nhiều bậc ngược chiều; ởđây tương ứng với phương trình (4), (5). Các điểm Rx, CMx, Ey phải nằm trêncùng một đường thẳng. Vị trí của điểm Ey tương ứng hổn hợp các cấu tử B và Snằm trên cạnh huyền của đồ thị.Bởi vậy kéo dài đoạn RxCMx đến khi cắt cạnhhuyền tại một điểm, đó chính là điểm yE cần tìm.Phương trình cân bằng vật liệu đối với phần thiết bị từ bậc 1 đến bậc m códạng GF + Sm+1 =Gm +SE' (6) Rút ra : GF - SE = Gm - Sm+1 (7) Đối với cấu tử B: GF Fx - SEEy = Gmmx - Sm+1 1+my (8) Kí hiệu giữa hiệu số lưu lượng hỗn hợp rắn GF và dung dịch trích ly SE ban đầu là P GF - SE = P và GF P= GF - SE= G1 - S1=…= GR - So (9) - SEEy =Ppx Khi đó phương trình(7) (8), có thể viết: P= GF - SE= G1 - S1=…= GR - So (10) Hay: PxP= GFFx - SEEy= G11x - S12y=…= GRRx - So oy (11) Từ những phương trình này ta nhận thấy rằng vị trí của những điểm cực Phay px là giao điểm của đường thẳng đi qua Fx và Ey với đường thẳng đi qua xFvà Ey với đường thẳng đi quaRx và 0y vì điểm Px phải nằm cả trên 2 đườngnày. Khi này ta tìm được điểm cực P ta xác định được số bậc trích ly lý thuyếtbằng cách xây dựng như sau:nối điểm với gốc tọa độ O, giao điểm cuả đường nàyvới đương =const la. Từ phương trình (10) và (11) ta có: P = G1 - S2 PPx = G1x1 - S22xVì thế chúng ta tìm đựơc điểm 2y là giao điểm của đường thẳng đi qua cácđiểm 1x, Pxvà cạnh huyền của đồ thị. Nối điểm 2y với gốc tọa độ O chúng tađựơc điểm 2x nằm trên giao điểm của đường 2yO với 1x=const. Vẽ tương tựnhư vậy cho đến khi đạt được nồng độ bằng hoặc gần với nồng độ xR đã cho tronghổn hợp đi ra của pha raphinat.Số đường thẳng nối gốc tọa độ với các điểm1x,2x,…Rx (hay gần bằngRx ) là số bậc lý thuyết của quá trình trích ly rắn lỏng cần tìm. GVHD: Đỗ Chí Thịnh SVTH: Nguyễn Thị ThuýTrang - 8 -C, % khäúi læåüngA, % khäúi læåüngB, % khäúi læåüng010203040506070809010010090807060504030 201000102030405060708090100Đề án chuyên môn Công nghệ trích ly5. CÔNG THỨC TOÁN HỌC5.1. Đặc điểm của đồ thị tam giác Hình 1.1: Đồ thị tam giác- Mỗi đỉnh của tam giác tương ứng với một cấu tử nguyên chất. Vì vậy mỗi cạnhlà hỗn hợp của 2 cấu tử. Một điểm trong tam giác thể hiện thành phần của hỗn hợp3 cấu tử.Ví dụ, điểm g cho ta thành phần các hỗn hợp gồm 70% A, 20% B và 10%C (hình 1.1)- Các đường thẳng xuất phát từ các đỉnh như Aa, Bb, Cc là vị trí hình học chomọi hỗn hợp có quan hệ về lượng không đổi đối với 2 cấu tử khác, như xB/ xC hoặcxC / xA hoặc xA/ xB =const.- Các đường thẳng dd, ee, ff song song với các cạnh của tam giác AB, BC, CA làvị trí hình học cho hỗn hợp có cùng một lượng cấu tử C hoặc A hoặc B.GVHD: Đỗ Chí Thịnh SVTH: Nguyễn Thị ThuýTrang - 9 -m(x )bbm(x )aacc(x )bmcaBCAacmb=bcmabcbm;=maruït raacmbab=accm ,bcma=ruït ra;cmab=bmacmcbc=abamĐề án chuyên môn Công nghệ trích ly5.2. Quy tắc đòn bẩy: Hình 1.2: Quy tắc đòn bẩy Khi trộn lẫn 2 hỗn hợp có thành phần a, b trong tam giác sẽ cho một hỗnhợp mới ở điểm c nằm trên đường thẳng ab. Khoảng cách ac và bc tỉ lệ nghịch vớilượng của hỗn hợp đầu. Từ hình 1.2 ta thấy:ma + mb = mc nhưng xa + xb ≠ xcVà có: Và với ma , mb , mc - khối lượng của hỗn hợp a,b,c, kg xa , xb , xc - thành phần của cấu tử A,B,C trong hỗn hợp (a,b,c), %.Trong đồ thị tam giác, đỉnh A đặt trưng cho dung môi đầu (còn gọi là chấtmang) có thể ở trạng thái rắn hoặc lỏng. Đỉnh B đặc trưng cho cấu tử cần tách (cóthể là rắn hoặc lỏng). Đỉnh C đặc trưng dung môi (là chất lỏng) . Trong hình 1.3,GVHD: Đỗ Chí Thịnh SVTH: Nguyễn Thị ThuýTrang - 10 -cbdaadcbBCABACabcdkdcbadedcbaBAbcCĐề án chuyên môn Công nghệ trích lyđường abcdKd’c’b’a’ là đương cân bằng (còn gọi là đương bảo hoà, đường đẳngnhiệt hay đường phân tầng). Đường cân bằng chia làm hai vùng,vùng trên là vùngđồng pha và dưới là vùng hai pha, là vùng tách được. Điểm K là điểm tới hạn.Phía trái của K đặc trưng cho pha raphinat và phía phải đặc trưng cho pha trích.Các đường thẳng bb’,cc’, dd’ gọi là đường lien hợp. Trong hình 8.4, đương abcdecũng gọi là đường cân bằng. Vùng phía trái của nó có hỗn hợp dị thể, vùng phíaphải là dung dịch tách được. Đồ thị cho hệ có đặc tính riêng. Cạnh BC biểu thịthành phần của “ dòng bên trên”, là dung dịch của cấu tử phân bố trong dung môi. a) b)Hình 1.3: Hệ lỏng - lỏng với một cặp (a) và hai cặp (b) của các thành phầntan từng phần vào nhau (ở t = const)Đường cân bằng biểu thị thành phần của “dòng bên dưới”, là hỗn hợp dị thểgồm pha rắn không hoà tan, cấu tử phân bố và dung môi chứa trong các mao quảncủa chất rắn. Kéo dài các đường liên hợp bb’, cc’, dd’ chúng cắt nhau ở đỉnh A.5.3. Hệ số phân bố của cấu tử cần tách giữa pha trích và pha raphinatđược biểu thị:GVHD: Đỗ Chí Thịnh SVTH: Nguyễn Thị ThuýTrang - 11 -abcddcb01X , Yz , z011aaccddb)abbYX X Ybbaa)kddccaa110z , zX , Y10bcdkdcbaĐề án chuyên môn Công nghệ trích lyHình 1.4: Hệ rắn - lỏng ( t = const)với yB – thành phần cấu tử phân bố B trong pha trích, % khối lượng. xB – thành phần cấu tử phân bố B trong pha raphinat,%khối lượng. Hệ số phân tán phụ thuộc vào nồng độ, nên trong tính toán chỉ tính gần đúng.5.4. Nếu không tính đến sự hoà tan lẫn nhau giữa dung môi đầu và dung môi, thìcó thể sử dụng đồ thi tam giác theo toạ độ:5.5. Đồ thị tam giác vẫn được sử dụng có hiệu quả, khi không thể hiện chính xácvì các đường quá dày. Khi đó thường biểu thị qua toạ độ (hình 8.5)GVHD: Đỗ Chí Thịnh SVTH: Nguyễn Thị ThuýTrang - 12 -; K ><= 1 (1.2)BByxK =B100 - x=BxxBByyB=100 - yBkg cáúu tæí phán bäúkg dung mäi âáöukg dung mäi âáöukg cáúu tæí phán bäútrong pha raphinat;trong pha trêch(1.3)1 + =x1 - XZAAZ1 - Yy=1 + BZXx=1 + BZYy=1 + CZZx=1 + 1 + =yZZCX , Yabcdbcd1eaz , Z0(8.4a)Hçnh 8.6: Hãû ràõn loíng (åí t = const)Đề án chuyên môn Công nghệ trích lyHình 1.5: Hệ lỏng - lỏng với một cặp (a) và hoặc cặp (b) của các cấu tử tan từngphần vào nhau ( t= const)a)Dùng hệ toạ độ z, Z – X,Y và Y-X (đồ thị hỗ trợ để xác định đường cânbằng) cho hệ lỏng- lỏng. Sự thể hiện giống 8.3 với Hoặc có thể viết:GVHD: Đỗ Chí Thịnh SVTH: Nguyễn Thị ThuýTrang - 13 -KgCKg(A + B)C100 - y=yCA By + y=ZyCKgCKg(A + B)C100 - x=xCA Bx + x=zxCByY=y + yBABy=100 - yCKg(A + B)KgBKgBKg(A + B)C100 - x=xBA Bx + x=XxBtrong pha raphinattrong pha trêchtrong pha raphinattrong pha trêch(1.4)(8.6)R.n-1m ms.nmR.nmE.n+ = +Đề án chuyên môn Công nghệ trích ly b) Dùng hệ toạ độ sau cho hệ rắn - lỏng (hình 8.6) sự thể hiện giống hình 8.4Trong đó XA, XB ,XC – thành phần cấu tử A, B, C trong pha raphinat (ở dòngdưới), % khối lượng. YA, YB, YC – thành phần cả cấu tử A, B, C (trong pha trích ở trạngthái cân bằng), % khối lượng. 