Phương Trình Hóa Học Nào Viết Sai So Với Phản ứng Xảy Ra?

Một sản phẩm của Tuyensinh247.comPhương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?Câu 68339 Thông hiểu

Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?

Đáp án đúng: a

Phương pháp giải

Một phản ứng trao đổi xảy ra khi thỏa mãn ít nhất 1 trong số các điều kiện sau:

+ Tạo chất khí

+ Tạo chất kết tủa

+ Tạo chất điện li yếu

(Trong đó các chất sau phản ứng không phản ứng được với nhau)

Xem lời giải

Lời giải của GV Vungoi.vn

Phản ứng A không xảy ra do CaCO3 lại tan được trong HCl

Đáp án cần chọn là: a

...

Bài tập có liên quan

Bài tập phản ứng trao đổi ion trong dung dịch Luyện Ngay

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

zalo

Câu hỏi liên quan

Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch:

Trong một dung dịch có thể cùng tồn tại các ion sau:

Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là

Cho các phản ứng hoá học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2

(3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2

Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là

Cho 0,1 mol Ca2+ và x mol NO3− cùng tồn tại trong một dung dịch. Giá trị của x là:

Một dung dịch chứa 0,01 mol Mg2+, 0,03 mol Na+, x mol Cl- và y mol PO43−. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 2,59 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

Dựa vào định luật bảo toàn điện tích cho biết dung dịch nào sau đây không thể tồn tại ?

Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol; Mg2+ 0,3 mol; Cl− 0,4 mol; HCO3− y mol. Cô cạn dung dịch ta thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,025 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là :

Dụng dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+; 0,125 mol Cl- và 0,25 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch Na2CO3 1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:

Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300 ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc).

Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.

Khối lượng hỗn hợp X là:

Trộn dung dịch chứa Ba2+ ; OH− 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch HCO3− 0,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:

Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32-; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ và 0,3 mol Cl−. Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M vào và đun nhẹ (giả sử H2O bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là

Dung dịch X chứa các ion: Fe3+ ; SO42 ; NH4+; Cl−. Chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , đun nóng thu được 0,672 lít khí ở đktc và 1,07 gam kết tủa.

- Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan?

Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại. Và giải phóng khí NO duy nhất. Mối liện hệ giữa x và y là:

Dung dịch B chứa ba ion K+; Na+; PO43-. 1 lít dung dịch B tác dụng với CaCl2 dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ của 3 ion K+; Na+; PO43- lần lượt là:

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

                

Ion \(CO_3^{2 - }\) cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:

Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2?       

Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau:

1) NaHSO4 + NaHSO3 2) Na3PO4 + K2SO4

3) AgNO3 + Fe(NO3)2 4) C6H5ONa + H2O

5) CuS + HNO3 6) BaHPO4 + H3PO4

7) NH4­Cl + NaNO2 (đun nóng) 8) Ca(HCO3)2 + NaOH

9) NaOH + Al(OH)3 10) MgSO4 + HCl.

Số phản ứng xảy ra là

Cho dãy các chất: H2SO4,KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là   

Phương trình phân tử: BaHPO4 + H2SO4 →BaSO4 ↓+ H3PO4 tương ứng với phương trình ion thu gọn nào sau đây?

Dung dịch NaHSO4 tác dụng được với tất cá các chất có trong nhóm nào sau đây?

Cho sơ đồ sau: X + Y → CaCO3 + BaCO3 + H2O

X,Y có thể là

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?

Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO3-, t mol Cl-. Hệ thức quan hệ giữa x, y , z, t được xác định là:

Thể tích (ml) của dung dịch NaOH 0,3M cần để trung hòa 3 lít dung dịch HCl 0,01M là

Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?

Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?

Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

Trung hòa 10 ml dung dịch HCl 1M cần 20 ml dung dịch KOH nồng độ a mol/l. Giá trị của a là

Cần thêm ít nhất bao nhiêu lít NH3 (đktc) vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3.

Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối chứa đồng thời các ion: Al3+, Fe2+, Cl-, SO42-. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch chứa 200 ml dung dịch X thu được 13,98 gam kết tủa. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 200 ml dung dịch X thu được 21,18 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của Cl- là?

Nhỏ từ từ 0,125 lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m?

Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Dung dịch X gồm 0,25 mol Ba2+; 1,3 mol Na+; a mol OH- và b mol Cl-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M; HCl 0,25M và ZnSO4 1M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được kết tủa G. Nung toàn bộ G đến khối lượng không đổi thu được 69,59 gam chất rắn H. Giá trị của b là:

Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X thu được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là:

Dung dịch X chứa các cation gồm Mg2+, Ba2+, Ca2+ và các anion gồm Cl- và NO3-. Thêm từ từ 250 ml dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tổng số mol các anion có trong dung dịch X là:

Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:

(I) K+, CO32-, S2- với H+, Cl-, NO3-     

(II) Na+, Ba2+, OH- với H+, Cl-, SO42-

(III) NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-      

(IV) H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-

(V) K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-

(VI) Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-

Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :

Có 2 dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ (0,15 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), H+ (0,25 mol), Cl- (0,1 mol), SO42- (0,075 mol), NO3- (0,25 mol), CO32- (0,15 mol). Một trong 2 dung dịch trên chứa các ion nào dưới đây?

Cho dãy các ion sau:

(a) H+, Fe3+, NO3-, SO42-                                                                          (b) Ag+, Na+, NO3-, Cl-

(c) Al3+, NH4+, Br-+, OH-                                                                         (d) Mg2+, K+, SO42-, PO43-

(e) K+, HPO42-, Na+, OH-                                                                        (g) Fe2+, Na+, HSO4-, NO3-

(h) Ag+, NH4+, SO42-, I-                                                                            (i) Mg2+, Na+, SO42-

Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:

Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- trong dung dịch mới là

Cho các ion sau : K+( 0,15 mol) ; Fe2+(0,1 mol) ; NH4+(0,2mol) ; H+(0,2 mol) ; Cl-(0,1 mol); SO42-(0,15 mol) ; NO3-(0,05 mol) ; CO32-(0,15 mol). Có 2 dung dịch mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion trong các ion trên không trùng nhau. 2 dung dịch đó là :

Hỗn hợp X gồm Na và Ba có tỉ lệ mol 1 : 1. Hòa tan một lượng X vào nước được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho 4,48 lít CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch HNO3 đặc (đủ) sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa muối sunfat và khí NO2. Giá trị của a là:

Cho dung dịch KOH 1 M tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết tủa. Dung dịch X có thể chứa đồng thời các chất

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.

(b) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư.

(c) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2.

(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là

Từ khóa » Sơ đồ Tạo Ion Nào Sau đây Viết Sai