Phương Trình điều Chế Ancol Etylic Từ Xenlulozơ

Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic,?

Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là

A. 10,062 tấn.

Nội dung chính Show
  • Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic,?
  • A. 11,04 gam
  • Đáp án A Hướng dẫn: Sơ đồ phản ứng : Số gam xenlulozơ đã tham gia phản ứng là 32,4.60%. Gọi x là số gam ancol etylic được tạo thành. Theo (1) và giả thiết ta có :
  • CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
  • I. Trạng thái tự nhiên
  • II. Tính chất vật lý
  • III. Đặc điểm và cấu tạo của tinh bột và xenlulozo
  • IV. Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozo
  • V. Tinh bột và xenlulozo có những ứng dụng gì?
  • VI. Bài tập vận dụng

B. 2,515 tấn.

C. 3,512 tấn.

D. 5,031 tấn.

Đáp án A

Hướng dẫn:

Sơ đồ phản ứng :

Phương trình điều chế ancol etylic từ xenlulozơ

Số gam xenlulozơ đã tham gia phản ứng là 32,4.60%. Gọi x là số gam ancol etylic được tạo thành.

Theo (1) và giả thiết ta có :

Phương trình điều chế ancol etylic từ xenlulozơ

18/06/2021 21,547

A. 11,04 gam

Đáp án chính xác

Đáp án A Hướng dẫn: Sơ đồ phản ứng : Số gam xenlulozơ đã tham gia phản ứng là 32,4.60%. Gọi x là số gam ancol etylic được tạo thành. Theo (1) và giả thiết ta có :

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là :

Xem đáp án » 18/06/2021 24,132

Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Xem đáp án » 18/06/2021 16,380

Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:

Xem đáp án » 18/06/2021 16,370

Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là :

Xem đáp án » 18/06/2021 13,656

Lên men 1,08kg glucozo chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Hiệu suất là:

Xem đáp án » 18/06/2021 12,099

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là :

Xem đáp án » 18/06/2021 11,835

Cho m g glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m g hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 g Br2 trong dd. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là:

Xem đáp án » 18/06/2021 8,511

Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Nếu dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol 700. Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml.

Xem đáp án » 18/06/2021 8,221

Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 960. Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam? Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 200C và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.

Xem đáp án » 18/06/2021 7,182

Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?

Xem đáp án » 18/06/2021 6,155

Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án » 18/06/2021 5,680

Đun nóng dung dịch có 8,55 gam cacbohiđrat A với lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa. A có thể là :

Xem đáp án » 18/06/2021 5,594

Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là:

Xem đáp án » 18/06/2021 5,586

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 → X→Y→ Z. Các chất X, Y, Z là

Xem đáp án » 18/06/2021 4,813

Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là.

Xem đáp án » 18/06/2021 4,258

Câu hỏi: Phương pháp điều chế ancol etylic từ chất nào sau đây là

A. Anđehit axetic.

B. Etylclorua.

C. Tinh bột.

D. Etilen

Lời giải:

Đáp án đúng: C. Tinh bột

Giải thích:

Phản ứng lên men tinh bột để điều chế ancol etylic sử dụng men rượu (vi sinh vật)

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về phương pháp sinh hóa nhé!

I. Trạng thái tự nhiên

- Tinh bột có chủ yếu trong các loại hạt, củ hay quả, đặc biệt có nhiều trong lúa, ngô, khoai, sắn,...

- Những cây như bông, gỗ, tre, nứa,... đều có thành phần chính là xenlulozo

II. Tính chất vật lý

- Tinh bột:

+ Màu sắc: trắng

+Không tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và tạo thành dung dịch keo, dung dịch keo này được gọi là hồ tinh bột.

- Xenlulozo là một loại chất rắn có màu trắng, cho dù ở trong nước lạnh hay nước nóng đều không tan.

