Phương Trình đa Thức Bất Khả Quy - TaiLieu.VN
Có thể bạn quan tâm
- Công thức lượng giác
- Khảo sát hàm số
- Soạn bài Tràng Giang
- Công thức tích phân
- Hóa học 11
- Sinh học 11
-
- Toán lớp 10
- Vật lý 12
- HOT
- CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
- TL.01: Bộ Tiểu Luận Triết Học
- CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi...
- CMO.03: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
- FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo...
- FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế...
- LV.11: Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Chuyên...
- CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp...
- FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê...
Chia sẻ: Trần Bá Trung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3
Thêm vào BST Báo xấu 738 lượt xem 76 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủTham khảo tài liệu 'phương trình đa thức bất khả quy', tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
AMBIENT/ Chủ đề:- trắc nghiệm vật lý
- trắc nghiệm hóa học
- bài tập toán
- giải tích
- hình học trong không gian
- bài tập nâng cao
- đề thi dự bị
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Đăng nhập để gửi bình luận! LưuNội dung Text: Phương trình đa thức bất khả quy
- 3. Đa thức bất khả quy 3.1. Đa thức với hệ số nguyên Đa thức với hệ số nguyên là đa thức có dạng P(x) = anxn + an-1xn-1 + …+ a1x + a0 với ai là các số nguyên. Ta ký hiệu tập hợp tất cả các đa thức với hệ số nguyên là Z[x]. Ta có các kết quả cơ bản sau đây về đa thức với hệ số nguyên. (1) Nếu P(x) có nghiệm nguyên x = a thì phân tích được P(x) = (x-a)Q(x) với Q(x) là đa thức với hệ số nguyên. (2) Nếu a, b nguyên và a b thì P(a) – P(b) chia hết cho a – b. (3) Nếu x = p/q là một nghiệm của P(x) (với (p, q) = 1) thì p là ước của a0 và q là ước của an. Đặc biệt nếu an = 1 thì nghiệm hữu tỷ là nghiệm nguyên. (4) Nếu x = m + n là nghiệm của P(x) với m, n nguyên, n không chính phương thì x’ = m - n cũng là nghiệm của P(x). (5) Nếu x = m + n với m, n nguyên, n không chính phương thì P(x) = M’ + N’ n với M’, N’ nguyên. Đa thức với hệ số nguyên sẽ nhận giá trị nguyên với mọi giá trị x nguyên. Điều ngược lại không đúng, có những đa thức nhận giá trị nguyên với mọi x nguyên nhưng các hệ số của nó không nguyên. Ví dụ. Các đa thức (x2-x)/2, (x3-x)/6 nhận giá trị nguyên với mọi x nguyên. Đa thức với hệ số hữu tỷ nhưng nhận giá trị nguyên với mọi x nguyên được gọi là đa thức nguyên. Một đa thức với hệ số hữu tỷ P(x) bất kỳ có thể biểu diễn dưới dạng a Q(x) với a, b là các số nguyên và Q(x) là đa thức với hệ số nguyên. b 3.2. Đa thức bất khả quy Định nghĩa. Cho P(x) là đa thức với hệ số nguyên. Ta gọi P(x) là bất khả quy trên Z[x] nếu P(x) không phân tích được thành tích hai đa thức thuộc Z[x] với bậc lớn hơn hay bằng 1. Tương tự định nghĩa đa thức bất khả quy trên Q[x]. Định lý 3.1 (Tiêu chuẩn Eisenstein)
- Cho P(x) = anxn + an-1xn-1 + …+a1x + a0. Nếu tồn tại số nguyên tố p sao cho i) an không chia hết cho p ii) a0, a1, …, an-1 chia hết cho p iii) a0 không chia hết cho p2 thì đa thức P(x) bất khả quy. Định lý 3.2 (Quan hệ bất khả quy trên Z[x] và Q[x]) Nếu đa thức P(x) Z[x] bất khả quy trên Z[x] thì cũng bất khả quy trên Q[x]. Bổ đề Gauss. Ta gọi đa thức P Z[x] là nguyên bản nếu các hệ số của nó nguyên tố cùng nhau. Ta có bổ đề Gauss: Tích của hai đa thức nguyên bản là nguyên bản. Chứng minh bổ đề. Cho hai đa thức nguyên bản P(x) = anxn + an-1xn-1 + … + a1x + a0 Q(x) = bmxm + bm-1xm-1 + …+ b1x + b0 thì P(x).Q(x) = cm+nxm+n + cm+n-1xm+n-1 + …+c1x + c0 Giả sử tích trên không nguyên bản thì tồn tại một số nguyên tố p là ước chung của các hệ số c0, c1, …, cm+n. Vì P nguyên bản nên gọi i là số nhỏ nhất mà ai không chia hết cho p và j là số nhỏ nhất sao cho bj không chia hết cho p. Khi đó xét x i+j ta thấy hệ số tương ứng không chia hết cho p, vô lý. Vậy tích trên nguyên bản. Chứng minh định lý. Cho P(x) bất khả quy trên Z[x]. Giả sử P(x) khả quy trên Q[x]: P(x) = P1(x).P2(x) với P1, P2 là các đa thức bậc nhỏ hơn bậc của P và có hệ số hữu tỷ. a1 a Đặt P1 ( x) Q1 ( x), P2 ( x) 2 Q2 ( x) với (ai, bi) = 1 và Qi nguyên bản (i=1, b1 b2 2). a1a 2 p Khi đó P( x) Q1 ( x)Q2 ( x) Q1 ( x)Q2 ( x) với (p, q) = 1. Do P(x) Z[x] nên b1b2 q từ đây suy ra các hệ số của Q1(x)Q2(x) đều chia hết cho q, suy ra Q1(x)Q2(x) không nguyên bản, trái với bổ đề Gauss. Mâu thuẫn. Vậy P(x) bất khả quy trên Q[x]. 3.3. Một số tính chất của đa thức bất khả quy 3.4. Một số bài tập có lời giải Bài 1. Cho tam thức bậc hai P(x) = ax2 + bx + c với a, b, c là các số hữu tỷ. Chứng minh rằng P(x) nguyên với mọi x nguyên khi và chỉ khi c, a + b và 2a nguyên.
