Phương Trình (căn 3 Sin 2x - Cos 2x + 1 = 0 ) Có Nghiệm Là:
Có thể bạn quan tâm
Một sản phẩm của Tuyensinh247.comPhương trình (căn 3 sin 2x - cos 2x + 1 = 0 ) có nghiệm là:Câu 4682 Thông hiểuPhương trình \(\sqrt 3 \sin 2x - \cos 2x + 1 = 0\) có nghiệm là:
Đáp án đúng: dPhương pháp giải
- Bước 1: Kiểm tra điều kiện có nghiệm của phương trình: \({a^2} + {b^2} \ge {c^2}\).
- Bước 2: Chia hai vế của phương trình cho \(\sqrt {{a^2} + {b^2}} \) thì phương trình có dạng:
\(\dfrac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\cos x + \dfrac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\sin x = \dfrac{c}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).
- Bước 3: Đặt \(\sin \alpha = \dfrac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }},\cos \alpha = \dfrac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\) thì phương trình trở thành \(\sin \left( {x + \alpha } \right) = \dfrac{c}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).
- Bước 4: Giải phương trình lượng giác cơ bản trên tìm \(x\).
Xem lời giải
Lời giải của GV Vungoi.vn
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\sqrt 3 \sin 2x - \cos 2x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 2x - \dfrac{1}{2}\cos 2x + \dfrac{1}{2} = 0\\ \Leftrightarrow \sin 2x.\cos \dfrac{\pi }{6} - \cos 2x.\sin \dfrac{\pi }{6} = - \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \sin \left( {2x - \dfrac{\pi }{6}} \right) = \sin \left( { - \dfrac{\pi }{6}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \dfrac{\pi }{6} = - \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \\2x - \dfrac{\pi }{6} = \dfrac{{7\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = k2\pi \\2x = \dfrac{{4\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \dfrac{{2\pi }}{3} + k\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)
Đáp án cần chọn là: d
...
Bài tập có liên quan
Một số phương trình lượng giác thường gặp Luyện NgayGroup Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
![]()
Phương trình \(\sin 2x + 3\sin 4x = 0\) có nghiệm là:
Phương trình \(\dfrac{{\cos 2x}}{{1 - \sin 2x}} = 0\) có nghiệm là:
Để phương trình \(\dfrac{{{a^2}}}{{1 - {{\tan }^2}x}} = \dfrac{{{{\sin }^2}x + {a^2} - 2}}{{\cos 2x}}\) có nghiệm, tham số a phải thỏa mãn điều kiện:
Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = \dfrac{\pi }{3}\\\cos x - \cos y = - 1\end{array} \right.\).
Phương trình \(\sqrt 3 {\cot ^2}x - 4\cot x + \sqrt 3 = 0\) có nghiệm là:
Phương trình \({\sin ^2}3x + \left( {{m^2} - 3} \right)\sin 3x + {m^2} - 4 = 0\) khi \(m = 1\) có nghiệm là:
Nghiệm của phương trình \(4{\sin ^2}2x + 8{\cos ^2}x - 9 = 0\) là:
Số vị trí biểu diễn các nghiệm của phương trình \(4{\sin ^2}x - 4\sin x - 3 = 0\) trên đường tròn lượng giác là:
Với giá trị nào của m thì phương trình \(\sqrt 3 \sin 2x - m\cos 2x = 1\) luôn có nghiệm?
Phương trình \(\sqrt 3 \sin 2x - \cos 2x + 1 = 0\) có nghiệm là:
Khẳng định nào đúng về phương trình \(2\sqrt 2 \left( {\sin x + \cos x} \right)\cos x = 3 + \cos 2x\)
Phương trình \(\sin x + \sqrt 3 \cos x = \sqrt 2 \) có hai họ nghiệm có dạng \(x = \alpha + k2\pi ,\,x = \beta + k2\pi ,\)
\(\left( { - \dfrac{\pi }{2} < \alpha <\beta < \dfrac{\pi }{2}} \right)\) . Khi đó \(\alpha .\beta \) là:
Số vị trí biểu diễn nghiệm của phương trình \(\sin x + \left( {\sqrt 3 - 2} \right)\cos x = 1\) trên đường tròn lượng giác là:
Tổng các nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\dfrac{\pi }{2}} \right]\) của phương trình \(2\sqrt 3 {\cos ^2}\dfrac{{5x}}{2} + \sin 5x = 1 + \sqrt 3 \) là:
Phương trình \({\sin ^3}x + {\cos ^3}x = \sin x - \cos x\) có nghiệm là:
Phương trình \(6{\sin ^2}x + 7\sqrt 3 \sin 2x - 8{\cos ^2}x = 6\) có nghiệm là:
Trong khoảng \(\left( {0\,\,;\,\,\dfrac{\pi }{2}} \right)\) phương trình \({\sin ^2}4x + 3\sin 4x\cos 4x - 4{\cos ^2}4x = 0\) có:
Có bao nhiêu giá trị $m$ nguyên để phương trình \({\sin ^2}x - m\sin x\cos x - 3{\cos ^2}x = 2m\) có nghiệm?