III. Đặc điểm và cấu tạo của tinh bột và xenlulozo

- Công thức phân tử chung của tinh bột và xenlulozo đều là(−C6H12O6−)n(−C6H12O6−)n

- Trong phân tử của tinh bột và xenlulozo gồm nhiều các mắt xích(−C6H12O5−)n(−C6H12O5−)nliên kết với nhau

+Số phân tử tinh bột dao động khoảng 1.200 đến 6.000

+Số phân tử xenlulozo dao động khoảng 10.000 đến 14.000

IV. Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozo

1. Phản ứng thủy phân

Phương trình phản ứng

2. Tinh bột tác dụng với Iot

Tinh bột khi tác dụng với iot sẽ tạo ra một màu xanh đặc trưng, có thể coi đây là một phương pháp dùng để nhận biết hồ tinh bột hoặc nhận biệt Iot

V. Tinh bột và xenlulozo có những ứng dụng gì?

1. Quá trình quang hợp tạo tinh bột và xenlulozo

2. Phương trình phản ứng

- Trong đời sống, tinh bột là lương thực quan trong cho con người, dùng để sản xuất ra glucozo và rượu etylic

- Với xenlulozo ứng dụng chủ yếu và nhiều nhất đó là dùng để làm giấy, vật liệu xây dựng, vải sợi, đồ gỗ,...

VI. Bài tập vận dụng

Câu 1:Đặc điểmchung của saccarozo tinh bột và xenlulozơ là gì?

A. Tham gia phản ứng tráng gương

B. Đều có thể bị thủy phân

C. Đều có nhiều trong cơ thể con người, động và thực vật

D. Tất cả đều sai

=> Đáp án đúng: B

Câu 2:Tinh bột và xenlulozo khác nhau về gì?

A. Công thức phân tử

B. Quá trình để tạo tinh bột và xenlulozo

C. Xenlulozo có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột

D. Phân tử khối của xenlulozo nhỏ hơn nhiều so với tinh bột

=> Đáp án đúng: C

Câu 3:Điểm giống nhau của tinh bột và xenlulozo đều là gì?

A. Đều là thành phần chính có trong gạo, ngô, khoai

B. Đều tham gia phản ứng tráng gương

C. Đều là polime có trong thiên nhiên

D. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozo

=> Đáp án đúng: D

Câu 4:Tinh bột và xenlulozo không thể hiện tính khử vì sao?

A. Trong phân tử hầu như không có nhóm H+ tự do

B. Vì cấu tạo phân tử quá phức tạp

C. Vì trong phân tử hầu nhưkhông nhóm OH hemiaxetal tự do

D. A và C đúng

=> Đáp án đúng: C

Câu 5:Trong các phát biểu dưới đây, đâu là phát biểu đúng nhất?

A. Cả tinh bột và xenlulozo đều dễ tan trong nước lạnh và nóng

B. Tinh bột không tan trong nước lạnh, xenlulozo tan được trong nước nóng

C. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozo thì khó

D. Tinh bột không tan trong nước lạnh, chỉ tan trong nước nóng tạo thành hồ tinh bột. Xenlulozo không tan khi ở cả trong nước nóng và nước lạnh

=> Đáp án đúng: D

Câu 6:Trong ba lọ đựng mất nhãn chứa riêng biệt ba dung dịch Glucozo, Hồ tinh bột, Ancol Etylic. Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được ba chất này?

A. Dung dịch Iot

B. Dung dịch Iot vàAgNO3AgNO3trong amoniac

C. Phản ứng với Natri

D. Phản ứng với axit

=> Đáp án đúng: B

Câu 7:Để nhận biết được Iot thì người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch cacbonat

B. Hồ tinh bột

C. Rượu etylic

D. Dung dịch phenolphtalein

=> Đáp án đúng: B

Câu 8:Dùng các nào dưới đây để có thể phân biệt được saccarozo tinh bột và xenlulozơ?

A. Hòa tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dung dịch Iot

B. Cho tác dụng với vôi sữa

C. Cho các chất lần lượt tác dụng với Iot

D. Tạo phản ứng tráng bạc

=> Đáp án đúng: A

Câu 9:Trong các phát biểu dưới đây, đâu là phát biểu sai?