5.7. Trích ly chéo dòng: Phương trình cân bằng vật liệu cho bậc thứ n: Với các chỉ số: F - hỗn hợp đầu, S – dung môi, R – raphinat, E – trích.Cân bằng vật liệu cho cấu tử phân bố:GVHD: Đỗ Chí Thịnh SVTH: Nguyễn Thị ThuýTrang - 14 -BxX=x + xCBBx=100 - xAKg(B + C)KgBKgBKg(B + C)A100 - y=yBB Cy + y=YyBCxZ=x + xCBAx=100 - xAKg(B + C)KgAAyZ=y + yCBAy=100 - yAKg(B + C)KgAåí doìng phêa dæåïiÅÍ doìng phêa trãnåí doìng phêa dæåïiÅÍ doìng phêa trãn(8.5)

Tài liệu liên quan

  • PHƯƠNG PHÁP TRÍCH LY MỘT SỐ SẢN PHẨM PHƯƠNG PHÁP TRÍCH LY MỘT SỐ SẢN PHẨM
    • 36
    • 2
    • 15
  • thiết kế dây chuyền sản xuất dầu nhờn bằng phương pháp trích ly bằng dung môi - phenol thiết kế dây chuyền sản xuất dầu nhờn bằng phương pháp trích ly bằng dung môi - phenol
    • 17
    • 1
    • 5
  • Thiết kế phân xưởng sản xuất dầu nhờn bằng phương pháp trích ly Thiết kế phân xưởng sản xuất dầu nhờn bằng phương pháp trích ly
    • 64
    • 732
    • 2
  • Phương pháp xử lý một số dạng câu hỏi tiếng việt cho công cụ tìm kiếm thư viện điện tử luận văn thạc sĩ Phương pháp xử lý một số dạng câu hỏi tiếng việt cho công cụ tìm kiếm thư viện điện tử luận văn thạc sĩ
    • 85
    • 780
    • 0
  • Nghiên cứu phương pháp định lượng một số phtalat trong thực phẩm Nghiên cứu phương pháp định lượng một số phtalat trong thực phẩm
    • 23
    • 564
    • 1
  • Quá trình hình thành và phương pháp nắm vững một số vấn đề lý luận về kinh tế tư bản tư nhân Quá trình hình thành và phương pháp nắm vững một số vấn đề lý luận về kinh tế tư bản tư nhân
    • 10
    • 455
    • 0
  • Luận văn thạc sĩ công nghệ thông tin  phương pháp xử lý một số dạng câu hỏi tiếng việt cho công cụ tìm kiếm thư viện điện tử Luận văn thạc sĩ công nghệ thông tin phương pháp xử lý một số dạng câu hỏi tiếng việt cho công cụ tìm kiếm thư viện điện tử
    • 85
    • 641
    • 0
  • nghiên cứu phương pháp định lượng một số phtalat trong thực phẩm nghiên cứu phương pháp định lượng một số phtalat trong thực phẩm
    • 83
    • 551
    • 1
  • Khảo sát một số phương pháp trích ly lipid thô từ sinh khối vi tảo nannochloropsis oculata Khảo sát một số phương pháp trích ly lipid thô từ sinh khối vi tảo nannochloropsis oculata
    • 75
    • 1
    • 3
  • PHÁT HUY NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THUYẾT TRÌNH MỘT SỐ TÁC PHẨM VĂN HỌC DÂN GIAN PHÁT HUY NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THUYẾT TRÌNH MỘT SỐ TÁC PHẨM VĂN HỌC DÂN GIAN
    • 15
    • 854
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(5.31 MB - 36 trang) - PHƯƠNG PHÁP TRÍCH LY MỘT SỐ SẢN PHẨM Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Ví Dụ Về Trích Ly Lỏng Lỏng