Các giá trị nguyên dương nhỏ hơn 5 của m để phương trình \(\tan x + \cot x = m\) có nghiệm \(x \in \left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right)\) có tổng là:
Với giá trị nào của $m$ thì phương trình \(\left( {1 - m} \right){\tan ^2}x - \dfrac{2}{{\cos x}} + 1 + 3m = 0\) có nhiều hơn 1 nghiệm trên \(\left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right)\) ?
Giải phương trình \(\sqrt 3 \cos 5x - 2\sin 3x\cos 2x - \sin x = 0\) ta được nghiệm:
Giải phương trình \(\cos x\cos \dfrac{x}{2}\cos \dfrac{{3x}}{2} - \sin x\sin \dfrac{x}{2}\sin \dfrac{{3x}}{2} = \dfrac{1}{2}\).
Giải phương trình \(\cos 2x + \cos 4x + \cos 6x = \cos x\cos 2x\cos 3x + 2\).
Giải phương trình \(4\sin x\sin \left( {x + \dfrac{\pi }{3}} \right)\sin \left( {x + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right) + \cos 3x = 1\).
Giải phương trình \(\cos 3x\tan 5x = \sin 7x\).
Giải phương trình \(8\sin x = \dfrac{{\sqrt 3 }}{{\cos x}} + \dfrac{1}{{\sin x}}\).
Giải phương trình \(\sin 3x - \dfrac{2}{{\sqrt 3 }}{\sin ^2}x = 2\sin x\cos 2x\).
Giải phương trình \(\left( {\sin x + \sqrt 3 \cos x} \right).\sin 3x = 2\).
Giải phương trình \(\sin 18x\cos 13x = \sin 9x\cos 4x\).
Giải phương trình \(1 + \sin x + \cos 3x = \cos x + \sin 2x + \cos 2x\).
Giải phương trình \(\cos x + \cos 3x + 2\cos 5x = 0\).
Giải phương trình \(\sin 3x - \sin x + \sin 2x = 0\).
Gọi m, M lần lượt là GTNN và GTLN của hàm số \(y = \dfrac{{\sin x + 3}}{{\sin x + \cos x + 2}}\). Khi đó giá trị của biểu thức m+M bằng
Số nghiệm của phương trình \(\sin \,x\, + \sqrt 3 \,\cos \,x = 2\sin \,2x\) thuộc khoảng \(\left( {0;2\pi } \right)\) là
Từ khóa » Căn 3 Cos 2 X Trừ Sin 2 X = 2
-
Giải Phương Trình Căn3cos2x-sin2x=căn 2
-
[LỜI GIẢI] Nghiệm Của Phương Trình Căn 3 Sin 2x + Cos 2x - 2 = 0 Là
-
Giải Phương Trình Căn3*cos(2x) + Sin2x + 2sin(2x – Pi/6) = 2*Căn2
-
Giải Phương Trình \(\sin 2x-2\sqrt{3}\cos ^{2}x-2\cos X=0.\) - HOC247
-
Giải Pt Căn 3/cos^2 X+(4+2sin2x)/sin2x-2.căn3=2(cotx+1) - Hoc247
-
Giải Phương Trình Lượng Giác: Sin2x + √s2x = -√2 - Lazi
-
Giải Phương Trình: Sin2x + √s2x = 2 - Toán Học Lớp 11 - Lazi
-
Y= (căn3).cos2x - Sin2x + 2x. Giải Phương Trình Y'=0 - Hoc24
-
3 Sin2x - Căn3 Cos2x = 3 Làm Sao Vậy ạ Giúp E Vs Câu Hỏi 3311417
-
Sin2x - 2 Căn 3 ( Cos ^2 X) - 2cosx = 0
-
Giải X Sin(2x)+ Căn Bậc Hai Của 3cos(x)=0 | Mathway
-
Giải Phương Trình Sin X Trừ Căn 3 Cos X 2 Cos 2x - Hàng Hiệu
-
Giải Phương Trình Căn 3 Sinx Trừ Cosx = 2 Sin2x - Thả Rông