A. Tinh bột phản ứng với Iot tạo màu xanh đặc trưng vì có cấu trúc vòng xoắn

B. Để phân biệt glucozo và fructozo người ta dùng trực tiếp vị giác để phân biệt

C. Khi thủy phân đến cùng, tinh bột và xenlulozo đều cho glucozo

D. Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit và khác nhau về cấu tạo gốc glucozo

=> Đáp; án đúng: B

Câu 10:Cho các nhận định, hãy chọn nhật định đúng nhất?

A. Dung dịch fructozo tác dụng hoàn toàn được với Cu(OH)2

B. Trong môi trường H+, có nhiệt độ quá trình thủy phân saccarozo (hay mantozo) đều cho cùng một monosaccarit.

C. Dung dịch mantozo tác dụng với Cu(OH)2, ở trong nhiệt độ cao thì cho kết tủa Cu2O

D. Tất cả đều đúng

=> Đáp án đúng: B

Câu 11:Hãy có biết số phân tử của tinh bột dao động khoảng bao nhiêu?

A. 1.200 đến 6.000

B. 6.000 đến 10.000

C. 10.000 đến 14.000

D. 1.000 đến 2.000

=> Đáp án đúng: A

Câu 12:Trong sợi bông, khối lượng phân tử trung bình của xenlulozo rơi vào khoảng 4860000 đcV. Hãy cho biết số gốc glucozo có trong xenlulozo nêu trên bằng bao nhiêu?

A. 28.000

B. 30.000

C. 25.000

D. 35.000

=> Đáp án đúng: B

Câu 13:Cho các chất: Glucozo, Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo, Glixerin. Hỏi có tất cả bao nhiêu chất tham gia được vào phản ứng thủy phân?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

=> Đáp án đúng: C, ba chất là Saccarozo Tinh bột và Xenlulozơ

Câu 14:Để phân biệt Xenlulozo với Tinh bột người ta dùng đến phản ứng với gì?

A. Phản ứng với axit sunfuric

B. Phản ứng thủy phân

C. Phản ứng với dung dịch Iot

D. Phản ứng với các chất của tính kiềm

=> Đáp án đúng: C

Câu 15:Sơ đồ phản ứng: Tinh bột→X→Y→Axit axetic. Hỏi X và Y lần lượt là?

A. Glucozo và Fructozo

B. Glucozo và Mantozo

C. Mantozo và Ancol etylic

D. Glucozo và Ancol etylic

=> Đáp án đúng: D

Câu 16:Sơ đồ phản ứng: Tinh bột→Glucozo→Rượu Etylic. Yêu cầu hãy tính thể tích của khíCO2CO2sinh ra kèm theo sự tạo thành rượu etylic. Giả sử tinh bột sử dụng lúc đầu là 162g và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 75% và 80%.

A. 33,6 lít

B. 26,88 lít

C. 16,8 lít

D. 13,44 lít

=> Đáp án đúng: B

Câu 17:Hãy cho biết số phân tử của xenlulozo dao động khoảng bao nhiêu?

A. 1.200 đến 6.000

B. 6.000 đến 10.000

C. 10.000 đến 14.000

D. 1.000 đến 2.000

=> Đáp án đúng: C

Câu 18:Đây là nhận định sai trong các nhận định sau?

A. Thủy phân saccarozo sẽ thu được đồng thời glucozo và fructozo

B. Thủy phân tinh bột và xenlulozo đến cùng thì sẽ đều cho glucozo

C. Tinh bột và xenlulozo đều polisaccarit, chúng chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozo

D. Saccarozo là đisaccarit

=> Đáp án đúng: C

Câu 19:Công thức phân tử chung của Tinh bột và Xenlulozo đều là?

A.(−C6H12O6−)n(−C6H12O6−)n

B.(−C6H12O6−)n(−C6H12O6−)n

C.C6H12O6C6H12O6

D.C12H22O11C12H22O11

=> Đáp án đúng: A

Câu 20:Khi tinh bột tác dụng với nước ở nhiệt độ cao sẽ tạo gì?

A. Tạo nước

B. Tạo hồ tinh bột

C. Tạo dung dịch axit

D. Tạo dung dịch kiềm

=> Đáp án đúng: B

Từ khóa » Phản ứng điều Chế Ancol Etylic Từ Glucozo Là Phản ứng