- Bài 2. a) Tìm tất cả các số nguyên a sao cho (x-a)(x-10) + 1 có thể phân tích được thành tích dạng (x+b)(x+c) với b, c là các số nguyên. b) Tìm tất cả các số nguyên khác 0 và đôi một khác nhau a, b, c sao cho đa thức x(x-a)(x-b)(x-c) + 1 có thể biểu diễn dưới dạng tích của hai đa thức với hệ số nguyên. Bài 3. Chứng minh các đa thức sau là bất khả quy a) x3 + 5x2 + 35 b) x4 – x3 + 2x + 1 Bài 4. Cho p là số nguyên tố. Chứng minh rằng đa thức xp-1 + xp-2 + … + x + 1 bất khả quy. Bài 5. Cho n số ai thuộc Z. Chứng minh a) (x-a1)(x-a2)…(x-an) – 1 bất khả quy b) (x-a1)2(x-a2)2…(x-an)2 + 1 bất khả quy 3.4. Bài tập Bài 1. Đa thức P(x) bậc n có hệ số hữu tỷ là đa thức nguyên khi và chỉ khi nó nhận giá trị nguyên tại n+1 điểm nguyên liên tiếp. Chứng minh. Bài 2. Tìm tất cả các giá trị n sao cho tồn tại n số nguyên phân biệt a1, a2, …, an để (x-a1)(x-a2)…(x-an) + 1 khả quy. Bài 3. (Tiêu chuẩn Eisenstein mở rộng) Cho đa thức P(x) = anxn + an-1xn-1 + …+ a1x + a0. Giả sử tồn tại số nguyên tố p sao cho i) an không chia hết cho p ii) a0 không chia hết cho p2 iii) a0, a1, …, an-k chia hết cho p Khi đó nếu P(x) = H(x).G(x) thì một trong hai đa thức H(x), G(x) có bậc nhỏ hơn k. Bài 4. Tìm tất cả các giá trị n nguyên dương sao cho đa thức xn + 4 khả quy trên Z[x]. Bài 5. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, đa thức xn + 5xn-1 + 3 bất khả quy. Bài 6. Tìm hệ số tự do của đa thức P(x) với hệ số nguyên, biết rằng trị tuyệt đối của nó nhỏ hơn 1000 và P(19) = P(94) = 1994.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
EXAM.04: Bộ 290+ Đề Thi Vào Lớp 10 Năm 2020 290 tài liệu 513 lượt tải-
Bài giảng Số học 6 chương 1 bài 18: Bội chung nhỏ nhất
27 p | 342 | 62
-
Bài 15: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác - Giáo án Ngữ văn 8
12 p | 541 | 35
-
Giúp trẻ xây dựng kế hoạch học tập có hiệu quả
5 p | 173 | 25
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số bài toán về đa thức và áp dụng
47 p | 11 | 5
- Hãy cho chúng tôi biết lý do bạn muốn thông báo. Chúng tôi sẽ khắc phục vấn đề này trong thời gian ngắn nhất.
- Không hoạt động
- Có nội dung khiêu dâm
- Có nội dung chính trị, phản động.
- Spam
- Vi phạm bản quyền.
- Nội dung không đúng tiêu đề.
- Về chúng tôi
- Quy định bảo mật
- Thỏa thuận sử dụng
- Quy chế hoạt động
- Hướng dẫn sử dụng
- Upload tài liệu
- Hỏi và đáp
- Liên hệ
- Hỗ trợ trực tuyến
- Liên hệ quảng cáo
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.
Đang xử lý... Đồng bộ tài khoản Login thành công! AMBIENTTừ khóa » Khả Quy Là Gì
-
Đa Thức Bất Khả Quy - Toán Việt
-
Khi Nào Một đa Thức Là Bất Khả Quy? - Diễn Đàn MathScope
-
'khả Quy' Là Gì?, Từ điển Tiếng Việt
-
Đa Thức Bất Khả Quy - Lê Xuân Đại
-
Đa Thức Bất Khả Quy - 123doc
-
Từ điển Tiếng Việt "phương Trình Khả Quy" - Là Gì?
-
Phần 05. Chứng Minh đa Thức Bất Khả Quy - YouTube
-
Đa Thức Bất Khả Quy - Các Dạng Toán Khác - Diễn đàn Toán Học
-
Các Tiêu Chuẩn Về Đa Thức Bất Khả Qui Và Ví Dụ - Van Duc Chin
-
Về đa Thức Khả Quy Trên Zp Nhưng Bất Khả Quy Trên Q | Xemtailieu
-
Đa Thức Tối Tiểu (lý Thuyết Trường) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Số đại Số Nguyên – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bất Khả Quy Trong Tiếng Hàn Là Gì? - Từ điển Số
-
"đa Thức Bất Khả Quy" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore