Promethazin 2% - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Promethazin 2% là gì
thành phần thuốc Promethazin 2%
công dụng của thuốc Promethazin 2%
chỉ định của thuốc Promethazin 2%
chống chỉ định của thuốc Promethazin 2%
liều dùng của thuốc Promethazin 2%
Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫnDạng bào chế:Kem bôi daĐóng gói:Hộp 1 tuýp 10g kem bôi daThành phần:
Promethazine Hàm lượng:10gSĐK:V755-H12-05Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược phẩm TW Vidipha - VIỆT NAM | Estore> |
Nhà đăng ký: | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Ngứa, ngứa sẩn, côn trùng đốt, bỏng bề mặt, kích ứng da do tia X.Liều lượng - Cách dùng
Bôi thành lớp mỏng, 3-4 lần/ngày.Chống chỉ định:
Bệnh ngoài da do nhiễm trùng hoặc bị kích ứng, eczema, các tổn thương chảy nước.Tác dụng phụ:
Có thể gây mẫn cảm ở da hoặc mẫn cảm với ánh sáng.Chú ý đề phòng:
Không tiếp xúc với nắng, tia cực tím trong thời gian điều trị.Thông tin thành phần Promethazine
Dược lực:Promethazine là thuốc kháng histamin thụ thể H1 có tác dụng an thần, gây ngủ, chống nôn.Dược động học :- Hấp thu: Promethazine được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và ở vị trí tiêm. Nồng độ thuốc trong huyết tương cần để có tác dụng kháng histamin và tác dụng an thần còn chưa được biết rõ. Dùng theo đường uống, trực tràng hoặc tiêm bắp, thuốc đều bắt đầu có tác dụng kháng histamin và tác dụng an thần trong vòng 20 phút, còn theo đường tiêm tĩnh mạch chỉ trong vòng 3 đến 5 phút. - Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương từ 76 đến 93%. Thuốc được phân bố rộng rãi tới các mô của cơ thể. Mặc dù nồng độ trong não có thấp hơn so với các bộ phận khác, nhưng vẫn cao hơn nồng độ trong huyết tương. Thuốc dễ dàng qua nhau thai. Chưa rõ thuốc có phân bố trong sữa mẹ không. - Chuyển hoá: Promethazine chuyển hoá mạnh ở gan cho sản phẩm chủ yếu là promethazin sulphoxid và cả N- demethylpromethazin. - Thải trừ: thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, phần lớn ở dạng promethazin sulphoxid và dạng glucuronid.Tác dụng :Promethazine là dẫn chất phenothiazin có cấu trúc khác các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có thay thế ở vòng. Promethazin có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Tuy nhiên thuốc cũng có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch lý hệ thần kinh trung ương. Ức chế thần kinh trung ương, biểu hiện bằng an thần, là phổ biến khi dùng thuốc với liều điều trị để kháng histamin. Promethazin cũng có tác dụng chống nôn, kháng cholinergic, chống say tàu xe và tê tại chỗ. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chống ho nhẹ, phản ánh tiềm năng ức chế hô hấp. Promethazin là thuốc chẹn thụ thể H1 do tranh chấp với histamin ở các vị trí của thụ thể H1 trên các tế bào tác động, nhưng không ngăn cản giải phóng histamin, do đó thuốc chỉ ngăn chặn những phản ứng do histamin tạo ra.Chỉ định :Promethazin được dùng để chữa triệu chứng hoặc đề phòng các phản ứng quá mẫn (như mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc và ngứa), để an thần ở cả trẻ em (trừ trẻ nhỏ) và người lớn, cũng như để giảm lo âu và tạo giấc ngủ nhẹ, người bệnh dễ dàng tỉnh dậy.Promethazin còn được dùng làm thuốc an thần và chống nôn trong ngoại khoa và sản khoa: Thuốc làm giảm căng thẳng, lo âu trước khi mổ, làm ngủ dễ và sau mổ làm giảm buồn nôn và nôn.Promethazin hydroclorid dùng như một thuốc tiền mê, thường kết hợp với pethidin hydroclorid.Phòng và điều trị say tàu xe.Liều lượng - cách dùng:Promethazin hydroclorid có thể uống, đặt trực tràng, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu và không được tiêm dưới da hoặc tiêm vào động mạch. Ðã xảy ra những biểu hiện kích ứng hóa học và 1 số hiếm trường hợp có tổn thương hoại tử sau khi tiêm dưới da.Khi tiêm tĩnh mạch, tốc độ tiêm không nên quá 25 mg/phút và nồng độ dung dịch tiêm không quá 25 mg/ml.Không nên dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.Với các tình trạng dị ứngThuốc thường được dùng khi đi ngủ vì tác dụng an thần mạnh.Người lớn: Uống 12,5 mg/lần, 4 lần/ngày, trước bữa ăn và khi đi ngủ, hoặc 25 mg khi đi ngủ, nếu cần.Tiêm hoặc đặt trực tràng: 25 mg nếu không uống được. Liều này có thể nhắc lại trong vòng 2 giờ, nếu cần.Trẻ em: 0,1 mg/kg, cách 6 giờ/lần; hoặc 0,5 mg/kg, khi đi ngủ.Phòng say sóng, say tàu xeNgười lớn: 25 mg/lần, 2 lần/ngày. Liều đầu tiên cần uống ít nhất là 30 - 60 phút trước khi khởi hành. Liều thứ 2 có thể uống sau 8 - 12 giờ, nếu cần.Trẻ em: 0,5 mg/kg, liều này có thể nhắc lại sau 8 - 12 giờ, nếu cần.Trường hợp buồn nôn và nônChỉ dùng khi nôn kéo dài hoặc đã biết rõ nguyên nhân.Người lớn: Tiêm bắp hoặc đặt trực tràng: 12,5 - 25 mg/lần; cách 4 - 6 giờ/lần, nếu cần.Trẻ em: 0,25 - 0,5 mg/kg, cứ 4 - 6 giờ một lần.An thần trước, sau phẫu thuật và trong khoa sản hoặc làm thuốc bổ trợ cho các thuốc giảm đau:Người lớn: 25 - 50 mg.Trẻ em: 12,5 - 25 mg hoặc 0,5 - 1,1 mg/kg.Khi dùng promethazin để bổ trợ cho các thuốc giảm đau nhóm opiat thì thường phải giảm liều của thuốc giảm đau.Chống chỉ định :Trạng thái hôn mê, người bệnh đang dùng các thuốc ức chế hệ TKTƯ với liều lớn (như rượu, thuốc an thần gây ngủ như các barbiturat, các thuốc mê, các thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trấn tĩnh, v.v...) và các người bệnh đã được xác định là đặc ứng hoặc mẫn cảm với promethazin.Tác dụng phụThường gặp Ngủ gà, nhìn mờ. Tăng hoặc giảm huyết áp (sau khi tiêm). Ban. Niêm dịch quánh đặc. Ít gặp Chóng mặt, mệt mỏi, ù tai, mất phối hợp, nhìn đôi, mất ngủ, run, cơn động kinh, kích thích, hysteria. Nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm, ngất (nếu tiêm), nghẽn mạch ở nơi tiêm. Khô miệng hoặc họng (thường gặp hơn ở người cao tuổi). Buồn nôn, nôn (thường gặp trong phẫu thuật hoặc trong điều trị kết hợp thuốc), bỏng rát hoặc đau nhức trực tràng (nếu dùng viên đặt trực tràng). Hiếm gặp Mất phương hướng, mất kiểm soát động tác, lú lẫn, tiểu tiện buốt (thường gặp hơn ở người cao tuổi), ác mộng, kích động bất thường, bồn chồn không yên (thường gặp ở trẻ em và người cao tuổi). Phản ứng ngoài tháp như cơn xoay mắt, vẹo cổ, thè lưỡi (thường gặp khi tiêm hoặc dùng liều cao). Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt. Mẫn cảm với ánh sáng, viêm da dị ứng, vàng da. Nếu dùng trường diễn sẽ tăng nguy cơ gây sâu răng do miệng bị khô. Xử trí Triệu chứng Ở người lớn: Có thể gây ngủ lịm, hôn mê, đôi khi xảy ra động kinh và hạ huyết áp. Khô miệng, giãn đồng tử, đỏ bừng, các triệu chứng ở đường tiêu hóa cũng có thể gặp. Ở trẻ em: Các phản ứng nghịch lý (như tăng kích thích, ác mộng), suy hô hấp nặng có thể xảy ra. Ðiều trị Chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ như sau: Ðể người bệnh ở nơi thoáng khí. Gây nôn (có thể dùng siro ipeca, nhưng không được dùng cho những người bệnh bị mất ý thức) tuy nhiên cần đề phòng sặc, đặc biệt là ở trẻ em. Uống than hoạt hay các thuốc tẩy muối (như sulfat natri hoặc sulfat magnesi) hoặc rửa dạ dày nếu người bệnh không thể nôn được. Cơn động kinh có thể được kiểm soát bằng diazepam hoặc barbiturat (như pentobarbital, secobarbital). Các phản ứng ngoài tháp nghiêm trọng có thể điều trị bằng các thuốc kháng cholinergic và chống Parkinson (như diphenhydramin hoặc barbiturat). Hạ huyết áp trầm trọng có thể đáp ứng với norepinephrin hoặc phenylephrin. Không nên dùng epinephrin vì thuốc này sau đó có thể làm giảm huyết áp thấp hơn. Tránh dùng các thuốc hồi sức có thể gây co giật. Có ít kinh nghiệm cho thấy thẩm phân không có lợi gì. Buồn ngủ nhiều: Cần căn dặn người bệnh ngoại trú tránh các hoạt động như lái xe, điều khiển máy móc cho tới khi hết buồn ngủ hoặc chóng mặt do thuốc. Tránh dùng đồng thời rượu hoặc các thuốc ức chế khác hệ thần kinh trung ương. Cần khuyên người bệnh phải cho biết bất cứ động tác bất thường không tự chủ nào hoặc nhạy cảm bất thường nào với ánh sáng mặt trời. Ngừng thuốc nếu cần. Ðể tránh cơn ngừng thở lúc ngủ hoặc ức chế hô hấp, không được dùng promethazin cho trẻ nhỏ. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Promethazin 25mg
SĐK:VNA-3750-00
Promethazin 5mg
SĐK:V462-H12-05
Promethazin.HCl
SĐK:VNA-4611-01
Promethazin 2%
SĐK:VNA-4944-02
Siro Promethazin
SĐK:VNA-4523-01
Sirô Promethazin 0,1%
SĐK:VD-0228-06
Domesim
SĐK:VD-1065-06
Thuốc gốcFluticasone
Fluticasone propionate
Levocetirizine
Levocetirizine hydrochloride
Levocetirizine
Levocetirizine dihydrochloride
Desloratadine
Desloratadine
Loratadine
Loratadin
Doxylamine
Doxylamine
Ciclesonide
Ciclesonid
Levodropropizine
Levodropropizine
Bilastin
Bilastine
Brompheniramin
Brompheniramin
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Thuốc Bôi Promethazin Có Tác Dụng Gì
-
Thuốc Promethazine HCL: Công Dụng, Chỉ định Và Lưu ý Khi Dùng
-
Bạn Biết Gì Về Thuốc Bôi Trị Ngứa Phenergan (promethazin)? - YouMed
-
Thuốc Promethazin: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác ...
-
Promethazine Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Công Dụng Thuốc Promethazin 2% | Vinmec
-
Promethazine: Kháng Histamin (thụ Thể H1) - Nhà Thuốc Long Châu
-
Kem Bôi Ngoài Da - Promethazin Cream 10g.
-
Kem Bôi Da Promethazin 2% - Thuốc Bà Ty
-
Thuốc Bôi Da Trị Ngứa, Bỏng Bề Mặt, Côn Trùng đốt Phenergan Cream
-
Kem Bôi Trị Ngứa Da Phenergan Tuýp 10g-Nhà Thuốc An Khang
-
Thuốc Promethazin Cream - Giảm Ngứa Tức Thì - Central Pharmacy
-
Promethazin 2% – Kem Bôi điều Trị Dị ứng Da Của Việt Nam
-
Promethazin Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng, Thận Trọng Khi Sử ...
-
Kem Bôi Ngoài Da Phenergan (Tuýp 10g) | Omi Pharma